Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

#4

你可真是个马大哈
Nǐ kě zhēn shì gè mǎdàhā
Bạn thật là người cẩu thả

(小王气喘吁吁地跑进来)
(Xiǎowáng qì chuǎnxūxū de pǎo jìnlái)
(Tiểu Vương thở hổn hển chạy vào)

小王:李明,李明!
Xiǎowáng: Lǐmíng, Lǐmíng!
Tiểu Vương: Lý Minh, Lý Minh!

李明:看你跑得上气不接下气的,什么事这么急?
Lǐmíng: Kàn nǐ pǎo de shàng qì bù jiē xià qì de, shénme shì zhème jí?
Lý Minh: Xem bạn chạy thở không ra hơi kìa, việc gì mà vội thế?

小王:你看看少了什么东西没有?
Xiǎowáng: Nǐ kànkan shǎo le shénme dōngxi méiyǒu?
Tiểu Vương: Bạn xem thử có thiếu thứ gì không?

李明:哎呀,我的钱包!钱包不见了。
Lǐmíng: Āiyā, wǒ de qiánbāo! Qiánbāo bú jiàn le.
Lý Minh: Trời ơi, ví tiền của tôi! Ví tiền không thấy nữa.

小王:这是你的吧?我在你的自行车车筐里发现的。你可真是个马
大哈,钱包都不拿好。
Xiǎowáng: Zhè shì nǐ de ba? Wǒ zài nǐ de zìxíngchē chēkuāng lǐ fāxiàn
de. Nǐ kě zhēn shì gè mǎdàhā, qiánbāo dōu bù ná hǎo.
Tiểu Vương: Đây là của bạn phải không? Tôi phát hiện ra ở trong giỏ xe
của bạn đấy. Bạn thật là người cẩu thả, ví tiền cũng không cầm cẩn thận.
李明:刚才我光顾着锁车了,你看,一个月的工资都在这钱包里,
身份证也在里面,要是丢了,我就该抓瞎了。哎,怎么那么巧让你
看见了?
Lǐmíng: Gāngcái wǒ guāng gùzhe suǒ chē le, nǐ kàn, yí gè yuè de gōngzī
dōu zài zhè qiánbāo lǐ, shēnfènzhèng yě zài lǐmiàn, yàoshi diū le, wǒ jiù
gāi zhuāxiā le. Āi, zěnme nàme qiǎo ràng nǐ kànjiàn le?
Lý Minh: Vừa nãy tôi chỉ để ý khóa xe, bạn xem, tiền lương một tháng
đều ở trong ví tiền này, chứng minh thư cũng ở trong đó, nếu mà mất, thì
tôi chắc cuống quýt lên mất. Này, sao mà vừa khéo để bạn nhìn thấy thế
nhỉ?

小王:真是歪打正着,我放车的时候不小心碰倒了一辆车,扶起来
一看,正好是你的车,再一看,你的钱包放在车筐里,你说巧不巧?
要是我晚来一步,让别人拿走了,那就麻烦了。哎,李明,给我点
儿水喝,我都快渴死了。
Xiǎowáng: Zhēnshi wāidǎzhèngzháo, wǒ fàng chē de shíhou bù xiǎoxīn
pèng dǎo le yí liàng chē, fú qǐlái yí kàn, zhènghǎo shì nǐ de chē, zài yí
kàn, nǐ de qiánbāo fàng zài chēkuāng lǐ, nǐ shuō qiǎo bù qiǎo? Yàoshi wǒ
wǎn lái yí bù, ràng biérén ná zǒu le, nà jiù máfan le. Āi, Lǐmíng, gěi wǒ
diǎnr shuǐ hē, wǒ dōu kuài kě sǐ le.
Tiểu Vương: Thật là chó ngáp phải ruồi, lúc tôi để xe không cẩn thận làm
đổ một chiếc xe, dựng lên nhìn, vừa hay là xe của bạn, nhìn lại lần nữa, ví
tiền của bạn để trong giỏ xe, bạn nói xem có trùng hợp không? Nếu như
tôi đến muộn một bước, bị người khác cầm đi mất, thì phiền phức rồi.
Này, Lý Minh, cho tôi chút nước uống, tôi sắp chết khát rồi.

李明:你看我这人!都忘了给你倒水了,来,给你一瓶冰镇的,解
渴。哎,对了,小王,上星期咱们不是说好一块儿去参加舞会吗?
你怎么说话不算数啊?害得我们昨天等了你们半天。
Lǐ míng: Nǐ kàn wǒ zhè rén! Dōu wàng le gěi nǐ dào shuǐ le, lái, gěi nǐ yì
píng bīngzhèn de, jiěkě. Āi, duìle, Xiǎowáng, shàng xīngqī zánmen búshì
shuō hǎo yíkuàir qù cānjiā wǔhuì ma? Nǐ zěnme shuōhuà bú suànshù a?
Hài de wǒmen zuótiān děng le nǐmen bàntiān.
Lý Minh: Bạn xem tôi này! Quên cả rót nước cho bạn, nào, cho bạn một
chai nước đá, giải khát. À, đúng rồi, Tiểu Vương, tuần trước chúng ta
chẳng phải đã nói là cùng nhau đi tham gia vũ hội sao? Sao bạn nói lời
không giữ lời thế? Hại chúng tôi hôm qua đợi các bạn rõ lâu.

小王:我是真想去,可这不是我一个人说了算的事呀。
Xiǎowáng: Wǒ shì zhēn xiǎng qù, kě zhè búshì wǒ yígèrén shuōle suàn
de shì ya.
Tiểu Vương: Tôi thật sự muốn đi, nhưng đây không phải việc một mình
tôi quyết định được.

李明:怎么?丽丽不想去?是你们俩闹别扭了还是丽丽不愿意跟我
们一起去啊?
Lǐmíng: Zěnme? Lìli bù xiǎng qù? Shì nǐmen liǎ nào bièniu le háishì Lìli
bú yuànyì gēn wǒmen yìqǐ qù a?
Lý Minh: Sao thế? Lệ Lệ không muốn đi à? Là hai người giận dỗi hay là
Lệ Lệ không muốn đi cùng chúng tôi?

小王:看你想到哪儿去了。她还在为丢车的事生气呢,昨天我好说
歹说,劝她跟我去,可她就是不去,说丢了车,没有心情跳舞。她
不去,我也没法儿去呀。
Xiǎowáng: Kàn nǐ xiǎng dào nǎr qù le. Tā hái zài wèi diū chē de shì
shēngqì ne, zuótiān wǒ hǎoshuōdǎishuō, quàn tā gēn wǒ qù, kě tā jiùshì
bú qù, shuō diū le chē, méiyǒu xīnqíng tiàowǔ. Tā bú qù, wǒ yě méi fǎr
qù ya.
Tiểu Vương: Xem bạn nghĩ đi đâu kìa. Cô ấy vẫn đang tức giận vì chuyện
mất xe, hôm qua tôi nói hết lời, khuyên cô ấy đi cùng tôi, nhưng cô ấy
không đi, nói là mất xe, không có tâm trạng khiêu vũ. Cô ấy không đi, tôi
cũng không thể đi được.

李明:可也是,一口气丢了三辆自行车,谁不生气呀? 不过你劝劝
她,生气也没用啊。
Lǐmíng: Kě yě shì, yìkǒuqì diū le sān liàng zìxíngchē, shéi bù shēngqì ya?
Búguò nǐ quànquan tā, shēngqì yě méi yòng a.
Lý Minh: Cũng đúng, mất liền một lúc 3 chiếc xe đạp, ai không tức giận
chứ? Có điều bạn khuyên nhủ cô ấy, tức giận cũng vô ích thôi.
小王:我没少劝她,我跟她说,别那么想不开,丢了就丢了吧,只
当是学雷锋、献爱心了。可她一个劲儿地埋怨我,一会儿怪我给她
买的锁不结实,一会儿又怪我放错了地方,你看,我倒落了个一身
不是。唉,到头来还得我向她赔不是,你说这事闹的!那些小偷啊 ,
真不是东西!
Xiǎowáng: Wǒ méi shǎo quàn tā, wǒ gēn tā shuō, bié nàme xiǎngbùkāi,
diū le jiù diū le ba, zhǐ dāng shì xué Léifēng, xiàn àixīn le. Kě tā yígèjìnr
de mányuàn wǒ, yíhuìr guài wǒ gěi tā mǎi de suǒ bù jiēshi, yíhuìr yòu
guài wǒ fàng cuò le dìfang, nǐ kàn, wǒ dào lào le gè yìshēn búshì. Āi,
dàotóulái hái děi wǒ xiàng tā péibúshì, nǐ shuō zhè shì nào de! Nàxiē
xiǎotōu a, zhēn búshì dōngxi!
Tiểu Vương: Tôi khuyên cô ấy đâu có ít, tôi nói với cô ấy, đừng nghĩ
không thông như vậy, mất rồi thì thôi, cứ coi như học Lôi Phong, góp
lòng tốt. Nhưng cô ấy không ngừng oán trách tôi, lúc thì trách khóa tôi
mua cho cô ấy không chắc chắn, lúc lại trách tôi để sai chỗ, bạn xem, tôi
thì lại bị trách móc. Ôi, cuối cùng tôi vẫn phải xin lỗi cô ấy, bạn nói xem
gây ra chuyện như vậy! Mấy tên trộm kia, thật chẳng ra làm sao cả!

李明:也别说,他们也够有本事的,你用再结实的锁,他都根本不
在话下,几下儿就能把锁弄开,比你拿钥匙开还快。
Lǐmíng: Yě bié shuō, tāmen yě gòu yǒu běnshì de, nǐ yòng zài jiēshi de
suǒ, tā dōu gēnběn bú zài huà xià, jǐ xiàr jiù néng bǎ suǒ nòng kāi, bǐ nǐ
ná yàoshi kāi hái kuài.
Lý Minh: Đúng thế, mấy tên đó cũng rất có bản lĩnh đấy, bạn dùng khóa
chắc chắn thế nào, căn bản đều không thành vấn đề, vài chiêu liền có thể
mở khóa, còn nhanh hơn bạn dùng chìa khóa mở.

小王:听说老赵家的四辆车让小偷来了个连锅端,气得老赵好几天
吃不下饭。
Xiǎowáng: Tīngshuō Lǎozhào jiā de sì liàng chē ràng xiǎotōu lái le gè
liánguōduān, qì de Lǎozhào hǎo jǐ tiān chī bú xià fàn.
Tiểu Vương: Nghe nói 4 chiếc xe nhà Lão Triệu bị kẻ trộm lấy đi hết rồi,
làm Lão Triệu tức đến mức mấy ngày không ăn nổi cơm.
李明:咱们这儿早该下大力气好好管管,太乱了,大白天的,有人
看着,竟然还时不常地丢东西,真不知道那些门卫是干什么吃的,
简直就像是聋子的耳朵。
Lǐmíng: Zánmen zhèr zǎo gāi xià dà lìqì hǎohāo guǎnguǎn, tài luàn le, dà
báitiān de, yǒurén kān zhe, jìngrán hái shí bù cháng de diū dōngxi, zhēn
bù zhīdào nàxiē ménwèi shì gàn shénme chī de, jiǎnzhí jiù xiàng shì
lóngzi de ěrduo.
Lý Minh: Chỗ chúng ta sớm nên bỏ công sức quản lý cho tốt, loạn quá,
giữa ban ngày ban mặt, có người trông, vậy mà vẫn thường xuyên mất đồ,
thật không biết mấy người bảo vệ làm ăn kiểu gì nữa, tưởng chừng như
tai của người điếc vậy.

小王:对,那天我在气头上,也这么骂他来着。骂了半天,虽说出
了气,可该丢还是丢。所以我现在每天用两道锁把车锁在树上,看
还丢不丢。你看我这把锁,据说是高科技产品,双保险的,结实得
不能再结实了。
Xiǎowáng: Duì, nàtiān wǒ zài qìtóu shang, yě zhème mà tā láizhe. Mà le
bàntiān, suīshuō chū le qì, kě gāi diū háishì diū. Suǒyǐ wǒ xiànzài měitiān
yòng liǎng dào suǒ bǎ chē suǒ zài shù shàng, kàn hái diū bù diū. Nǐ kàn
wǒ zhè bǎ suǒ, jùshuō shì gāo kējì chǎnpǐn, shuāng bǎoxiǎn de, jiēshi de
bùnéng zài jiēshi le.
Tiểu Vương: Đúng thế, hôm đó tôi đang tức giận, cũng mắng anh ta như
vậy. Mắng một hồi lâu, tuy là trút được giận, nhưng mất thì vẫn là mất. Vì
vậy tôi bây giờ mỗi ngày dùng hai cái khóa khóa xe lên trên cây, xem còn
mất được không. Bạn xem cái khóa này của tôi, nghe nói là sản phẩm
công nghệ cao, bảo hiểm kép, chắc chắn đến mức không thể chắc chắn
hơn được nữa.

李明:在哪儿买的?真结实!哎,锁怎么在这儿?你的车?
Lǐmíng: Zài nǎr mǎi de? Zhēn jiēshi! Āi, suǒ zěnme zài zhèr? Nǐ de chē?
Lý Minh: Mua ở đâu thế? Thật chắc chắn! Ôi, khóa sao lại ở đây? Xe của
bạn đâu?

小王:哎呀,刚才我光顾追你,忘了锁了。我走了。
Xiǎowáng: Āiyā, gāngcái wǒ guāng gù zhuī nǐ, wàng le suǒ le. Wǒ zǒu
le.
Tiểu Vương: Trời ơi, vừa nãy tôi chỉ để ý đuổi theo bạn, quên khóa rồi.
Tôi đi đây.

李明:哎,你的帽子,小王……
Lǐmíng: Āi, nǐ de màozi, Xiǎowáng……
Lý Minh: Này, mũ của bạn, Tiểu Vương…

Từ vựng và cấu trúc cần chú ý trong bài:

1. 气喘吁吁 /qì chuǎnxūxū/: thở hổn hển

2. 考上气不接下气 /shàng qì bù jiē xià qì/: thở không ra hơi

3. 马大哈 /mǎdàhā/ (n): người cẩu thả

4. 抓瞎 /zhuāxiā/ (v): lúng túng, cuống quýt

5. 歪打正着 /wāidǎzhèngzháo/ (idiom): chó ngáp phải ruồi

6. 冰镇 /bīngzhèn/ (n): nước đá

7. 说话不算数 /shuōhuà bú suànshù/: nói lời không giữ lời

8. 说了算 /shuōle suàn/ (v): quyết định

9. 闹别扭 /nào bièniu/ (v): giận dỗi

10. 好说歹说 /hǎoshuōdǎishuō/ (idiom): nói hết lời

11. 一口气 /yìkǒuqì/ (adv): liền một lúc

12. 一个劲儿 /yígèjìnr/ (adv): không ngừng

13. 落不是 /lào búshì/ (v): bị trách móc

14. 到头来 /dàotóulái/ (adv): cuối cùng

15. 赔不是 /péibúshì/ (v): xin lỗi

16. 不在话下 /búzàihuàxià/ (idiom): đơn giản, không thành vấn đề

17. 连锅端 /liánguōduān/: lấy đi hết


18. 时不常 /shí bù cháng/: thường xuyên

You might also like