Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
I. Lãnh đạo cả nước xây dựng XHCN và bảo vệ tổ quốc 1975 - 1986
1. Xây dựng CNXH
- Mục tiêu: thống nhất 2 chính quyền ở Nam - Bắc
- HN lần 24 (8/1975) chủ trương: hoàn thành thống nhất, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững, miền
Bắc phải tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa; miền Nam phải đồng thời tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hộ
- 27/10/1975 UB thường vụ QH đã họp phiên đặc biệtm cử đoàn ĐB miền Bắc gồm 25 thành viên, Trường chinh
làm trưởng đoàn
- 5-6/11/1975 blabla cử 25 đại biểu miền Nam do Phạm Hùng dẫn đầu
- 15-21/11/1975 Hội nghị hiệp thương 2 miền
- 3/1/1976 BCT trung ương Đảng ra chỉ thị 228 nêu rõ tầm quan trọng của tổng tuyển cử
- 25/4/1976 -> tổng tuyển cử -> 492 đại biểu
- 24/6-3/7/1976 kỳ học QH thứ nhất - tại thủ đô HN - quyết định:
○ Tên nước: Nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
○ Quốc kỳ: như htai
○ Thủ đô: Hà Nội
○ Quốc ca: tiến quân ca
○ Quốc huy: mang dòng chữ CHXHCN Việt Nam
○ Tp Sài Gòn -> Hồ Chí Minh
○ CTN: Tôn Đức Thắng
○ CT QH: Trường Chinh
○ TTCP: Phạm Văn Đồng
○ Thành lập ủy ban dự thảo hiến pháp mới
- Đại hội IV của Đảng
○ 14-20/12/1976 - Hà Nội
○ Thành phần: 1008 đại biểu, 29 đoàn đại biểu quốc tế
○ Bầu ra: 101 ủy viên chính thức, 32 ủy viên dự khuyết
○ ĐC Lê Duẩn làm tổng bí thư
○ Tổng kết kháng chiến chống Mỹ
○ 3 đặc điểm lớn của CM VN trong giai đoạn mới
▪ Từ kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ -> chủ nghĩa xã hội (bỏ qua tư bản)
▪ Tổ quốc hòa bình, độc lập, thống nhất, nhiều thuận lợi, nhiều khó khăn, tàn dư
▪ Tiến hành trong bối cảnh quốc tế thuận lợi,
○ Đường lối chung
▪ Nắm vững chuyên chính vô sản
▪ Phát huy quyền làm chủ tập thể
▪ Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng:
□ CM quan hệ sản xuất
□ CM khoa học kĩ thuật (then chốt)
□ CM tư tưởng - văn hóa
▪ Đẩy mạnh công nghiệp hóa
▪ Xây dựng tập thể XHCN
▪ Xây dựng nền sản xuất XHCN
▪ Xóa bỏ chế độ bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
▪ Củng cố quốc phòng, đảo bản an ninh, xã hội trật tự
▪ Xây dựng tổ quốc hòa bình, độc lập, thống nhất
▪ Góp phần quốc tế...
▪ 4 đặc trưng cơ bản
□ Chế độ tập thể XH
□ Nền sản xuất lớn
□ Nền văn hóa mới
□ Con người mới
○ Đường lối xây dựng, phát triển kinh tế
▪ Công nghiệp hóa: ưu tiên công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ và vừa
HN 6 chính thức dùng khái niệm "hệ thống chính trị" đề ra 6 guyen tắc
(3/1989)
HN 8 phân tích sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu
(3/1990)
▪ Từ 199 chủ trương đổi mới về quan hệ đối ngoại "thêm bạn bớt thù"
▪ Từ tháng 5 - 1988 VN rút 5 vạn quân ở CAM về nước
▪ Rút hết quân về nước vào tháng 9- 1989 (sớm hơn 1 năm)
2. Đại hội VII
- 24-27/6/1991 tại Hà Nội
- 1176 đại biểu
- Thông qua 2 văn kiện quan trọng:
▪ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
▪ Chiến lược ổn định, phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000
- Bầu ra:
▪ 146 ủy viên BCH TW
▪ 13 ủy viên BCT
▪ ĐC Đỗ Mười làm TBT
- Cương lĩnh 1991 chỉ ra năm bài học lớn
▪ SN cách mạng của dân, do dân, vì dân
▪ Tăng cường đoàn kết, toàn đảng, toàn dân, toàn dân tộc, quốc tế
▪ Nắm vững ngọn cờ độc lập
▪ Kết hợp sm dân tộc và sức mạnh thời đại
▪ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
- Chỉ ra 6 đặc điểm lớn
▪ Xã hội do dân làm chủ
▪ Có kinh tế phát triển cao
▪ Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
▪ Con người được giải phóng, làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Hội nghị 7 chủ trương phát triển công nghiệp, công nghệ, mục tiêu lâu dài: nền công nghiệp có cơ sở
(7/1994) vật chất, kỹ thuật hiện đại
Hội nghị 8 Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(1/1995)
- Kết quả:
▪ GDP 8.2%
▪ Bắt đầu có tích lũy từ nội bộ kinh tế
▪ Lạm phát 1995 còn 12.7%
- 11/1991 VN - TQ bình thường mối quan hệ
- 28/7/1995: trở thành thành viên ASEAN
- 11/7/1995: thiết lập quan hệ VN - Hoa kỳ
- 28/7/994: thông qua luật biển của LHQ
- Hội nghị giữa nhiệm kì (1/1994) bầu bổ sung 2 ủy viên TW Đảng nêu ra nhiều nguy cơ (kinh tế, chệch
hướng XHCN, nguy cơ "diễn biến hòa bình")
3. ĐẠI HỘI VIII
- 28/6 - 1/7/1996, Hà Nội
- Bầu đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm TBT
- Bổ sung mục tiêu tổng quát: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nêu ra 6 bài học
- Quan điểm của Đảng
▪ Coi phát triển KT là trọng tâm
▪ Cần kiệm để công nghiệp hóa
▪ Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, quan tâm xây dựng quan hệ sản xuất
▪ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước
▪ Thực kiện cơ chế thị trường theo cơ chế thị trường do nhà nước quản lí
- Kết quả
▪ GDP hàng năm tăng 7%
▪ Giá trị xsarn xuất coongnghieepj bình quân hàng năm tăng 13,5%
Hội nghị 2 nhấn mạnh vai trò của giáo dục - đào tạo
(12/1996)
Hội nghị 3 - Thông qua nghị quyết về phát huy quyền làm chủ của nhân dân
- BCT ban hành chỉ thị 3 (5/2 11) về tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương HCM
- Kết quả:
▪ Đến 2 15 VN thiết lập
□ Đối tác chiến lược: 15
□ Đối tác toàn diện: 1
□ Đối tác tác chiến lược lĩnh vực với Vương quốc Hà Lan
□ GDP tăng bình quân 5.9%, thu nhập bình quân 2.1 9 USD
□ 2 12: ASEAN và TQ xây dựng tuyên bố chung kỷ niệm 1 năm tuyên bó về ứng xử của các bên
ở Biển Đông (DOC)
7. ĐẠI HỘI XII
Lịch sử Đảng Page 10
7. ĐẠI HỘI XII
- 21-28/1/2 16 Hà Nội
- Chủ đề: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ
nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa
bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
- Là đại hội " Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương - đổi mới"
- Bầu ra: 18 ủy viên TW - 2 ủy viên dự khuyết - 19 UV Bộ chính trị
- ĐC Nguyễn Phú Trọng được bầu lại làm TBT
- Rút kinh nghiệm
• Chú trọng công tác xây dựng Dảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, phát huy quyền làm chủ, tăng
cường khối đại đoàn kết
• Bám sát thực tiễn đất nước và thế giới
• Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, xây dựng đảng là then chốt, đảm bảo
ANQP
• Kiên trì thực hiện các mục tiêu lâu dài, giải quyết hiện quả nhiệm vụ cấp bách, phát huy mọi nguồn lực
• Chủ động, tích cực, hội nhập quốc tế
- Nhiệm vụ tổng quát:
• Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng
• Xây dựng bổ máy chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả, đẩy mạnh phòng chống tiêu cực
• Tiếp tục thực hiện hiệu quả 3 đột phá chiến lược
• Cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế
• Đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền
Hội nghị 4 - Nghị quyết về tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng
(10/2016) suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế
- Chủ trương: thực hiện hiệ quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững chính trị - xã hội
- Nghị quyết: tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn suy thoái"tự diễn biến", "tự
chuyển hóa"
Hội nghị 5 - Chủ trương: tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
(5/2017) - Chủ trương: tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
nước
- Chủ trương: phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kt, khuyến
- kích kt tư nhân mua cổ phần của kt nhà nước
Hội nghị 6 - Nghị quyết tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
(10/2017)
Hội nghị 7 - Nghị quyết tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp
(5/2018) - Nghị quyết cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức...
Hội nghị 8 - Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển đến năm 2 3 , tầm nhìn đến năm 2045
(10/2018) - Ban hành Quy định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, trước hết là ủy viên BCT, ủy viên
Ban bí thư, UV BCH TW Đảng
8.