Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

15.

Ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản


- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu (người có tài sản đấu giá) hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Người yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
tại các tổ chức đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ thì tổ chức đấu giá tiếp nhận.
Bước 3: Khi thống nhất các thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong
hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản thì người yêu cầu và tổ chức đấu giá tài sản tiến hành
thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở tổ chức đấu giá tài sản.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản (bản chính).
* Các giấy tờ chứng minh người yêu cầu là người có quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc quyền được đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.
* Biên bản xác định giá khởi điểm của tài sản đưa ra đấu giá.
* Trường hợp người yêu cầu là cá nhân: Giấy tờ tùy thân (căn cước công dân,
chứng minh nhân dân, chứng minh quân đội, chứng minh sĩ quan, hộ chiếu), sổ hộ khẩu.
* Trường hợp người yêu cầu là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
phép đầu tư, các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện cho tổ chức
(Biên bản họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Điều lệ Công ty); giấy tờ tùy thân
của người đại diện.
* Văn bản ủy quyền (nếu có).
Các giấy tờ nêu trên là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản, người
được chủ sở hữu tài sản ủy quyền bán đấu giá tài sản hoặc người có quyền đưa tài sản
ra đấu giá theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức đấu giá tài sản.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức đấu giá tài sản.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
- Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá:
+ Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản do người có tài sản đấu giá và tổ
chức đấu giá tài sản thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.

258
+ Trường hợp đấu giá tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật Đấu giá tài sản
thì thù lao dịch vụ đấu giá mà các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài
sản không cao hơn mức tối đa và không thấp hơn mức tối thiểu của khung thù lao được
quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC.
* Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản:
Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản cho một Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
trong trường hợp đấu giá thành được quy định như sau:
a) Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Một triệu đồng/một Hợp
đồng);
b) Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC nhưng không
vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Ba trăm triệu đồng/một Hợp đồng).
Phụ lục số 1: Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị
tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài
sản (không phải là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất)

Giá trị tài sản theo giá


TT Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
khởi điểm/hợp đồng
1 Dưới 50 triệu đồng 8% giá trị tài sản bán được
Từ 50 triệu đồng đến 100 3,64 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài
2
triệu đồng sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Từ trên 100 triệu đồng 6,82 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài
3
đến 500 triệu đồng sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Từ trên 500 triệu đồng 14,18 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài
4
đến 1 tỷ đồng sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ 22,64 triệu đồng + 1,5% trên phần chênh lệch giá trị
5
đồng tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 32,45 triệu đồng + 1,4% trên phần chênh lệch giá trị
6
tỷ đồng tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 38,41 triệu đồng + 1,3% trên phần chênh lệch giá trị
7
tỷ đồng tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 40,91 triệu đồng + 1,2% trên phần chênh lệch giá trị
8
tỷ đồng tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài
9 Từ trên 50 tỷ đồng
sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
Phụ lục số 2: Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị
tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài
sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất

259
Giá trị quyền sử dụng
TT đất theo giá khởi Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
điểm/hợp đồng
13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
1 Từ 1 tỷ đồng trở xuống quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
điểm
22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ
2 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
đồng
điểm
31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10
3 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
tỷ đồng
điểm
40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50
4 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
tỷ đồng
điểm
50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 50 tỷ đồng đến
5 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
100 tỷ đồng
điểm
59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
6 Từ trên 100 tỷ đồng quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
điểm
Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng
bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ mà người có tài sản đấu giá trả cho tổ chức đấu giá
để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định.
* Chi phí đấu giá: Trường hợp đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản
đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi
phí thực tế hợp lý khác cho việc đấu giá tài sản đã được hai bên thỏa thuận trong Hợp
đồng dịch vụ đấu giá tài sản nhưng tối đa không vượt mức thù lao dịch vụ đấu giá tài
sản trong trường hợp đấu giá thành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự năm 2015;
+ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về
chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập
sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài
sản.

260
+ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung
thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản.

261

You might also like