Áp dụng phương pháp thống kê SPC vào nhà máy sản xuất lon nhôm 2 mảnh Baosteel (Thảo-Ngọc)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 51

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỒNG AN


KHOA Y – DƯỢC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI : ÁP DỤNG KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG
THỐNG KÊ (SPC: STATISTICAL PROCESS CONTROL)
ĐỂ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT LON CỦA CÔNG TY TNHH BAOSTEEL CAN
MAKING ( VIỆT NAM )
Giáo viên hướng dẫn : Ths.NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
Sinh viên thực hiện :
1. ĐẶNG THỊ THẢO MSSV: 2160792
2. PHẠM BẢO NGỌC MSSV: 2160790
Lớp : CDLT419CNTP
Khóa : 2019

Bình Dương: ngày 07 tháng 10 năm 2023


BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỒNG AN
KHOA Y – DƯỢC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI : ÁP DỤNG KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG
THỐNG KÊ (SPC: STATISTICAL PROCESS CONTROL)
ĐỂ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT LON CỦA CÔNG TY TNHH BAOSTEEL CAN
MAKING ( VIỆT NAM )
Giáo viên hướng dẫn : Ths.NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
Sinh viên thực hiện :
1. ĐẶNG THỊ THẢO MSSV: 2160792
2. PHẠM BẢO NGỌC MSSV: 2160790
Lớp : CDLT419CNTP
Khóa : 2019

Bình Dương: ngày 07 tháng 10 năm 2023


THÔNG TIN CHUNG

1. Nhóm sinh viên thực hiện đề tài


Mã số sinh Số điện thoại
STT Họ và Tên Lớp
viên
Đạng Thị Thảo 2160792 CDLT419CNTP 0784247270
1
Phạm Bảo Ngọc 2160790 CDLT419CNTP 0338218091
2

2. Tên đề tài: Áp dụng kiểm soát quá trình bằng thống kê (SPC: statistical process control)
để kiểm soát chất lượng trong nhà máy sản xuất lon của công ty trách nhiệm hữu hạn
Baosteel Can Making (Việt Nam)

3. Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Bình Dương, ngày 07 tháng 10 năm 2023
Người hướng dẫn Sinh viên 1
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI MỞ ĐẦU

Hoạt động đầu tư phát triển đối với một Công ty vô cùng quan trọng vì nó quyết
định sự ra đời, tồn tại và phát triển của Công ty đó. Tuy nhiên, phải làm sao cho hoạt động
đầu tư của Công ty trở nên có hiệu quả nhất không phải là một điều đơn giản đối với tất cả
các Công ty. Cho đến nay khái niệm đầu tư phát triển không còn gì xa lạ với những Công
ty sản xuất cũng như kinh doanh các dịch vụ .
Được thành lập năm 2012, với vốn đầu tư 86 triệu USD Công ty TNHH Baosteel
Metal và Công ty thương mại TNHH Baosteel Singapore cùng đầu tư cho ra Công ty TNHH
Baosteel Can Making (Viet Nam). Trong 10 năm qua Công ty TNHH Baosteel với tư cách
là Công ty con đã hoạt động độc lập trong lĩnh vực thương mại. Nhận thức được tầm quan
trọng của hoạt động đầu tư phát triển trong gian đoạn vừa qua, Công ty đã tập trung các
nguồn lực tài chính, vật chất và nhân lực cho đầu tư phát triển. Tuy nhiên vẫn còn một số
hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển. Trong thời gian thực tập tại Công ty và quá trình
tìm hiểu quy trình sản xuất và những kiến thức đã được học trong quá trình thực tập, em đã
chọn đề tài:” Áp dụng thống kê (SPC) để kiểm soát chất lượng trong nhà máy lon BaoSteel
Can Making (Viet Nam) “.
Em xin chân thành sự hướng dẫn tận tình của Thạc Sĩ Nguyễn Thị Minh Nguyệt và
phòng QC đã giúp em hoàn thành đề tài này. Do thời gian thu thập số liệu còn nhiều hạn
chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những thiêu sót nhất định. Em rất mong sự góp ý của
thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CẢM ƠN

Qua đây chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
các thầy cô giáo viên tại khoa Y – Dược tại trường cao đẳng công nghệ cao Đồng An đã
dạy dỗ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường và trong thời gian hoàn thành bài đề cương luận văn tốt nghiệp.
Lời cảm ơn cuối cùng em xin gửi đến với toàn thể anh chị tại phòng QC công ty
TNHH Baosteel trong suốt thời gian qua các anh chị hết lòng chỉ dạy và giúp đỡ chúng
em . Luôn tận tình giảng dạy và chỉ bảo trong suốt thời gian chúng em làm việc , thời
gian tuy ngắn ngũi nhưng chúng em đã tổng hợp được rất nhiều kiến thức và được tiếp
xúc với các thao tác chuyên nghiệp và nâng cao được kĩ năng nghề. Trong quá trình làm
việc và học hỏi để làm đề tài tuy còn bỡ ngỡ và thiếu kinh nghiệm nhưng với sự hướng
dẫn tận tình của các anh chị giúp em nắm bắt được cách làm việc và kiến thức cần thiết
cho bài luận văn của chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề :................................................................................................................ 1
2. Ý nghĩa của đề tài : .................................................................................................... 1
2.1. Ý nghĩa về mặt lý luận :....................................................................................... 1
2.2. Ý nghĩa thực tiễn : ............................................................................................... 1
2.3. Những mong đợi kết quả nghiên cứu của đề tài : ................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................................ 1
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: ........................................................................... 1
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể : ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu : ......................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu : ................................................................................................. 2
5.1. Phạm vi nghiên cứu tại : ...................................................................................... 2
5.2. Thời gian khảo sát : ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
1.1.Tổng quan về Cty TNHH BaoSteel Can Making (Việt nam ) : ................................. 3
1.1.1. Mô tả công ty : ..................................................................................................... 3
1.1.2. Các sản phẩm của công ty : ................................................................................. 4
1.1.3.Vị trí làm việc : ..................................................................................................... 5
Vị trí cụ thể: QC phòng thí nghiệm ( kiểm tra mẫu trong phòng thí nghiệm ).............. 5
2.1.Tổng quan về các phương pháp nghiên cứu : ............................................................ 5
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 9
2.1.Nội dung nghiên cứu : ................................................................................................ 9
2.2.Phương pháp nghiên cứu : ......................................................................................... 9
2.3.Giới thiệu về biểu đồ X BAR – R : ............................................................................ 9
2.4.Phạm vi nghiên cứu :.................................................................................................. 9
2.5.Quy trình sản xuất lon hai mảnh bằng nhôm : ......................................................... 12
2.5.1 Sơ đồ khối quy trình sản xuất : ........................................................................... 12
2.6. Mô tả và chi tiết quy trình sản xuất :....................................................................... 12
a) Cupper (máy dập cup): Nguyên liệu đầu vào tới máy dập tạo cốc ....................... 12
b) Body maker (làm thân lon): Máy dập vuốt thân lon và cắt bằng miệng lon ........ 13
c) Washer (rửa lon): Rửa , sấy khô ........................................................................... 14
d) Decorator (in ấn): Máy in ấn, sấy khô .................................................................. 15
e) Spray (lớp phủ bên trong): Sơn phủ bên trong ..................................................... 17
f) Necker & flanger (máy tạo cổ lon & mép lon): Tạo mép lon............................... 18
g) Palletizer: Quấn đai và đóng màn ......................................................................... 19
Các chỉ tiêu quan trọng cần kiểm soát: .......................................................................... 20
2.7 Nghiên cứu và vẽ ra biểu đồ: ................................................................................... 22
2.7.1 Biểu đồ X-Bar Chart:.......................................................................................... 22
a) Axial load (lực đè nén của lon thành phẩm): ........................................................ 22
d) Dome depth finish can ( chiều cao đáy lon thành phẩm ): ................................... 23
e) Dome depth trimmer ( chiều cao đáy lon trắng ): ................................................. 24
f) Neck DI (thông số 12 đầu necker): ............................................................................. 25
g) Trim can height: chiều cao lon ở body maker ............................................................ 25
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN............................................................................. 27
3.1 kết quả của việc áp dụng hệ thống kiểm soát SPC (Statistical process control) vào nhà
máy sản xuất lon: ........................................................................................................... 27
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.12 lon trước và sau khi được in ấn ........................................................................ 16
Hình 2.13 máy decorater (máy in ấn) ................................................................................ 16
Hình 2.14 Pin oven ( lò sấy sau deco ) .............................................................................. 16
Hình 2.15 camera 3600 ...................................................................................................... 17
Hình 2.16 máy spray ( phủ lớp bên trong ) ....................................................................... 17
Hình 2.17 lò sấy IBO ......................................................................................................... 18
Hình 2.18 máy necker & flanger ....................................................................................... 18
Hình 2.19 lon trước và sau khi tạo cổ và tạo mép lon ....................................................... 19
Hình 2.20 camera AV ........................................................................................................ 19
Hình 2.21 palletizaer ( máy đóng kiện ) ............................................................................ 20
Hình 2.23 ticket ................................................................................................................. 20
Hình 3.1 biểu đồ X-Bar Chart của axial load .................................................................... 22
Hình 3.2 biểu đồ X-Bar Chart của Buckle ........................................................................ 22
Hình 3.2 biểu đồ X-Bar Chart của flange width................................................................ 23
Hình 3.3 biểu đồ X-Bar Chart của Dome depth finish can ............................................... 23
Hình 3.4 biểu đồ X-Bar Chart của dome depth trimmer ................................................... 24
Hình 3.5 biểu đồ X-Bar Chart của Neck DI ...................................................................... 25
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 bố trí công việc trong 1 ca .................................................................................. 20


MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề :
Đề tài nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm soát thông số đo hằng ngày để kiểm
soát chất lượng trong nhà máy. Khi có vấn đề gì xảy ra thì sẽ nhanh chóng tìm được
vấn đề xuất phát từ đâu. Đưa ra hướng giải quyết và cải tiến một cách hoàn hảo nhất để
giảm sự hao phí khi xảy ra .
2. Ý nghĩa của đề tài :
2.1. Ý nghĩa về mặt lý luận :
Phát hiện sự bất ổn định của quá trình, sự xuất hiện của nguyên nhân gán được.
Xác định các nguyên nhân làm quá trình ngoài kiểm soát, khắc phục tránh gây
thiệt hại về kinh tế.
Nâng cao, cải thiện tính ổn định của quá trình, hay nói cách khác là cải tiến chất
lượng sản phẩm.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn :
Giúp xác định các nguyên nhân đặc biệt qua thể hiện:
✓ Các giá trị vượt qua giới hạn kiểm soát.
✓ Xu hướng hay giá trị không bình thường.
Phát hiện các biến động trong đo lường quá trình để:
✓ Giảm mức độ dao động.
✓ Phòng ngừa sai lỗi/lãng phí.
2.3. Những mong đợi kết quả nghiên cứu của đề tài :
Tập hợp số liệu dễ dàng.
Xác định được vấn đề.
Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân.
Loại bỏ nguyên nhân.
Ngăn ngừa các sai lỗi.
Xác định hiệu quả của cải tiến.
3. Mục tiêu nghiên cứu :
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
SPC cho phép sức mạnh của từng nguồn biến thể được xác định bằng số. Nếu nguồn
của sự thay đổi được phát hiện và đo lường, người ta có thể điều chỉnh. Đổi lại, sửa
chữa của các biến thể có thể làm giảm chất thải trong sản xuất và có thể cải thiện chất
lượng của sản phẩm đến với khách hàng. Một lợi thế của SPC so với các phương pháp
kiểm soát chất lượng khác, chẳng hạn như “kiểm tra”, là nhấn mạnh phát hiện sớm và
ngăn ngừa các vấn đề, chứ không phải là sửa chữa các vấn đề sau khi đã xảy ra.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể :
Ngoài việc giảm thiểu chất thải, SPC cũng có thể dẫn đến việc giảm thời gian cần
thiết để sản xuất sản phẩm.SPC làm cho nó ít có khả năng các sản phẩm đã hoàn thành
sẽ cần phải được làm lại. SPC cũng có thể xác định tắc nghẽn và các nguồn khác của
sự chậm trễ trong quá trình.Việc nghiên cứu, ứng dụng các công cụ SPC là điều kiện
cần thiết giúp các nhà doanh nghiệp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập thị trường thế
giới.
4. Phương pháp nghiên cứu :
Sử dụng phương pháp thống kê trên phần mềm SPC để kiểm soát dây chuyền sản
xuất của nhà máy sản xuất lon.
5. Phạm vi nghiên cứu :
5.1. Phạm vi nghiên cứu tại :
Dây chuyền sản xuất lon của Công ty TNHH Baosteel Can Making (Việt nam).
5.2. Thời gian khảo sát :
Dữ liệu thông số kiểm soát hằng ngày được thu thập trong vòng 3 tháng.

2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về Cty TNHH BaoSteel Can Making (Việt nam ) :
1.1.1. Mô tả công ty :
Công ty TNHH Baosteel Can Making (Việt nam) do công ty TNHH Baosteel Metal và
Công ty thương mại TNHH Baosteel Singapore cùng đầu tư là công ty đầu tiên được đầu
tư tại nước ngoài của tập đoàn Baosteel với tổng vốn đầu tư khoảng 86 triệu USD, vốn điều
lệ 35 triệu 600 nghìn USD. Trong đó, Công ty TNHH Baosteel Metal nắm 70% cổ phần,
Công ty TNHH Thượng mại Baosteel nắm 30% cổ phần. Sau khi dự án Công ty TNHH
Baosteel Can Making (Việt nam) được phê duyệt vào tháng 4 năm 2011, bắt đầu tiến hành
những thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư. Công trình được khởi công từ ngày 09 tháng 01
năm 2012 và đến ngày 18 tháng 10 thì hoàn thành, tổng thời gian thi công xây dựng nhà
xưởng là 10 tháng. Công ty tọa lạc tại khu công nghiệp VSIP 2A có tổng diện tích lên đến
65.000 m2 (ước tính 97.5 ha).
Công suất của nhà máy đạt 800 triệu lon/ năm. Chuyên sản xuất Lon 2 (hai) mảnh bằng
Nhôm để đựng nước giải khát có ga, bia, nước tăng lực và nước trái cây, … cung cấp cho
thị trường trong nước và xuất khẩu. Các thị trường chính là Việt nam, Campuchia, Thái
lan, Malaysia, Sigapore, ...

Hình 1.1 Logo công ty TNHH Baosteel Can Making ( Việt Nam )

3
Công ty đang áp dụng hệ thống FSSC22000 vào quản lý chất lượng nhà máy :

Hình 1.2 giấy chứng nhận đăng kí FSSC22000


Các giấy chứng nhận công ty đã đạt được :

Hình 1.3 Giấy chứng nhận ISO 9001:2015 Hình 1.4 Giấy chứng nhận HACCP Codex

1.1.2. Các sản phẩm của công ty :


Sản phẩm chính của Công ty là lon nhôm 2 mảnh bằng nhôm có thể tích 500ml,
473ml, 355ml, 330ml, 250ml và 180ml dùng để chứa đựng nước giải khát có ga, nước trái
cây, nước tăng lực và bia.

4
Hình 1.5 Một số hình ảnh lon thành phẩm của công ty

Một số khách hàng thân thiết của công ty :


+ HABECO Bia Hà Nội
+ SAPPORO
+ Hoàng Thuận Phát
+ THAICOM
+ Heineken
+ Pepsico

Hình 1.6 Logo thương hiệu của những khách hàng thân thiết
1.1.3.Vị trí làm việc :
Vị trí cụ thể: QC phòng thí nghiệm ( kiểm tra mẫu trong phòng thí nghiệm ).
Công việc: đo lường các thông số để kiểm soát quá trình sản xuất
2.1.Tổng quan về các phương pháp nghiên cứu :
Được sử dụng như một kỹ thuật thống kê trong phân tích quá trình hoặc đầu ra của
quá trình để có hành động thích hợp nhằm đạt được kết quả dự định và duy trì tình trạng
kiểm soát quá trình (qua thống kê) và cải tiến năng lực quá trình.
Kiểm soát quy trình bằng phương pháp thống kê lần đầu tiên được biết đến trong
cuốn sách “Phương pháp thống kế từ quan điểm kiểm soát chất lượng” xuất bản năm

5
1939 bời William A. Shewart. Phương pháp này nhanh chóng được quân đội Hoa Kỳ
sử dụng để đảm bảo chất lượng của bom, đạn và các thiết bị chiến lược quan trọng khác.
Nhờ sự phát triển của công nghệ 4.0 mà các kỹ thuật của SPC vẫn được sử dụng rộng
rãi đến ngày nay. Ngoài ra, các biểu đồ kiểm soát cũng được cải thiện đáng kể nhờ vào
phân mềm thống kê và hệ thống thu thập dữ liệu chất lượng hơn.

Hình 1.7 Statistical process control

SPC là cách thức các doanh nghiệp sử dụng thống kê để thu thập, phân loại và xử
lý thông tin dữ liệu. Dữ liệu thu được trong quá trình trên sẽ phản ánh được khả năng
hoạt động vận hành của một dây chuyền sản xuất hay của một nhà máy. Từ những dữ
liệu trên, doanh nghiệp có thể nắm được thực trạng, xu hướng, tính biến động của quá
trình sản xuất và cuối cùng là vạch ra những hướng đi mới để cải tiến bộ máy sản xuất
của doanh nghiệp tốt hơn.
Được sử dụng như một kỹ thuật thống kê trong phân tích quá trình hoặc đầu ra của
quá trình để có hành động thích hợp nhằm đạt được kết quả dự định và duy trì tình
trạng kiểm soát quá trình (qua thống kê) và cải tiến năng lực quá trình.
• Biểu đồ kiểm soát có thể được phân thành hai dạng theo mục đích sử dụng:
✓ Biểu đồ phân tích quá trình: sử dụng để xác định xem quá trình có được kiểm soát
hay không. Biểu đồ kiểm soát loại này được tạo ra bằng các đường kiểm soát dựa trên
các dữ liệu được ghi lại và cho phép hiểu rõ điều kiện quá trình tại thời điểm thu thập
dữ liệu . Nếu các dữ liệu chưa được ghi chép thì cần phải ghi chép chính xác điều kiện
quá trình và thu thập dữ liệu để lập biểu đồ kiểm soát.
✓ Biểu đồ kiểm soát quá trình: dùng để xác định tình trạng bất thường của quá trình.
Biểu đồ kiểm soát loại này được tạo ra bằng cách đánh dấu các dữ liệu hàng ngày và sử
dụng các đường kiểm soát của biểu đồ kiểm soát phân tích quá trình .

• Ưu và nhược điểm của công cụ SPC :

6
➢ Ưu điểm :
Dễ thấy rằng, với một công cụ có thể dự đoán được những nguyên nhân, đánh giá được
biến động trong sản xuất và quản lý thì nắm giữ được không ít ưu điểm. Và những ưu điểm
lớn nhất mà các doanh nghiệp cũng mong chờ nhất chính là:
• SPC là công cụ giúp doanh nghiệp, nhà máy sản xuất giảm thiểu tối đa mọi biến cố có
thể ập đến bất kỳ lúc nào trong quá trình vận hành, sản xuất.
• Với việc tập hợp, phân tích số liệu của một doanh nghiệp không hề đơn giản. Nhưng
với việc sử dụng SPC doanh nghiệp sẽ không mất nhiều thời gian công sức. Bởi việc
làm đó, được SPC thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng. Giúp tiết kiệm thời
gian, công sức thu thập và phân tích dữ liệu .
• Xác định được sự cố, nguyên nhân nhanh chóng. Thế nên việc ứng dụng các phương
pháp xử lý cũng được nhanh chóng và kịp thời.
• SPC là trợ thủ giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu suất làm việc, vận hành của toàn
hệ thống. Điều đó đồng nghĩa, doanh nghiệp sẽ ngày càng phát triển
➢ Nhược điểm :
Bên cạnh những ưu điểm trên thì việc triển khai SPC cũng tiềm ẩn những nhược điểm
như sau.
• Tốn thời gian để áp dụng :
Để có thể sử dụng một cách hiệu quả thì SPC cần có thời gian áp dụng vào môi trường
sản xuất cũng như yêu cầu nhiều hơn về việc quan sát. Khi đã được áp dụng, bạn cần
phải đào tạo nhận thức về SPC cho người quản lý và các nhân viên khác. Trong quá
trình vận hành thì người vận hành cũng cần tốn thời gian giám sát và điền vào các biểu
đồ.
• Chi phí thực thiện tốn kém :
Nếu doanh nghiệp không có những doanh nghiệp am hiểu về SPC thì việc triển khai
sẽ tốn kém khi phải đào tạo cho đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp cũng như chi tiền
cho những tài liệu cần thiết.
• Đối mặt với sự bất hợp tác :

7
Bước đầu và cũng là quan trọng nhất của SPC đó là thu thập dữ liệu. Tại dây chuyền,
việc ghi lại những sản phẩm lỗi, các sản phẩm bị từ chối có thể bị hiểu lầm là sự đánh
giá thấp năng lực của Nhân viên và họ có thể cảm thấy sự đe dọa từ điều này dẫn tới
việc cung cấp số liệu kém chính xác với thực tế.

Hình 1.8

8
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Nội dung nghiên cứu :
Thu thập dữ liệu
Kiểm soát
Phân tích và cải tiến
2.2.Phương pháp nghiên cứu :
Chọn các chỉ tiêu chất lượng quan trọng cần kiểm soát, chỉ tiêu phải đo để cho phép
can thiệp kịp thời vào quá trình sản xuất.
Biểu đồ kiểm soát đề kiểm soát quá trình.
Kiểm soát quá trình sản xuất.
Tính toán lại các đường kiểm soát khi có sự thay đổi.

Hình 2.1

2.3.Giới thiệu về biểu đồ X BAR – R :


Biểu đồ X-R là một phương pháp giúp xem xét hai nguồn thông tin của biến động.
Một là những thay đổi trung bình của nhóm con. Và cái khác là sự thay đổi biên trong
mỗi nhóm con.
Biểu đồ X là ở trạng thái kiểm soát thống kê. Phần dưới của hình vẽ là biểu đồ dãi
giá trị R. Dãy giá trị được vẽ cho từng tuần, giá trị trung bình và các giới hạn kiểm soát
cũng được tính toán và vẽ trên biểu đồ. Biểu đồ dải giá trị cũng có dạng kiểm soát thống
kê.
2.4.Phạm vi nghiên cứu :
Nhà máy sản xuất lon hai mảnh và xác định các chỉ số chất lượng quan trọng cần
kiểm soát và áp dụng SPC để giám sát quá trình sản xuất.

Kiểm soát quá trình sản xuất :

9
Mục đích đo những chỉ tiêu quan trọng mà cty đưa ra nhằm để kiểm soát chất lượng
trong nhà máy sản xuất lon.
Mỗi chỉ tiêu sẽ có tiêu chuẩn cách bao nhiêu tiếng đo một lần để có thể phát hiện và
kiểm soát kịp thời nếu phát hiện lỗi. Và đồng thời sẽ truy ra được là lỗi xuất phát ở đâu
để nhanh chóng xử lý.
● SPC dựa vào biểu đồ kiểm soát quy trình :
Biểu đồ kiểm soát có thể được phân thành hai dạng theo mục đích sử dụng:
+ Biểu đồ phân tích quá trình
+ Biểu đồ kiểm soát quá trình
Biểu đồ phân tích quá trình: sử dụng để xác định xem quá trình có được kiểm soát
hay không. Biểu đồ kiểm soát loại này được tạo ra bằng các đường kiểm soát dựa trên
các dữ liệu được ghi lại và cho phép hiểu rõ điều kiện quá trình tại thời điểm thu thập
dữ liệu . Nếu các dữ liệu chưa được ghi chép thì cần phải ghi chép chính xác điều kiện
quá trình và thu thập dữ liệu để lập biểu đồ kiểm soát.
Biểu đồ kiểm soát quá trình: dùng để xác định tình trạng bất thường của quá trình.
Biểu đồ kiểm soát loại này được tạo ra bằng cách đánh dấu các dữ liệu hàng ngày và sử
dụng các đường kiểm soát của biểu đồ kiểm soát phân tích quá trình.

Hình 2.2

❖ Các biểu đồ kiểm soát số liệu :

10
Hình 2.3 biểu đồ R – Chart

Hình 2.4 biểu đồ X – bar Chart

Cỡ mẫu (n) là con số chỉ số đơn vị hàng đóng gói sẵn phải lấy mẫu ngẫu nhiên trong
lô để đánh giá.
Trong đó, hàng đóng gói sẵn là hàng hóa được định lượng theo đơn vị đo khối lượng,
thể tích, diện tích, chiều dài hoặc số đếm, được đóng gói và ghi định lượng trên nhãn
hàng hóa
Khi vẽ biểu đồ kiểm soát thì sử dụng :
+ LCL : low control limit ( giới hạn kiểm soát dưới )
Công thức tính giá trị LCL là:
LCL = X̄ – A2 × R
Trong đó :
X̄ là giá trị trung bình của các mẫu đo
A2 là hệ số được tính dựa trên số lượng mẫu và độ lệch chuẩn
R là phạm vi biến động giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các mẫu đo
+ UCL : up control limit ( giới hạn kiểm soát trên )
Công thức tính giá trị UCL là:
UCL = X̄ + A2 × R
Trong đó :
X̄ là giá trị trung bình của các mẫu đo
A2 là hệ số được tính dựa trên số lượng mẫu và độ lệch chuẩn
R là phạm vi biến động giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các mẫu đo
Đây là giới hạn kiểm soát mà nhà sản xuất cần phải kiểm soát trong quy trình . Giới
hạn này thường nhỏ hơn của khách hàng đưa ra .
Giới hạn kiểm soát cũng chỉ ra dữ liệu đo có khả năng nằm trong giới hạn đó hay không.

11
● Kiểm soát quá trình sản xuất :
Mục đích đo những chỉ tiêu quan trọng mà cty đưa ra nhằm để kiểm soát chất lượng
trong nhà máy sản xuất lon.
Mỗi chỉ tiêu sẽ có tiêu chuẩn cách bao nhiêu tiếng đo một lần để có thể phát hiện và
kiểm soát kịp thời nếu phát hiện lỗi. Và đồng thời sẽ truy ra được là lỗi xuất phát ở đâu
để nhanh chóng xử lý.
2.5.Quy trình sản xuất lon hai mảnh bằng nhôm :
2.5.1 Sơ đồ khối quy trình sản xuất :

nguyên liệu cuộn


nhôm spray necker & flanger

máy cupper decorater pallettizer

body maker washer


thành phẩm

2.6. Mô tả và chi tiết quy trình sản xuất :


a) Cupper (máy dập cup): Nguyên liệu đầu vào tới máy dập tạo cốc
Từ cuộn nhôm sẽ được đưa lên máy xả cuộn sau đó hai mặt nhôm sẽ được tráng qua
một lớp dầu. Đây là hỗn hợp dầu và dung môi làm ướt, vì khi đi vào máy dập cup thì tấm
nhôm sẽ chịuáp lực cao nếu không có lớp dầu sẽ gây rách cup. Sau khi đã được tráng dầu
miếng hôm sẽ đi vô máy dập ra thành những chiếc cupper.

12
Hình 2.6 máy cupper ( máy dập cup )

Kiểm tra nguyên liệu đầu vào :


Thông số cần kiểm soát: 1 ca 1 lần
+ Outer film weight (Dầu ngoài cup): tiêu chuẩn 10-12mg
+ Inner film weight (Dầu trong cup): tiêu chuẩn 8-10 mg
+ Total film weight (Tổng khối lượng dầu của cup): tiêu chuẩn 18-22 mg
b) Body maker (làm thân lon): Máy dập vuốt thân lon và cắt bằng miệng lon
Cup khi được dập xong sẽ theo băng tải đi qua công đoạn body maker để dập tạo đáy
lon , sau đó sẽ vuốt thân lon dài ra và cuối cùng là cắt bằng miệng lon. Mỗi máy body sẽ
có ba đầu cắt miệng lon, hiện tại nhà máy Baosteel có 8 máy body và mỗi khi đáy lon được
dập ra sẽ có số lần lượt là 11,12,13,14,15,16,17,24. Mục đích của việc mỗi đáy lon đều có
số là vì nếu khi phát hiện ra lon lỗi sẽ phân biệt được là lỗi từ máy body nào để kịp thời
ngăn chặn.

Hình 2.7 máy body maker (vuốt thân lon & cắt bằng miệng lon)

13
Thông số cần kiểm soát: ca 1 lần
+ Top wall & Mid wall: Kiểm tra độ dày của lon
+ Trim can height & dome depth: Kiểm tra chiều cao lon và chiều cao dome
+ Buckle trim: Kiểm tra độ phù của dome
+ Axial load trimmer: Kiểm tra sức chịu lực của lon
c) Washer (rửa lon): Rửa , sấy khô
Lon sau body sẽ theo băng tải đi qua wahser, trước khi đi vô máy rửa lon sẽ được
phun qua một lớp dung dịch H2SO4 pha với nước .
Tiếp theo sẽ đi vô máy rửa bắt đầu gia nhiệt để tăng hiệu suất ăn mòn những chất
dầu và dơ sẽ được thải ra lượng dầu thải ra sẽ được thu hồi lại. Sau đó lon sẽ được phun
áp lực cao để làm sạch . Cuối cùng lon sau khi được rửa sạch hoàn toàn sẽ đi vào lò sấy
ở nhiệt độ cao (195-2050C).

Hình 2.8 washer (máy rửa lon)

Hình 2.9 washer oven (lò sấy sau washer)

14
Lon sau washer sẽ đi qua máy phủ varnish UVBC. Mục đích của việc phủ lớp này
là để khi qua tay khách hàng chiết rót nước tránh việc bị trồi lon trên băng tải khi cho
chạy

Hình 2.10 máy phủ varnish UVBC

Hình 2.11 bảng đánh giá lớp phủ UVBC

Thông số cần kiểm soát:


+ Kiểm tra pH, điện cực và nồng độ từng tank.
+ Bright can weight: Kiểm tra khối lượng lon sau khi rửa
d) Decorator (in ấn): Máy in ấn, sấy khô
Tiếp theo là công đoạn deco , tùy theo khách hàng yêu cầu thì sẽ phủ một lớp nền trắng
bên ngoài hay không

15
Nếu không thì lon sẽ được đưa thẳng qua đến công đoạn in ấn màu sắc mà không qua khâu
phủ nền trắng, lon sau khi được in ấn nhãn sản phẩm và các thông tin cần thiết xong sẽ
được phủ thêm một lớp phủ varnish để tạo ra một lớp ngăn cách để ngăn chặn những phản
ứng hóa học giữa sản phẩm và các bao bì làm hỏng sản phẩm.

Hình 2.12 lon trước và sau khi được in ấn

Hình 2.13 máy decorater (máy in ấn)

Tiếp theo lon sẽ theo băng tải đi vào lò sấy ở nhiệt độ cao để làm khô hoàn toàn lớp
sơn, lon sau khi sấy khô sẽ được check lại bằng camera color (3600) nhằm kiểm tra màu
sắc được in ấn có đạt theo yêu cầu đưa ra hay không, lon không đạt sẽ được camera đá loại
bỏ.

Hình 2.14 Pin oven ( lò sấy sau deco )

16
Hình 2.15 camera 3600

Thông số cần kiểm soát:


+ Varnish weight: Kiểm soát khối lượng varnish phủ lên lon.
+ Varnish distribution: Kiểm tra độ dày của lớp phủ.
+ Test camera 3600
e) Spray (lớp phủ bên trong): Sơn phủ bên trong
Lon sau pinoven sẽ đi tiếp tục qua công đoạn spray là công đoạn phủ lớp bảo vệ bên
trong, sẽ có tổng là 7 máy phun mỗi máy sẽ có 2 đầu súng, 2 góc súng.
Mục đích của việc phun lớp phủ bên trong là để tránh sự oxy hóa ăn mòn lon gây ảnh
hưởng tới sản phẩm của khách hàng khi học chiết nước vào lon. Sau khi được phun phủ
lớp bảo vệ bên trong thì lon sẽ tiếp tục đi qua lò sấy IBO để sấy khô lớp phủ bên trong.

Hình 2.16 máy spray ( phủ lớp bên trong )


Hình 2.17 lò sấy IBO

Thông số cần kiểm soát :


+ Lacquer weight: Kiếm soát khối lượng lacquer phủ trong lon.
+ Lacquer distribution: Kiểm tra độ dày lớp phủ.
+ ME: Kiểm tra lớp phủ lacquer đều hay không .
f) Necker & flanger (máy tạo cổ lon & mép lon): Tạo mép lon
Lon sau IBO sẽ đi qua đến công đoạn hoàn thiện cuối cùng là công đoạn tạo cổ lon
và tạo mép lon để sau này các nhà sản xuất nước giải khát hay bia,… họ có thể ghép
nắp vào miệng khi đã chiết rót sản phẩm vào bên trong và tạo thành một lon nước hoàn
chỉnh.

Hình 2.18 máy necker & flanger

18
Hình 2.19 lon trước và sau khi tạo cổ và tạo mép lon

Lon sau khi được bẻ cổ và tạo mép xong sẽ được máy light tester là máy kiểm tra
lon thủng , máy gồm 13 trạm kiểm tra nếu phát hiện lon thủng máy sẽ tự động đá lon
ra. Sau khi đã qua công đoạn kiểm tra lon thủng lon sẽ tiếp tục đi qua camera AV để
kiểm tra lon lỗi, dơ , móp,… nếu có lỗi camera sẽ loại bỏ hoàn toàn những lon đó.

Hình 2.20 camera AV

g) Palletizer: Quấn đai và đóng màn


Lon thành phẩm sẽ theo băng tải đi đến pallet để đóng kiện thành một cây pallet cao
tầm 20 lớp. Khi đã đóng xong cây pallet sẽ đóng bắn tổng cộng bốn dây đai chắc chắn,
và cuối cùng cây pallet sẽ được quấn màng flim để bảo vệ cây pallet tránh bụi và tác
động làm trầy xước lon.

19
Hình 2.21 palletizaer ( máy đóng kiện ) Hình 2.22 máy quấn màng flim
Mỗi cây pallet sau khi được hoàn thiện xong sẽ được QC kiểm tra ngoại quan (visual
check) xem là có thiếu lon hay có lon lỗi gì không , nếu mọi thứ ổn hoàn toàn QC sẽ
dán ticket cho xe nâng chở vào kho cty đợi tới ngày xuất kho giao cho khách hàng.

Hình 2.23 ticket Hình 2.24 thành phẩm


Thông số cần kiểm soát:
- Finished can weight: kiểm tra khối lượng lon thành phẩm
- Buckle lon thành phẩm: Kiểm soát lực phù dome
- Axial load thành phẩm: Kiểm soát sức chịu lực của lon
Các chỉ tiêu quan trọng cần kiểm soát:
Bố trí công việc :
1 Ca 12 tiếng
Được kiểm soát bởi QC Lab
Bảng 2.1 bố trí công việc trong 1 ca

20
STT CÔNG VIỆC THỜI GIAN MỤC ĐÍCH

1 Oil cup 1 ca 1 lần Kiểm tra lượng dầu trong cup


2 Cup Weight 1 ca 1 lần Kiểm soát khối lượng cup.
3 Top wall & Mid wall 1 ca 2 lần Kiểm tra độ dày của lon.
4 Trim can height & dome depth 1 ca 2 lần Kiểm tra chiều cao lon.
Kiểm tra chiều cao dome.
5 Buckle trimmer 2 lần 1 ca Kiểm tra lực phù của đáy lon
trắng
6 Coolant 1ca 1 lần Kiểm tra pH, nồng độ và dầu lạ
7 Washer 1 ca 2 lần Kiểm tra pH, điện cực và nồng
độ từng tank.
8 Bright Can Weight 1 ca 1 lần Kiểm soát khối lượng lon sau
Washer.
9 Nướng lon & luộc lon 1 tiếng 1 lần Kiểm tra lon có bị đen dome hay
không
10 Axial load for trimmer 1 lần 1 ca Kiểm tra lực nén của lon trắng.
11 Varnish weight & Varnish Kiểm soát khối lượng varnish
distribution 1 ca 2 lần phủ lên lon.
Kiểm tra độ dày của lớp phủ.
12 Test camera 360, camera AV & 1 ca 1 lần Kiểm tra độ nhạy của camera
light tester
13 Lacquer weight & Lacquer Kiếm soát khối lượng lacquer
distribution 1 ca 2 lần phủ trong lon.
Kiểm tra độ dày lớp phủ.
14 ME 30 phút 1 lần Kiểm tra lớp laquer phủ có đều
hay không
15 Test bám dính 1 ca 2 lần Kiểm tra lớp phủ bên ngoài có bị
tróc không
16 Finished Can Weight 1 ca 1 lần Kiểm soát khối lượng lon thành
phẩm.
17 Buckle 6 tiếng 1 lần Kiểm soát độ phù của đáy lon
thành phẩm.
18 Buckle after reformer 1 ca 2 lần Kiểm tra lực phù dome của 12
đầu máy
19 Axial load 6 tiếng 1 lần Kiểm soát sức chịu lực của lon.

21
2.7 Nghiên cứu và vẽ ra biểu đồ:
2.7.1 Biểu đồ X-Bar Chart:
a) Axial load (lực đè nén của lon thành phẩm):

X-Bar Chart
140.00
120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57

X-value CL UCL LCL

Hình 3.1 biểu đồ X-Bar Chart của axial load


● Nhận xét:
Trong số 57 điểm dữ liệu nằm trong giới hạn kiểm soát, có một điểm dữ liệu tăng cao
nằm sát đường upper control limit nhưng vẫn nằm trong giới hạn kiểm soát nên không
ảnh hưởng gì nhiều nên biểu đồ trên không có gì bất thường. Tình trạng của biểu đồ
nằm trong trạng thái ổn định.
b) Buckle (lực phù của đáy lon):

X-Bar Chart
750.00

700.00

650.00

600.00

550.00
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55
X-value CL UCL LCL

Hình 3.2 biểu đồ X-Bar Chart của Buckle

22
● Nhận xét:
Biểu đồ trên đường xu hướng không nằm gần vị trí trung tâm mà nằm gần và sát giới
hạn trên hơn. Tuy nhiên đây vẫn là dữ liệu ổn định và nằm trong tầm kiểm soát nên sẽ
không ảnh hưởng gì tới chất lượng của nhà máy hay sản phẩm.
c) Flange width:

X-Bar Chart
2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00
1
8

43

176
15
22
29
36

50
57
64
71
78
85
92
99
106
113
120
127
134
141
148
155
162
169

183
190
197
204
211
218
225
232
239
X-value CL UCL LCL

Hình 3.2 biểu đồ X-Bar Chart của flange width


● Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ trên cho thấy các xu hướng được phân bố khá đồng đều vầ đa số tập
trung chủ yếu ở đường trung tâm là đường center line. Những điểm dữ liệu nằm trong
khoảng cho phép và không nằm ngoài giới hạn trên và dưới nên biểu đồ trên cho thấy thông
số dữ liệu khá bình thường và không có biến động gì bất thường.
d) Dome depth finish can ( chiều cao đáy lon thành phẩm ):

X-Bar Chart
10.60
10.55
10.50
10.45
10.40
10.35
10.30
10.25
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57 59

X-value CL UCL LCL

Hình 3.3 biểu đồ X-Bar Chart của Dome depth finish can

23
● Nhận xét:
Biểu đồ trên cho thấy những biến động của đường xu hướng lên xuống không đồng đều
từ điểm dữ liệu thứ 39 trở đi đường xu hướng bắt đầu dao động chạm tới giới hạn trên
và dưới. Nhưng vẫn nằm trong giới hạn kiểm soát nên sẽ không ảnh hưởng tới chất
lượng sản xuất trên dây chuyền.
e) Dome depth trimmer ( chiều cao đáy lon trắng ):

X-Bar Chart
10.85
10.80
10.75
10.70
10.65
10.60
10.55
10.50
10.45
1

26
6
11
16
21

31
36
41
46
51
56
61
66
71
76
81
86
91
96
101
106
111
116
121
126
131
136
141
146
151
156
X-value CL UCL LCL

Hình 3.4 biểu đồ X-Bar Chart của dome depth trimmer


● Nhận xét:
Ban đầu dữ liệu trên có đường xu hướng khá ổn định nhưng từ điểm dữ liệu thứ 91
trở đi đường xu hướng bắt đầu lên xuống ở đường trung tâm và giới hạn trên không ổn
định. Có 8 điểm dữ liệu nằm ngoài đường giới hạn trên là nằm ngoài tiêu chuẩn khách
hàng cho phép.
Hướng giải quyết cần được đưa ra ở lúc này là yêu cầu kĩ thuật điều chỉnh lại chiều
cao của đáy lon sao nằm trong tầm kiểm soát. Bên QC sẽ đứng ra kiểm tra lại thông số
đã ổn định hay chưa, tuy rằng thông số vượt quá giới hạn cho phép nhưng những biến
động đó không ảnh hưởng quá cao tới chất lượng sản phẩm nên dây chuyền sẽ tiếp tục
vừa chạy vừa điều chỉnh đến khi mọi thứ được chấp nhận.

24
f) Neck DI (thông số 12 đầu necker):

X-Bar Chart
52.8
52.7
52.6
52.5
52.4
52.3
52.2
52.1
52
51.9
51.8
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57 59

X-value CL UCL LCL

Hình 3.5 biểu đồ X-Bar Chart của Neck DI


● Nhận xét:
Những đường xu hướng biến động cho thấy biểu đồ được phân phối chuẩn, những điểm
được phân bố đồng đều ở đường trung tâm và cách hai đường giới hạn trên và dưới.
Nên cho thấy đây là một biểu đồ nằm trong trạng thái ổn định không có gì bất thường
làm ảnh hưởng tới quá trình sản xuất cũng như chất lượng của của sản phẩm.
g) Trim can height: chiều cao lon ở body maker

X-Bar Chart
117.05

117.00

116.95

116.90

116.85

116.80

116.75

116.70
433
451
1
19
37
55
73
91
109
127
145
163
181
199
217
235
253
271
289
307
325
343
361
379
397
415

469
487
505
523
541
559
577
595
613
631

X-value CL UCL LCL

Hình 3.6 biểu đồ X-Bar Chart của Trim can height

25
● Nhận xét:
Biểu đồ trên có dạng xu hướng hướng liên và những điểm dữ liệu tập trung nhiều ở
đường trung tâm, chỉ có duy nhất một điểm nằm sát đường giới hạn trên. Cho thấy
thông số dữ liệu trên khá ổn không có gì bất thường hay ảnh hưởng tới dây chuyền sản
xuất.

26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN
3.1 kết quả của việc áp dụng hệ thống kiểm soát SPC (Statistical process control) vào
nhà máy sản xuất lon:
Sau khi thu thập dữ liệu 3 tháng của sản phẩm lon 330ml test can. Vận dụng phần
mền excel để cho ra những biểu đồ X-Bar Chart của các chỉ tiêu cần kiểm soát trong nhà
máy sản xuất lon nhôm hai mảnh khi vẽ được nhưng biểu đồ trên có thể dễ dàng quan sát
mức độ chênh lệch của từng tháng dễ dàng nhận ra được biểu đồ nào không ổn định.
Sau khi nghiên cứu và hoàn thiện đề tài “áp dụng kiểm soát quá trình bằng thống kê
(SPC: statistical process control) để kiểm soát chất lượng trong nhà máy sản xuất lon của
công ty tách nhiệm hữu hạn baosteel can making (việt nam)” được thực hiện ở chương ba
xong thì từ đó cho thấy được hiệu quả của phương pháp kiểm soát bằng quá trình thống kê
rất quan trọng trong việc quản lí chất lượng trong nhà máy sản xuất công nghiệp.
Từ những biến động trên biểu đồ sẽ dễ dàng phát hiện những biến động bất bình
thường nằm ngoài tầm kiểm soát, để nhanh chóng kịp thời ngăn chặn và xử lí những vấn
đề khi xảy tránh những thiệt hại lớn ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cũng như ảnh
hưởng tới công ty.
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1 Kết quả:


Tóm gọn lại của quá trình nghiên cứu này sẽ đưa ra những hướng giải quyết
nhanh nhất khi xảy ra vấn đề, và phát hiện nhanh chóng phát hiện vấn đề được xuất
phát ở đâu để kịp ngăn chặn giảm lượng phế tăng cao.
4.2 Kiến nghị:
Vấn đề sản xuất và quản lý chất lượng ở nhà máy BaoSteel hiện nay vẫn còn tồn tại
nhiều vấn đề cần giải quyết như nguyên liệu, vấn đề tay nghề kỹ thuật viên trong
quá trình theo dõi kiểm soát, vấn đề cải tiến công nghệ để hạn chế khuyết tật sản
phẩm các vấn đề đòi hỏi có sự quan tâm đồng bộ từ ban giám đốc nhà máy đến các
bộ phận phòng ban.
Đề tài được thực hiện tại phân xưởng công ty BaoSteel nhưng nó cũng phù hợp
để áp dụng cho cái phân xưởng còn lại.
Sau khi tiến hành các biện pháp mà đề tài đưa ra nhà máy nên tiếp tục kiểm soát
quá trình sản xuất bằng công cụ thống kê nhằm đánh giá sự ổn định của quá trình.

28
PHỤ LỤC

1. Thông số axial load (kiểm tra lực nén):

STT X-value CL UCL LCL


1 119.81 100 125 85
2 102.89 100 125 85
3 107.68 100 125 85
4 101.40 100 125 85
5 107.88 100 125 85
6 104.83 100 125 85
7 123.95 100 125 85
8 115.34 100 125 85
9 109.20 100 125 85
10 120.70 100 125 85
11 104.76 100 125 85
12 116.32 100 125 85
13 111.81 100 125 85
14 113.89 100 125 85
15 120.10 100 125 85
16 116.81 100 125 85
17 116.99 100 125 85
18 114.81 100 125 85
19 105.54 100 125 85
20 107.68 100 125 85
21 101.87 100 125 85
22 118.54 100 125 85
23 117.98 100 125 85
24 114.02 100 125 85
25 110.52 100 125 85
26 112.44 100 125 85
27 112.00 100 125 85
28 110.52 100 125 85
29 101.44 100 125 85
30 112.55 100 125 85
31 118.41 100 125 85
32 117.39 100 125 85
33 119.53 100 125 85
34 119.98 100 125 85
35 115.23 100 125 85
36 115.78 100 125 85
37 115.78 100 125 85
38 109.97 100 125 85
39 105.00 100 125 85
40 102.45 100 125 85

29
41 103.23 100 125 85
42 102.61 100 125 85
43 116.37 100 125 85
44 115.08 100 125 85
45 118.55 100 125 85
46 118.87 100 125 85
47 116.47 100 125 85
48 117.25 100 125 85
49 119.02 100 125 85
50 115.36 100 125 85
51 118.87 100 125 85
52 118.88 100 125 85
53 112.18 100 125 85
54 103.95 100 125 85
55 107.48 100 125 85
56 106.21 100 125 85
57 116.79 100 125 85
58 115.53 100 125 85

2. Thông số buckle (kiểm tra lực phù đáy lon):


STT X-value CL UCL LCL
1 688.00 630 620 700
2 688.00 630 620 700
3 678.00 630 620 700
4 680.00 630 620 700
5 686.00 630 620 700
6 679.00 630 620 700
7 692.00 630 620 700
8 680.00 630 620 700
9 687.00 630 620 700
10 691.00 630 620 700
11 694.00 630 620 700
12 691.00 630 620 700
13 676.00 630 620 700
14 667.00 630 620 700
15 680.00 630 620 700
16 686.00 630 620 700
17 672.00 630 620 700
18 667.00 630 620 700
19 661.00 630 620 700
20 665.00 630 620 700
21 670.00 630 620 700

30
22 666.00 630 620 700
23 664.00 630 620 700
24 663.00 630 620 700
25 674.00 630 620 700
26 670.00 630 620 700
27 656.00 630 620 700
28 671.00 630 620 700
29 684.00 630 620 700
30 674.00 630 620 700
31 668.00 630 620 700
32 671.00 630 620 700
33 670.00 630 620 700
34 669.00 630 620 700
35 664.00 630 620 700
36 655.00 630 620 700
37 662.00 630 620 700
38 675.00 630 620 700
39 663.00 630 620 700
40 669.00 630 620 700
41 662.00 630 620 700
42 653.00 630 620 700
43 669.00 630 620 700
44 672.00 630 620 700
45 667.00 630 620 700
46 662.00 630 620 700
47 662.00 630 620 700
48 673.00 630 620 700
49 660.00 630 620 700
50 658.00 630 620 700
51 658.00 630 620 700
52 655.00 630 620 700
53 650.00 630 620 700
54 653.00 630 620 700
55 662.00 630 620 700
56 659.00 630 620 700

3. Dome depth trimmer (chiều cao lon body maker):

STT X-value CL UCL LCL


1 10.73 10.7 10.8 10.6
2 10.73 10.7 10.8 10.6
3 10.72 10.7 10.8 10.6
4 10.78 10.7 10.8 10.6
5 10.78 10.7 10.8 10.6
6 10.78 10.7 10.8 10.6

31
7 10.75 10.7 10.8 10.6
8 10.75 10.7 10.8 10.6
9 10.73 10.7 10.8 10.6
10 10.75 10.7 10.8 10.6
11 10.73 10.7 10.8 10.6
12 10.75 10.7 10.8 10.6
13 10.75 10.7 10.8 10.6
14 10.75 10.7 10.8 10.6
15 10.73 10.7 10.8 10.6
16 10.75 10.7 10.8 10.6
17 10.74 10.7 10.8 10.6
18 10.73 10.7 10.8 10.6
19 10.69 10.7 10.8 10.6
20 10.69 10.7 10.8 10.6
21 10.69 10.7 10.8 10.6
22 10.76 10.7 10.8 10.6
23 10.74 10.7 10.8 10.6
24 10.74 10.7 10.8 10.6
25 10.74 10.7 10.8 10.6
26 10.76 10.7 10.8 10.6
27 10.74 10.7 10.8 10.6
28 10.73 10.7 10.8 10.6
29 10.76 10.7 10.8 10.6
30 10.74 10.7 10.8 10.6
31 10.72 10.7 10.8 10.6
32 10.74 10.7 10.8 10.6
33 10.76 10.7 10.8 10.6
34 10.74 10.7 10.8 10.6
35 10.74 10.7 10.8 10.6
36 10.72 10.7 10.8 10.6
37 10.74 10.7 10.8 10.6
38 10.73 10.7 10.8 10.6
39 10.76 10.7 10.8 10.6
40 10.72 10.7 10.8 10.6
41 10.74 10.7 10.8 10.6
42 10.76 10.7 10.8 10.6
43 10.77 10.7 10.8 10.6
44 10.77 10.7 10.8 10.6
45 10.76 10.7 10.8 10.6
46 10.73 10.7 10.8 10.6
47 10.73 10.7 10.8 10.6
48 10.72 10.7 10.8 10.6
49 10.73 10.7 10.8 10.6
50 10.72 10.7 10.8 10.6
51 10.72 10.7 10.8 10.6

32
52 10.75 10.7 10.8 10.6
53 10.74 10.7 10.8 10.6
54 10.75 10.7 10.8 10.6
55 10.74 10.7 10.8 10.6
56 10.75 10.7 10.8 10.6
57 10.73 10.7 10.8 10.6
58 10.74 10.7 10.8 10.6
59 10.73 10.7 10.8 10.6
60 10.75 10.7 10.8 10.6
61 10.73 10.7 10.8 10.6
62 10.73 10.7 10.8 10.6
63 10.75 10.7 10.8 10.6
64 10.73 10.7 10.8 10.6
65 10.72 10.7 10.8 10.6
66 10.74 10.7 10.8 10.6
67 10.77 10.7 10.8 10.6
68 10.76 10.7 10.8 10.6
69 10.77 10.7 10.8 10.6
70 10.75 10.7 10.8 10.6
71 10.73 10.7 10.8 10.6
72 10.77 10.7 10.8 10.6
73 10.74 10.7 10.8 10.6
74 10.75 10.7 10.8 10.6
75 10.74 10.7 10.8 10.6
76 10.74 10.7 10.8 10.6
77 10.75 10.7 10.8 10.6
78 10.74 10.7 10.8 10.6
79 10.73 10.7 10.8 10.6
80 10.75 10.7 10.8 10.6
81 10.74 10.7 10.8 10.6
82 10.77 10.7 10.8 10.6
83 10.77 10.7 10.8 10.6
84 10.77 10.7 10.8 10.6
85 10.74 10.7 10.8 10.6
86 10.74 10.7 10.8 10.6
87 10.73 10.7 10.8 10.6
88 10.77 10.7 10.8 10.6
89 10.75 10.7 10.8 10.6
90 10.77 10.7 10.8 10.6
91 10.66 10.7 10.8 10.6
92 10.65 10.7 10.8 10.6
93 10.66 10.7 10.8 10.6
94 10.77 10.7 10.8 10.6
95 10.77 10.7 10.8 10.6
96 10.77 10.7 10.8 10.6

33
97 10.77 10.7 10.8 10.6
98 10.76 10.7 10.8 10.6
99 10.77 10.7 10.8 10.6
100 10.76 10.7 10.8 10.6
101 10.77 10.7 10.8 10.6
102 10.76 10.7 10.8 10.6
103 10.77 10.7 10.8 10.6
104 10.80 10.7 10.8 10.6
105 10.80 10.7 10.8 10.6
106 10.80 10.7 10.8 10.6
107 10.82 10.7 10.8 10.6
108 10.81 10.7 10.8 10.6
109 10.81 10.7 10.8 10.6
110 10.78 10.7 10.8 10.6
111 10.79 10.7 10.8 10.6
112 10.79 10.7 10.8 10.6
113 10.69 10.7 10.8 10.6
114 10.69 10.7 10.8 10.6
115 10.78 10.7 10.8 10.6
116 10.78 10.7 10.8 10.6
117 10.77 10.7 10.8 10.6
118 10.76 10.7 10.8 10.6
119 10.75 10.7 10.8 10.6
120 10.75 10.7 10.8 10.6
121 10.77 10.7 10.8 10.6
122 10.77 10.7 10.8 10.6
123 10.77 10.7 10.8 10.6
124 10.79 10.7 10.8 10.6
125 10.80 10.7 10.8 10.6
126 10.80 10.7 10.8 10.6
127 10.78 10.7 10.8 10.6
128 10.78 10.7 10.8 10.6
129 10.79 10.7 10.8 10.6
130 10.69 10.7 10.8 10.6
131 10.68 10.7 10.8 10.6
132 10.69 10.7 10.8 10.6
133 10.76 10.7 10.8 10.6
134 10.75 10.7 10.8 10.6
135 10.76 10.7 10.8 10.6
136 10.75 10.7 10.8 10.6
137 10.74 10.7 10.8 10.6
138 10.76 10.7 10.8 10.6
139 10.76 10.7 10.8 10.6
140 10.76 10.7 10.8 10.6
141 10.77 10.7 10.8 10.6

34
142 10.78 10.7 10.8 10.6
143 10.77 10.7 10.8 10.6
144 10.81 10.7 10.8 10.6
145 10.80 10.7 10.8 10.6
146 10.80 10.7 10.8 10.6
147 10.82 10.7 10.8 10.6
148 10.81 10.7 10.8 10.6
149 10.81 10.7 10.8 10.6
150 10.79 10.7 10.8 10.6
151 10.80 10.7 10.8 10.6
152 10.80 10.7 10.8 10.6
153 10.69 10.7 10.8 10.6
154 10.70 10.7 10.8 10.6
155 10.69 10.7 10.8 10.6
156 10.78 10.7 10.8 10.6
157 10.77 10.7 10.8 10.6
158 10.78 10.7 10.8 10.6

4. Thông số dome depth finish can (chiều cao lon thành phẩm):
STT X-value CL UCL LCL
1 10.46 10.48 10.38 10.58
2 10.49 10.48 10.38 10.58
3 10.46 10.48 10.38 10.58
4 10.41 10.48 10.38 10.58
5 10.46 10.48 10.38 10.58
6 10.47 10.48 10.38 10.58
7 10.49 10.48 10.38 10.58
8 10.41 10.48 10.38 10.58
9 10.55 10.48 10.38 10.58
10 10.51 10.48 10.38 10.58
11 10.51 10.48 10.38 10.58
12 10.47 10.48 10.38 10.58
13 10.48 10.48 10.38 10.58
14 10.49 10.48 10.38 10.58
15 10.49 10.48 10.38 10.58
16 10.41 10.48 10.38 10.58
17 10.48 10.48 10.38 10.58
18 10.47 10.48 10.38 10.58
19 10.49 10.48 10.38 10.58
20 10.42 10.48 10.38 10.58
21 10.49 10.48 10.38 10.58

35
22 10.51 10.48 10.38 10.58
23 10.50 10.48 10.38 10.58
24 10.48 10.48 10.38 10.58
25 10.51 10.48 10.38 10.58
26 10.49 10.48 10.38 10.58
27 10.50 10.48 10.38 10.58
28 10.45 10.48 10.38 10.58
29 10.49 10.48 10.38 10.58
30 10.43 10.48 10.38 10.58
31 10.45 10.48 10.38 10.58
32 10.45 10.48 10.38 10.58
33 10.49 10.48 10.38 10.58
34 10.46 10.48 10.38 10.58
35 10.50 10.48 10.38 10.58
36 10.50 10.48 10.38 10.58
37 10.42 10.48 10.38 10.58
38 10.52 10.48 10.38 10.58
39 10.45 10.48 10.38 10.58
40 10.39 10.48 10.38 10.58
41 10.56 10.48 10.38 10.58
42 10.49 10.48 10.38 10.58
43 10.58 10.48 10.38 10.58
44 10.39 10.48 10.38 10.58
45 10.38 10.48 10.38 10.58
46 10.51 10.48 10.38 10.58
47 10.43 10.48 10.38 10.58
48 10.54 10.48 10.38 10.58
49 10.42 10.48 10.38 10.58
50 10.52 10.48 10.38 10.58
51 10.45 10.48 10.38 10.58
52 10.39 10.48 10.38 10.58
53 10.55 10.48 10.38 10.58
54 10.50 10.48 10.38 10.58
55 10.58 10.48 10.38 10.58
56 10.40 10.48 10.38 10.58
57 10.39 10.48 10.38 10.58
58 10.51 10.48 10.38 10.58
59 10.43 10.48 10.38 10.58
60 10.54 10.48 10.38 10.58

5. Thông số flange width:

STT X-value CL UCL LCL


1 2.17 2.08 2.33 1.83
2 2.13 2.08 2.33 1.83

36
3 2.16 2.08 2.33 1.83
4 2.12 2.08 2.33 1.83
5 2.06 2.08 2.33 1.83
6 2.11 2.08 2.33 1.83
7 2.15 2.08 2.33 1.83
8 2.13 2.08 2.33 1.83
9 2.14 2.08 2.33 1.83
10 2.17 2.08 2.33 1.83
11 2.11 2.08 2.33 1.83
12 2.14 2.08 2.33 1.83
13 2.08 2.08 2.33 1.83
14 2.10 2.08 2.33 1.83
15 2.10 2.08 2.33 1.83
16 2.11 2.08 2.33 1.83
17 2.03 2.08 2.33 1.83
18 2.06 2.08 2.33 1.83
19 2.07 2.08 2.33 1.83
20 2.03 2.08 2.33 1.83
21 2.13 2.08 2.33 1.83
22 2.13 2.08 2.33 1.83
23 2.14 2.08 2.33 1.83
24 2.19 2.08 2.33 1.83
25 2.19 2.08 2.33 1.83
26 2.19 2.08 2.33 1.83
27 2.17 2.08 2.33 1.83
28 2.20 2.08 2.33 1.83
29 2.03 2.08 2.33 1.83
30 2.04 2.08 2.33 1.83
31 2.00 2.08 2.33 1.83
32 2.05 2.08 2.33 1.83
33 2.06 2.08 2.33 1.83
34 2.14 2.08 2.33 1.83
35 2.03 2.08 2.33 1.83
36 2.01 2.08 2.33 1.83
37 2.07 2.08 2.33 1.83
38 2.09 2.08 2.33 1.83
39 2.13 2.08 2.33 1.83
40 2.15 2.08 2.33 1.83
41 2.12 2.08 2.33 1.83
42 2.14 2.08 2.33 1.83
43 2.13 2.08 2.33 1.83
44 2.10 2.08 2.33 1.83
45 2.02 2.08 2.33 1.83
46 2.11 2.08 2.33 1.83
47 2.05 2.08 2.33 1.83

37
48 2.01 2.08 2.33 1.83
49 2.12 2.08 2.33 1.83
50 2.13 2.08 2.33 1.83
51 2.16 2.08 2.33 1.83
52 2.12 2.08 2.33 1.83
53 2.04 2.08 2.33 1.83
54 2.06 2.08 2.33 1.83
55 2.08 2.08 2.33 1.83
56 2.10 2.08 2.33 1.83
57 2.15 2.08 2.33 1.83
58 2.17 2.08 2.33 1.83
59 2.11 2.08 2.33 1.83
60 2.12 2.08 2.33 1.83
61 2.07 2.08 2.33 1.83
62 2.05 2.08 2.33 1.83
63 2.03 2.08 2.33 1.83
64 2.11 2.08 2.33 1.83
65 2.02 2.08 2.33 1.83
66 2.09 2.08 2.33 1.83
67 2.05 2.08 2.33 1.83
68 2.05 2.08 2.33 1.83
69 2.14 2.08 2.33 1.83
70 2.13 2.08 2.33 1.83
71 2.14 2.08 2.33 1.83
72 2.19 2.08 2.33 1.83
73 2.01 2.08 2.33 1.83
74 2.11 2.08 2.33 1.83
75 2.02 2.08 2.33 1.83
76 2.00 2.08 2.33 1.83
77 2.07 2.08 2.33 1.83
78 2.10 2.08 2.33 1.83
79 2.11 2.08 2.33 1.83
80 2.10 2.08 2.33 1.83
81 2.08 2.08 2.33 1.83
82 2.15 2.08 2.33 1.83
83 2.01 2.08 2.33 1.83
84 2.01 2.08 2.33 1.83
85 2.16 2.08 2.33 1.83
86 2.14 2.08 2.33 1.83
87 2.11 2.08 2.33 1.83
88 2.15 2.08 2.33 1.83
89 2.04 2.08 2.33 1.83
90 2.10 2.08 2.33 1.83
91 2.04 2.08 2.33 1.83
92 2.06 2.08 2.33 1.83

38
93 2.10 2.08 2.33 1.83
94 2.18 2.08 2.33 1.83
95 2.13 2.08 2.33 1.83
96 2.13 2.08 2.33 1.83
97 2.13 2.08 2.33 1.83
98 2.15 2.08 2.33 1.83
99 2.16 2.08 2.33 1.83
100 2.13 2.08 2.33 1.83
101 2.06 2.08 2.33 1.83
102 2.12 2.08 2.33 1.83
103 2.12 2.08 2.33 1.83
104 2.08 2.08 2.33 1.83
105 2.12 2.08 2.33 1.83
106 2.17 2.08 2.33 1.83
107 2.10 2.08 2.33 1.83
108 2.12 2.08 2.33 1.83
109 2.10 2.08 2.33 1.83
110 2.12 2.08 2.33 1.83
111 2.09 2.08 2.33 1.83
112 2.08 2.08 2.33 1.83
113 2.12 2.08 2.33 1.83
114 2.12 2.08 2.33 1.83
115 2.13 2.08 2.33 1.83
116 2.14 2.08 2.33 1.83
117 2.17 2.08 2.33 1.83
118 2.17 2.08 2.33 1.83
119 2.18 2.08 2.33 1.83
120 2.18 2.08 2.33 1.83
121 2.15 2.08 2.33 1.83
122 2.14 2.08 2.33 1.83
123 2.14 2.08 2.33 1.83
124 2.11 2.08 2.33 1.83
125 2.11 2.08 2.33 1.83
126 2.10 2.08 2.33 1.83
127 2.15 2.08 2.33 1.83
128 2.16 2.08 2.33 1.83
129 2.06 2.08 2.33 1.83
130 2.00 2.08 2.33 1.83
131 2.00 2.08 2.33 1.83
132 2.07 2.08 2.33 1.83
133 2.12 2.08 2.33 1.83
134 2.06 2.08 2.33 1.83
135 2.12 2.08 2.33 1.83
136 2.18 2.08 2.33 1.83
137 2.08 2.08 2.33 1.83

39
138 2.10 2.08 2.33 1.83
139 2.13 2.08 2.33 1.83
140 2.10 2.08 2.33 1.83
141 2.02 2.08 2.33 1.83
142 2.07 2.08 2.33 1.83
143 2.10 2.08 2.33 1.83
144 2.03 2.08 2.33 1.83
145 2.14 2.08 2.33 1.83
146 2.19 2.08 2.33 1.83
147 2.17 2.08 2.33 1.83
148 2.15 2.08 2.33 1.83
149 2.14 2.08 2.33 1.83
150 2.21 2.08 2.33 1.83
151 2.21 2.08 2.33 1.83
152 2.20 2.08 2.33 1.83
153 2.04 2.08 2.33 1.83
154 2.09 2.08 2.33 1.83
155 2.13 2.08 2.33 1.83
156 2.13 2.08 2.33 1.83
157 2.09 2.08 2.33 1.83
158 2.14 2.08 2.33 1.83
159 2.17 2.08 2.33 1.83
160 2.14 2.08 2.33 1.83
161 2.12 2.08 2.33 1.83
162 2.13 2.08 2.33 1.83
163 2.16 2.08 2.33 1.83
164 2.18 2.08 2.33 1.83
165 2.14 2.08 2.33 1.83
166 2.16 2.08 2.33 1.83
167 2.13 2.08 2.33 1.83
168 2.14 2.08 2.33 1.83
169 2.04 2.08 2.33 1.83
170 2.11 2.08 2.33 1.83
171 2.15 2.08 2.33 1.83
172 2.12 2.08 2.33 1.83
173 2.13 2.08 2.33 1.83
174 2.15 2.08 2.33 1.83
175 2.14 2.08 2.33 1.83
176 2.14 2.08 2.33 1.83
177 2.10 2.08 2.33 1.83
178 2.10 2.08 2.33 1.83
179 2.16 2.08 2.33 1.83
180 2.17 2.08 2.33 1.83
181 2.02 2.08 2.33 1.83
182 2.11 2.08 2.33 1.83

40
183 2.04 2.08 2.33 1.83
184 2.08 2.08 2.33 1.83
185 2.22 2.08 2.33 1.83
186 2.19 2.08 2.33 1.83
187 2.19 2.08 2.33 1.83
188 2.19 2.08 2.33 1.83
189 2.24 2.08 2.33 1.83
190 2.14 2.08 2.33 1.83
191 2.16 2.08 2.33 1.83
192 2.25 2.08 2.33 1.83
193 2.18 2.08 2.33 1.83
194 2.16 2.08 2.33 1.83
195 2.16 2.08 2.33 1.83
196 2.20 2.08 2.33 1.83
197 2.16 2.08 2.33 1.83
198 2.14 2.08 2.33 1.83
199 2.17 2.08 2.33 1.83
200 2.15 2.08 2.33 1.83
201 2.05 2.08 2.33 1.83
202 2.09 2.08 2.33 1.83
203 2.14 2.08 2.33 1.83
204 2.12 2.08 2.33 1.83
205 2.16 2.08 2.33 1.83
206 2.19 2.08 2.33 1.83
207 2.17 2.08 2.33 1.83
208 2.12 2.08 2.33 1.83
209 2.13 2.08 2.33 1.83
210 2.13 2.08 2.33 1.83
211 2.16 2.08 2.33 1.83
212 2.18 2.08 2.33 1.83
213 2.12 2.08 2.33 1.83
214 2.11 2.08 2.33 1.83
215 2.14 2.08 2.33 1.83
216 2.16 2.08 2.33 1.83
217 2.11 2.08 2.33 1.83
218 2.04 2.08 2.33 1.83
219 2.12 2.08 2.33 1.83
220 2.14 2.08 2.33 1.83
221 2.19 2.08 2.33 1.83
222 2.18 2.08 2.33 1.83
223 2.15 2.08 2.33 1.83
224 2.15 2.08 2.33 1.83
225 2.11 2.08 2.33 1.83
226 2.08 2.08 2.33 1.83
227 2.10 2.08 2.33 1.83

41
228 2.11 2.08 2.33 1.83
229 2.05 2.08 2.33 1.83
230 2.08 2.08 2.33 1.83
231 2.09 2.08 2.33 1.83
232 2.06 2.08 2.33 1.83
233 2.22 2.08 2.33 1.83
234 2.17 2.08 2.33 1.83
235 2.21 2.08 2.33 1.83
236 2.23 2.08 2.33 1.83
237 2.24 2.08 2.33 1.83
238 2.15 2.08 2.33 1.83
239 2.17 2.08 2.33 1.83
240 2.24 2.08 2.33 1.83

42

You might also like