Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CÂU MỆNH LỆNH (CÂU CẦU KHIẾN) - IMPERATIV (A1)

- Dùng để ra lệnh, hay nhờ vả, khuyên người khác, hoặc chỉ cho người khác điều gì đó (chỉ
đường ...) ...

- Câu mệnh lệnh sử dụng cho ngôi du (bạn), ngôi ihr (các bạn), ngôi Sie (bà, ngài)

- Cuối câu mệnh lệnh có thể là dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.)

- Thêm bitte, mal, bitte mal, doch bitte mal thì câu mệnh lệnh sẽ thân thiện và lịch sự hơn.

1. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở CÂU MỆNH LỆNH:

VỚI NGÔI du:

- Chia như bình thường ở hiện tại, sau đó bỏ st và bỏ du đi.

- VD: sprechen (nói) : du sprichst => Mệnh lệnh thức: Sprich lauter! (bạn hãy nói to lên!).

- VD gehen (đi) : du gehst => Mệnh lệnh thức: Geh jetzt ins Bett! (con hãy đi ngủ ngay bây giờ đi!)

VỚI NGÔI ihr:

- Chia như bình thường ở hiện tại, sau đó bỏ ihr đi.

- VD gehen (đi) : ihr geht => Mệnh lệnh thức: Geht bitte einkaufen! (các bạn làm ơn hãy đi mua đồ
(mua sắm) đi!)

- VD: sprechen (nói) : ihr sprecht => Mệnh lệnh thức: Sprecht lauter! (các bạn hãy nói to lên!).

VỚI NGÔI Sie:

- Chia như bình thường ở hiện tại, vẫn giữ nguyên Sie nhưng đảo Sie ra sau động từ.

- VD: rauchen (hút thuốc) : Sie rauchen => Mệnh lệnh thức: Rauchen Sie bitte nicht hier! (Ông/Bà
đừng hút thuốc ở đây!)

- VD: gehen (đi): Sie gehen => Mệnh lệnh thức: Gehen sie geradeaus! (Ông/Bà hãy đi thẳng!)

- VD: lösen (giải quyết) => Mệnh lệnh thức: Lösen Sie diese Aufgabe! (Ông/Bà hãy giải quyết (làm)
nhiệm vụ này!)

2. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở CÂU MỆNH LỆNH VỚI ĐỘNG TỪ TÁCH:


*** Tiền tố zu, an, auf ... đặt ở cuối câu:

- Mach bitte die Tür zu! - Bạn hãy đóng cửa lại!

- Macht bitte die Tür zu! - Các bạn hãy đóng cửa lại!

- Machen Sie bitte die Tür zu! - Ông/Bà hãy đóng cửa lại!
NẾU BẠN ĐAU ĐẦU RỒI THÌ ĐỌC ĐẾN ĐÂY LÀ ĐỦ, ĐỪNG ĐỌC THÊM MÀ TẨU
HỎA NHẬP MA, HÃY CHỜ KHI NÀO CÓ HỨNG, HOẶC TỈNH TÁO THÌ HÃY ĐỌC TIẾP PHẦN
DƯỚI.

3. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT THỨ 1:

Nếu gốc động từ (Verbstamm) kết thúc bằng -d, -t, -m, -n (-den, -ten, -men, -nen) và kết thúc bằng -
eln, -ern, -ig, thì Imperativ ở ngôi du hãy lấy động từ chia ở ngôi ich là xong:

- VÍ DỤ: baden, warten, lernen, arbeiten, öffnen, heiraten, finden, atmen, ...

+ Bade jetzt! - Hãy đi tắm đi!

+ Warte noch 30 Minuten! - Hãy chờ 30 phút nữa!

+ Lerne Deutsch! Hãy học tiếng Đức đi!

+ Lächle! - Hãy cười lên nào!

+ Entschuldige dich! - Hãy xin lỗi đi!

+ Telefoniere nicht so lang! - Đừng nọi điện lâu như thế!

+ Erinnere dich daran! - Hãy nhớ điều đó!

+ Atme ruhiger! - Hãy thở nhẹ nhàng thôi (nhẹ hơn nữa đi)!

+ LƯU Ý: nehmen => Nimm das! - Hãy lấy cái đó! không dùng nehme das vì đây là động từ có
Imperativ bị biến âm (xem cụ thể ở phần cuối cùng của bài này)

4. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT THỨ 2:

- Nếu ở nguyên thể không có Umlaut, mà khi chia ở ngôi du có xuất hiện Umlaut thì hãy bỏ Umlaut
đi (áp dụng ở ngôi du thôi):
+ schlafen (ngủ) : du schläfst => Mệnh lệnh thức: Schlaf gut! - Hãy ngủ ngon nhé!

+ fahren (lái xe): du fährst => Mệnh lệnh thức: Fahr schnell! - Hãy lái xe nhanh lên!

+ laufen (đi, chạy) : du läufst => Mệnh lệnh thức: Lauf! - Hãy chạy đi!

5. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT THỨ 3:

- Ở một số động từ, chỉ bỏ t ở ngôi du chứ không bỏ cả st:


+ essen (ăn) : du isst => Mệnh lệnh thức: Iss! - Hãy ăn đi!
+ lesen (đọc) : du liest => Mệnh lệnh thức: Lies! - Hãy đọc đi!

+ vergessen (quên) : du vergisst => Mệnh lệnh thức: Vergiss! - Hãy quên đi!

6. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT THỨ 4: Các động từ sein, haben, werden

- sein:

+ Ngôi du: Sei

+ Ngôi ihr: Seid

+ Ngôi Sie: Seien Sie

VÍ DỤ: Sei leise! - Bạn hãy yên lặng/ Seid leise! - Các bạn hãy yên lặng / Seien Sie leise - Ông/Bà
hãy yên lặng!

- haben

+ Ngôi du: Hab

+ Ngôi ihr: Habt

+ Ngôi Sie: Haben Sie

VÍ DỤ: Hab keine Angst! - Bạn đừng sợ/ Habt keine Angst!- Các bạn đừng sợ / Haben Sie keine
Angst!- Ông/Bà đừng sợ!

- werden (trở thành)


+ Ngôi du: werde
+ Ngôi ihr: werdet
+ Ngôi Sie: Werden Sie

VÍ DỤ: Werde Mitglied! - Bạn hãy trở thành viên (của hội hoặc câu lạc bộ nào đó) đi ! / Werdet
Mitglied! - Các bạn hãy trở thành viên đi! / Werden Sie Mitglied! - Ông/Bà hãy trở thành viên đi!

7. LƯU Ý CHUNG 1: Để làm giảm tính ra lệnh trong câu nói hoặc để nghe lịch sự hơn, bạn có
thể thêm -e vào sau Imperativ (Chỉ áp dụng với các động từ có Imperativ không bị biến âm)
Frage bitte! Hãy cứ hỏi đi ạ!
Höre! - Hãy nghe!
Gehe jetzt! - Hãy đi ngay!
- Lưu ý nhỏ: Các trường hợp trên là có thể thêm e ở cuối, chứ không phải là bắt buộc phải thêm e
nhé các bạn.

8. LƯU Ý CHUNG 2:
Không được phép thêm -e ở ngôi du với các động từ có Imperativ bị biến âm như:

geben (đưa) => Gib es mir! - Hãy đưa cái đó cho tôi! (chia bình thường như quy tắc, bỏ st đi là
xong) không được thêm e vào cuối.

Tương tự:
nehmen => Nimm das! - Hãy lấy cái đó!
helfen => Hilf mir! - Giúp tôi với!
treffen => Triff sie! - Hãy gặp cô ấy!

You might also like