Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Su Sao Chep DNA o Prokaryote
Chuong 3 Su Sao Chep DNA o Prokaryote
DNA
DNA mang tín hiệu di truyền 1952 – Alfred Hershey và Martha Chase kết luận vật liệu di truyền
Năm1944 nhóm Avery, McCarty, McLeod xác định rõ nguyên nhân gây biến nạp là gì?
Tế bào S + (protease,
RNAase)→ Chuột chết Tế bào S + (DNAase)→ Chuột sống
→ DNA là nhân tố biến nạp
Oswald T. Avery
1
1953 James D. Watson và Francis H. C. Crick xây dựng thành công mô hình cấu trúc phân tử DNA
Đặc điểm của mô hình cấu trúc xoắn kép DNA Đặc điểm của mô hình cấu trúc xoắn kép DNA
của Watson và Crick của Watson và Crick
• Phân tử DNA có hai chuỗi dây polynucleotide quấn nhau theo
chiều tay phải (right-handed fashion) • Những base này ở trên hai dây đối xứng nhau được nối liền bởi
cầu nối hydrogen: A-T và G-C. Cầu nối hydrogen rất dễ bị tách
• Hai dây này đối xứng nhau, cùng song hành theo từng cặp
ra (ví dụ như nhiệt độ cao) để tạo thành hai dây đơn. Cặp base
base tương ứng, theo qui ước đầu 5’ là gốc, đầu 3’ là đuôi
tương ứng A-T và C-G được gọi bằng thuật ngữ chuyên môn là
• Dây cơ bản còn gọi là dây xương sống (The DNA backbone) “complement base pair”. Nối C-G (3 cầu nối) bền hơn nối A-T
được hình thành bởi đường và photphase với những base đính (2 cầu nối) 2
hai bên trong dây.
• Các cặp base cách nhau 0,34 nm trên dây xoắn DNA. Mỗi một
+ Chuỗi xoắn kép cho phép các base purine và pirimidine có cấu góc quay hoàn toàn (360o) của dây xoắn (helix) có độ dài 3,4
5′
PO4 nucleotide
PO4
base
5′ CH2
N base O
4′ C 1′
3′
5′ CH2 O
2′
O –O POO
5′ CH2
4′ Deoxyribose 1′ 4′ base
O
1′
3′ 2′
OH 3′2′
OH
3′
PO4 nucleotide
N base
5′ CH2
O
4′ Deoxyribose 1′
3′ 2′
OH Anti-parallel strands
PO4 nucleotide
hydrogen bonds
5′ 3′
N base
4′ Deoxyribose 1′
3′
5′
3′ 2′
OH
Intermediate molecule
Sự sao chép DNA ở vi khuẩn: mỗi nhiễm sắc thể là một replicon
4
1
Nhóm enzyme helicase có nhiệm vụ tách mạch. Chúng bám lên một mạch đơn, cắt đứt liên kết hidro giữa 2 mạch đôi.
Chúng sử dụng năng lượng từ quá trình phân giải ATP
3
4
Sự sao chép được tiến hành đồng thời tại nhiều điểm trên phân tử DNA của eukaryote
ener
single-stranded binding proteins replication fork
P merase T
G
A T
G
A
NĂNG LƯỢNG
energy 5
Tổng hợp mạch DNA mới (daughter DNA)
ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA DNA
5′ POLYMERAS 3′
er
E g
P DNA e e g
Tổng hợp mạch mới từ mạch khuôn bằng cách gắn lần lượt các nucleotide tự do:
olymerase g
Vào nucleotide cuối củ “mồi” (primer)
III bắt cặp s trên mạch khuôn.
er gy
Theo chiều 53 e
DNA e g
olymerase
P y
III
e r
a er DNA e
olymerase
III
P
e
olymerase e g
er
P 5′
e g
3′ 5
5′ 3′ 5′ 3′
no ener to bon
ener
r Okazaki
Mạch tới và mạch chậm (Leading & Lagging strands) Replication fork / Replication bubble
ne
er
3′ 5′
5′ 3′
er leading strand
3′ 5′ 5′
3′ 5′ 3′ 3′
5′ 3′ 5′
5′ 3′
5′
Lagging strand 5′ 3′ 5′
3′
ner ligase
lagging strand
growing replication
3′ fork
3′5′ 3′ 5′
Leading strand
3′ 5′
5′
3′ lagging strand leading strand
3′ 5′ 5′ growing replication fork 5′
3′ 5′3′
growing replication fork
3′
DNA polymerase III 5′ leading strand lagging strand
3′
5′
5′ 5′
Sự sao chép bắt đầu bằng việc tổng hợp mồi RNA (RNA DNA polymerase I
Đặc tính của DNA polymerase IIIprimers) – Loại bỏ mồi RNA và tổng hợp DNA thay thế
– Chỉ có thể tổng hợp mạch mới
DNA polymerase I
khi đã có sẵn “mồi” bắt cặp trên mạch khuôn
5′ 5′
3′ 5′ 3′
3′ 5′ 3′
3′ 5′ 3′
5′ ligase
growing replication
3′ fork primase growing replication
3′ fork
5′ DNA polymerase III RNA 5′ 3′ 5′
RNA 5′
3′
6
Telomeres
DNA polymerase I
5′ 5′
3′ 3′
3′ 3′
5′ 5′
growing replication
3′ fork growing replication
3′ fork telomerase
5′ DNA polymerase III 5′
RNA 5′ 5′
TTAAGGGTTAAGGG 3′
3′
Telomerase Structure
DNA
polymerase III
5’ leading strand
3’
direction of replication
SSB = single-stranded binding proteins
7
NÚT XOẮN TẠI CHĨA BA
SAO CHÉP
DNA topoisomerase I
DNA topoisomerase II
DNA topoisomerase II