Professional Documents
Culture Documents
Toán cao cấp 1 Chương 3
Toán cao cấp 1 Chương 3
𝒙 𝝀𝒙 𝝀<𝟎
1) 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 5) 𝜆 𝑥 + 𝑦 = 𝜆𝑥 + 𝜆𝑦
2) 𝑥 + 0 = 𝑥 6) 𝜆 + 𝜇 𝑥 = 𝜆𝑥 + 𝜇𝑥
3) 𝑥 + −𝑥 = 0 7) 𝜆 𝜇𝑥 = 𝜇 𝜆𝑥 = 𝜆𝜇 𝑥
4) 𝑥 + 𝑦 = 𝑦 + 𝑥 8) 1𝑥 = 𝑥
• Ma trận, đa thức, nghiệm của hệ pt tuyến tính và nhiều đối tượng toán học
khác cũng có 8 đặc tính trên. Vì vậy người ta gom chúng lại để nghiên cứu
trong một mô hình chung gọi là “Không gian vector”.
3.1. Khái niệm không gian vectơ
- Phép nhân với vô hƣớng: Biến một số 𝜆𝜖ℝ và một phần tử x thuộc 𝑉
thành một phần tử thuộc 𝑉 ký hiệu là 𝜆𝑥 và gọi là tích của 𝜆 với 𝑥.
Nếu tập 𝑉 cùng với hai phép toán ấy thỏa 8 tiên đề sau thì 𝑉 gọi là một
không gian vectơ trên 𝑅 (hay 𝑅 − 𝑘𝑔𝑣𝑡 𝑉). Tám tiên đề đó là:
1) 𝑥 + 𝑦 = 𝑦 + 𝑥, ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑉.
2) 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 𝑥 + (𝑦 + 𝑧), ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ 𝑉 .
3) Tồn tại 𝜃 ∈ 𝑉: x +𝜃 = 𝑥, ∀𝑥 ∈ 𝑉.
b) Mô hình 2:
Tập hợp 𝑀𝑚×𝑛 𝑅 tất cả các ma trận thực cỡ 𝑚𝑥𝑛 cùng với phép cộng
ma trận và phép nhân một số thực với một ma trận lập thành một không
gian vectơ thực.
Lưu ý: Vectơ-không trong 𝑀𝑚×𝑛 𝑅 chính là ma trận 0.
c) Mô hình 3: Gọi 𝑃𝑛 𝑥 là tập hợp tất cả các đa thức hệ số thực bậc không
vƣợt quá n, tức là:
𝑃𝑛 𝑥 = 𝑝 𝑥 = 𝑎0 + 𝑎1 𝑥 + ⋯ + 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 𝑎0 , 𝑎1 , … , 𝑎𝑛 ∈ ℝ .
Giả sử 𝑝 𝑥 = 𝑎0 + 𝑎1 𝑥 + ⋯ + 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ; q 𝑥 = 𝑏0 + 𝑏1 𝑥 + ⋯ + 𝑏𝑛 𝑥 𝑛 là hai
đa thức thuộc 𝑃𝑛 𝑥 v{ 𝜆 là số thực. Với hai phép toán cộng đa thức và phép
nhân đa thức với một số thực:
𝑝 𝑥 + q x = (𝑎0 +𝑏0 ) + (𝑎1 +𝑏1 )𝑥 + ⋯ + (𝑎𝑛 +𝑏n )𝑥 𝑛 ;
𝜆 𝑝 𝑥 = 𝜆𝑎0 + 𝜆𝑎1 𝑥 + ⋯ + 𝜆𝑎𝑛 𝑥 𝑛 .
thì 𝑃𝑛 𝑥 lập thành một không gian vector trên R.
Lưu ý: Trong 𝑃𝑛 𝑥 thì vectơ–không là: 0 = 0 + 0. 𝑥 + ⋯ + 0. 𝑥 𝑛
Nhận xét: Cách chứng minh tập hợp V cùng với hai phép toán cho trƣớc
là một không gian vectơ trên R là ta chỉ ra V thoả 8 tiên đề:
1) 𝑥 + 𝑦 = 𝑦 + 𝑥, ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑉.
2) (𝑥 + 𝑦) + 𝑧 = 𝑥 + (𝑦 + 𝑧), ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ 𝑉 .
3) Tồn tại θ ∈ V: x + θ = x, ∀x ∈ V.
4) Với mỗi x thuộc V, tồn tại x’ thuộc V sao cho: x + x ′ = θ.
5) ∀α, β ∈ R và ∀x ∈ V ta luôn có: α + β x = αx + βx.
6) ∀𝛼 ∈ 𝑅 và ∀ 𝑥, 𝑦 ∈ 𝑉 ta luôn có 𝛼 𝑥 + 𝑦 = 𝛼𝑥 + 𝛼𝑦.
7) ∀ 𝛼, 𝛽 ∈ 𝑅 và ∀𝑥 ∈ 𝑉 ta luôn có 𝛼𝛽 𝑥 = 𝛼 𝛽𝑥 .
8) ∀ 𝑥 ∈ 𝑉: 1𝑥 = 𝑥.
BÀI TẬP NHÓM
𝑖) ∀𝑢, 𝑣 ∈ W ⇒ 𝑢 + 𝑣 ∈ W;
𝑖𝑖) ∀𝑢 ∈ W, ∀𝑘 ∈ R ⇒ 𝑘. 𝑢 ∈ W.
Chú ý:
• *0+ và 𝑉 là kgvt con của 𝑉 và gọi là các không gian con tầm thường của 𝑉.
• Nếu 𝑊 là kgvt-con của 𝑉 thì 𝑊 cũng là một không gian vectơ.
Nhận xét:
Cách chứng minh 𝑊 là không gian vectơ con của không gian vectơ 𝑉:
Cách 1: Chỉ ra 𝑾 là tập con khác rỗng của V đồng thời đóng kín
với phép cộng và phép nhân ngoài.
𝑖) Chỉ ra W là tập con khác rỗng của V.
𝑖𝑖) ∀𝑢, 𝑣 ∈ W ⇒ 𝑢 + 𝑣 ∈ W.
𝑖𝑖𝑖)∀𝑢 ∈ W, ∀𝑘 ∈ R ⇒ 𝑘. 𝑢 ∈ W.
Cách 2: Gộp 2 tính chất
𝑖) Chỉ ra W là tập con khác rỗng của V.
𝑖𝑖) ∀𝛼, 𝛽 ∈ 𝑅; ∀𝑢, 𝑣 ∈ W ⇒ 𝛼. 𝑢 + 𝛽𝑣 ∈ W.
VD. CMR: 𝑊 = *(𝑥, 𝑦, 0)/ 𝑥, 𝑦 𝑅+ là một kgvt con của không gian vectơ
𝑅3.
BÀI TẬP NHÓM
𝑎 0
Chứng minh rằng tập hợp 𝑊 = 𝑎 , 𝑏 ∈ 𝑅 là không gian
0 𝑏
vectơ con của không gian các ma trận vuông cấp hai hệ số thực
𝑀2 𝑅 .
2. Định lý
Gọi 𝑆 là tập hợp tất cả các nghiệm của một hệ phƣơng trình tuyến tính
thuần nhất gồm m phƣơng trình và n ẩn số:
𝑎11 𝑥1 + 𝑎12 𝑥2 + ⋯ + 𝑎1𝑛 𝑥𝑛 = 0
𝑎21 𝑥1 + 𝑎22 𝑥2 + ⋯ + 𝑎2𝑛 𝑥𝑛 = 0
....................................
𝑎𝑚1 𝑥1 + 𝑎𝑚2 𝑥2 + ⋯ + 𝑎𝑚𝑛 𝑥𝑛 = 0
thì S là một không gian vectơ con của 𝑅𝑛 .
Khi đó S còn gọi là không gian nghiệm của hệ phƣơng trình tuyến tính
thuần nhất. Cơ sở của không gian nghiệm gọi là hệ nghiệm cơ bản của
hệ ấy.
VD. Tìm tập nghiệm S của hệ phƣơng trình tuyến tính thuần nhất
𝑥+𝑦+𝑧−𝑡 =0
𝑥−𝑦−𝑧+𝑡 =0
Chứng tỏ rằng S là không gian vectơ con của R4 (không gian nghiệm).
BÀI TẬP NHÓM
Tìm tập nghiệm W của hệ phƣơng trình tuyến tính thuần nhất:
𝑥 − 2𝑦 + z = 0
3𝑥 − 3𝑦 + 2𝑧 = 0 .
2𝑥 − 𝑦 + 𝑧 = 0
CMR: W là không gian vectơ con của 𝑅3.
3.2.1. Tổ hợp tuyến tính; Bao tuyến tính - hệ sinh
1. Định nghĩa:
Trong không gian vectơ 𝑉, cho hệ vectơ S = 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 .
- Một tổ hợp tuyến tính của họ 𝑆 là một vectơ có dạng:
𝜆1 𝑢1 + 𝜆2 𝑢2 + ⋯ + 𝜆𝑛 𝑢𝑛 với 𝜆1 , 𝜆2,… , 𝜆𝑛 ∈ 𝑅.
- Nếu vectơ 𝑣 biểu diễn đƣợc dạng:
𝑣 = 𝜆1 𝑢1 + 𝜆2 𝑢2 + ⋯ + 𝜆𝑛 𝑢𝑛 với 𝜆1 , 𝜆2,… , 𝜆𝑛 ∈ 𝑅.
Thì ta nói 𝑣 biểu thị tuyến tính đƣợc qua họ vectơ 𝑆.
- Tập hợp tất cả các tổ hợp tuyến tính của họ S đƣợc gọi là bao tuyến tính của
họ 𝑆, ký hiệu: 𝑠𝑝𝑎𝑛(𝑆) hoặc < 𝑆 >. Vậy
span(S)={𝜆1 𝑢1 + 𝜆2 𝑢2 + ⋯ + 𝜆𝑛 𝑢𝑛 /𝜆1 , 𝜆2,… , 𝜆𝑛 ∈ 𝑅+.
VD. Trong không gian vectơ 𝑅3 cho họ vectơ
𝑆 = 𝑣 = 1, −1,2 , 𝑤 = (2,0, −3) .
a) Tìm biểu diễn tuyến tính của 𝑢 = (−1; −3; 12) qua 𝑆.
b) Tìm bao tuyến tính của 𝑆.
BÀI TẬP NHÓM
1) Định nghĩa:
Cho S là một họ vectơ trong không gian vectơ V. Khi đó, hạng
của S là số tối đa vectơ độc lập tuyến tính có thể lấy ra từ họ S.
Ký hiệu: rank(S) hoặc r(S).
Nhận xét: Nếu rank(S) = r thì trong S có họ gồm r vectơ độc lập
tuyến tính và bất kỳ họ vectơ nào có nhiều hơn r vectơ trong S
đều phụ thuộc tuyến tính.
2) Định lý
Cho S là một họ vectơ trên không gian vectơ V. Khi đó:
a) S độc lập tuyến tính ⟺ rank 𝑆 = 𝑆 .
b) S phụ thuộc tuyến tính ⟺ rank 𝑆 < 𝑆 .
(trong đó, ký hiệu |S| để chỉ số phần tử của hệ S)
c) Nếu S là hệ có m vectơ đã cho toạ độ
𝑢1 = 𝑎11 , 𝑎12 , … , 𝑎1n 𝑎11 𝑎12 … 𝑎1𝑛
𝑢2 = 𝑎21 , 𝑎22 , … , 𝑎2𝑛 thì rank(S) = rank 𝑎21 𝑎22 … 𝑎2𝑛
…………………………. … … … … .
𝑢𝑚 = 𝑎m1 , 𝑎𝑚2 , … , 𝑎𝑚𝑛 𝑎𝑚1 𝑎𝑚2 … 𝑎𝑚𝑛
Nhận xét: Trong Rn hệ nào chứa nhiều hơn n vectơ đều pttt.
VD1. Trong ℝ4 , xét sự đltt hay pttt của hệ vectơ
S= *(−1; −2; 3; −3), (2; −1; 0; −2), (2; 4; −1; 3)+.
Chú ý:
• Mỗi không gian vectơ con W của V cũng là một kgvt. Do đó thuật toán
trên cũng dùng để tìm cơ sở và số chiều của kgvt con.
• Nếu W = {0} thì ta quy ƣớc dim(W) = 0.
• Nếu W = span({a}) mà a≠ 0 thì {a} là một cơ sở của W và dim(W) = 1.
• dim(Rn) = n.
VD1. Trong kgvt R3 cho tập hợp vectơ:
S = {(𝛼 +3𝛽 +2𝛾; 𝛽 + 𝛾;-2𝛼 -3𝛽-𝛾): 𝛼,𝛽,𝛾∈R}
CMR: S là không gian vectơ con của R3. Tìm cơ sở của S và dim(S).
𝑎 𝑏
VD2. Trong không gian 𝑀2 𝑅 = : 𝑎, 𝑏, 𝑐, 𝑑 ∈ 𝑅 .
𝑐 𝑑
𝑎 0
Cho tập hợp W= : 𝑎, 𝑏 ∈ 𝑅 . CMR: W là một
𝑏 𝑎 + 2𝑏
kgvt con của 𝑀2 𝑅 . Tìm một cơ sở và số chiều của W.
VD3. Tìm một cơ sở và số chiều của < 𝑆 >, cho biết
𝑆 = *𝑢1 = (−2; 4; −2; −4), 𝑢2 = (2; −5; −3; 1), 𝑢3 = (−1; 2; −1; −2)+.
VD4. Tìm tập nghiệm T của hệ phƣơng trình tuyến tính thuần nhất
𝑥+𝑦+𝑧−𝑡 =0
.
𝑥−𝑦−𝑧+𝑡 =0
Chứng tỏ rằng T là không gian vevtơ con của R4 (không gian nghiệm).
Tìm cơ sở và số chiều của T.
BÀI TẬP NHÓM
Tìm điều kiện của 𝑚 để hệ sau là cơ sở của ℝ2 :
S= *𝑢1 = (𝑚; −2), 𝑢2 = (2𝑚; 𝑚 − 3)+.
BÀI TẬP NHÓM
2𝑥 − 𝑦 + 𝑧 = 0
Tìm số chiều không gian nghiệm của hệ: 4𝑥 − 2𝑦 + 2𝑧 = 0 .
6𝑥 − 3𝑦 + 3𝑧 = 0
3.4. Toạ độ của vectơ - Ma trận đổi cơ sở
3.4.1. Tọa độ của vectơ đối với cơ sở
Định nghĩa: Cho S= 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 là một cơ sở có thứ tự của không
gian vectơ V. Khi đó, mỗi vectơ 𝑢 thuộc V đều có thể biểu thị tuyến
tính một cách duy nhất qua cơ sở S dạng:
𝑢 = 𝑥1 . 𝑢1 +𝑥2 . 𝑢2 + ⋯ + 𝑥𝑛 . 𝑢𝑛 .
Bộ n số thực có thứ tự (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ) đƣợc gọi là toạ độ của vectơ 𝑢
đối với cơ sở S. 𝑥1
𝑥2
Ký hiệu: (𝑢)𝑆 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 hoặc ở dạng cột ,𝑢-𝑆 = … .
𝑥𝑛
VD1. Trong không gian vectơ R3 với cơ sở chính tắc
1 0 0 1 0 0 0 0
𝐸 = 𝐸1 = ; 𝐸2 = ; 𝐸3 = ; 𝐸4 = .
0 0 0 0 1 0 0 1
𝑎 𝑏
Nếu 𝐴 = ∈ 𝑀2 𝑅 thì 𝐴 = 𝑎. 𝐸1 + 𝑏. 𝐸2 + c. 𝐸3 + d. 𝐸4 .
𝑐 𝑑
Vì vậy toạ độ của ma trận 𝐴 đối với cơ sở chính tắc là
(𝐴)𝐸 = 𝑎; 𝑏; 𝑐; 𝑑 .
VD2. Trong không gian vectơ 𝑅3 cho họ vectơ
𝑆 = *𝑢1 = 1,0,0 ; 𝑢2 = 1,1,0 ; 𝑢3 = 1,1,1 +
và vectơ 𝑢 = 1; −2; 3 ∈ 𝑅3 .
a) CMR: S là một cơ sở của 𝑅3 .
b) Tìm toạ độ của 𝑢 = 1; −2; 3 đối với cơ sở 𝑆.
VD3. Trên không gian đa thức P2 x = ax 2 + bx + c: a, b, c ∈ R , cho
tập hợp S = u1 = x 2 + x + 1, u2 = x + 1, u3 = 2x + 1 ⊂ P2 x .
a) CMR: S là một cơ sở của P2 x .
b) Tìm toạ độ của vectơ p = 3x2+4x-1 đối với cơ sở S.
VD4. Trong không gian M2 R cho tập hợp con
1 2 2 1 −1 1
S= A= ,B = ,C = .
3 4 0 1 3 3
a) Tìm toạ độ của các vectơ A,B,C đối với cơ sở chính tắc
1 0 0 1 0 0 0 0
E = E1 = ; E2 = ; E3 = ; E4 = .
0 0 0 0 1 0 0 1
b) Tìm một cơ sở và số chiều của span(S).
BÀI TẬP NHÓM
Trong không gian vectơ 𝑅3 cho họ vectơ
𝑆 = *𝑢1 = 1,0,0 ; 𝑢2 = 1, −1,0 ; 𝑢3 = 1,2,3 +
và vectơ 𝑢 = 2; −1; 1 ∈ 𝑅3 .
a) CMR: 𝑆 là một cơ sở của 𝑅3 .
b) Tìm toạ độ của 𝑢 đối với cơ sở 𝑆.
BÀI TẬP NHÓM
Lưu ý:
• Tính chất c) vẫn đúng khi E là cơ sở không chính tắc của V.
• Tính chất c) tương tự quy tắc chen điểm trong vectơ hình học.
Bài toán: Tìm ma trận chuyển cơ sở
Cho 𝑆 = 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 và 𝑇 = 𝑣1 , 𝑣2 , … , 𝑣𝑛 là hai cơ sở của không
gian vectơ 𝑉. Tìm 𝑷(𝑺⟶𝑻) .
• Cách 1: (Dùng định nghĩa)
Bước 1: Tìm 𝒗𝟏 𝑺 , 𝒗𝟐 𝑺 , … , 𝒗𝒏 𝑺 đó là toạ độ cột của
𝒗𝟏 , 𝒗𝟐 , … , 𝒗𝐧 đối với cơ sở 𝑆.
Bước 2: Ghép các ma trận cột 𝒗𝟏 𝑺 , 𝒗𝟐 𝑺 , … , 𝒗𝒏 𝑺 theo
thứ tự từ trái sang phải ta lập nên đƣợc ma trận chuyển cơ sở
từ 𝑆 sang 𝑇:
𝑷(𝑺⟶𝑻) = 𝒗𝟏 𝑺 𝒗𝟐 𝑺 … 𝒗𝒏 𝑺
• Cách 2: (Dùng tính chất)
Gọi 𝐸 là cơ sở chính tắc của không gian vectơ 𝑉.
Bước 1: Lập ma trận chuyển cơ sở từ 𝐸 sang 𝑆 và từ 𝐸 sang 𝑇:
𝑷(𝑬⟶𝑺) = 𝒖𝟏 𝑬 𝒖𝟐 𝑬 … 𝒖𝒏 𝑬
𝑷(𝑬⟶𝑻) = 𝒗𝟏 𝑬 𝒗𝟐 𝑬 … 𝒗𝒏 𝑬
Bước 2: Tính ma trận chuyển cơ sở từ S sang T công thức dây
chuyền:
𝑷(𝑺⟶𝑻) = 𝑷(𝑺⟶𝑬) . 𝑷(𝑬⟶𝑻) = 𝑷−𝟏 (𝑬⟶𝑺) .𝑷(𝑬⟶𝑻) .