Professional Documents
Culture Documents
Ký Kết Hợp Đồng Dịch Vụ Đấu Giá Tài Sản
Ký Kết Hợp Đồng Dịch Vụ Đấu Giá Tài Sản
258
+ Trường hợp đấu giá tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật Đấu giá tài sản
thì thù lao dịch vụ đấu giá mà các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài
sản không cao hơn mức tối đa và không thấp hơn mức tối thiểu của khung thù lao được
quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC.
* Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản:
Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản cho một Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
trong trường hợp đấu giá thành được quy định như sau:
a) Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Một triệu đồng/một Hợp
đồng);
b) Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC nhưng không
vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Ba trăm triệu đồng/một Hợp đồng).
Phụ lục số 1: Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị
tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài
sản (không phải là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất)
259
Giá trị quyền sử dụng
TT đất theo giá khởi Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
điểm/hợp đồng
13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
1 Từ 1 tỷ đồng trở xuống quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
điểm
22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ
2 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
đồng
điểm
31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10
3 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
tỷ đồng
điểm
40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50
4 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
tỷ đồng
điểm
50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
Từ trên 50 tỷ đồng đến
5 quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
100 tỷ đồng
điểm
59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị
6 Từ trên 100 tỷ đồng quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi
điểm
Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng
bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ mà người có tài sản đấu giá trả cho tổ chức đấu giá
để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định.
* Chi phí đấu giá: Trường hợp đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản
đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi
phí thực tế hợp lý khác cho việc đấu giá tài sản đã được hai bên thỏa thuận trong Hợp
đồng dịch vụ đấu giá tài sản nhưng tối đa không vượt mức thù lao dịch vụ đấu giá tài
sản trong trường hợp đấu giá thành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự năm 2015;
+ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về
chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập
sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài
sản.
260
+ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung
thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản.
261