Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Chương 3 - monkeydh_

3 Tháng Bảy 2 23 3:37 CH

I. Lãnh đạo cả nước xây dựng XHCN và bảo vệ tổ quốc 1975 - 1986
1. Xây dựng CNXH
- Mục tiêu: thống nhất 2 chính quyền ở Nam - Bắc
- HN lần 24 (8/1975) chủ trương: hoàn thành thống nhất, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững, miền
Bắc phải tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa; miền Nam phải đồng thời tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hộ
- 27/10/1975 UB thường vụ QH đã họp phiên đặc biệtm cử đoàn ĐB miền Bắc gồm 25 thành viên, Trường chinh
làm trưởng đoàn
- 5-6/11/1975 blabla cử 25 đại biểu miền Nam do Phạm Hùng dẫn đầu
- 15-21/11/1975 Hội nghị hiệp thương 2 miền
- 3/1/1976 BCT trung ương Đảng ra chỉ thị 228 nêu rõ tầm quan trọng của tổng tuyển cử
- 25/4/1976 -> tổng tuyển cử -> 492 đại biểu
- 24/6-3/7/1976 kỳ học QH thứ nhất - tại thủ đô HN - quyết định:
○ Tên nước: Nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
○ Quốc kỳ: như htai
○ Thủ đô: Hà Nội
○ Quốc ca: tiến quân ca
○ Quốc huy: mang dòng chữ CHXHCN Việt Nam
○ Tp Sài Gòn -> Hồ Chí Minh
○ CTN: Tôn Đức Thắng
○ CT QH: Trường Chinh
○ TTCP: Phạm Văn Đồng
○ Thành lập ủy ban dự thảo hiến pháp mới
- Đại hội IV của Đảng
○ 14-20/12/1976 - Hà Nội
○ Thành phần: 1008 đại biểu, 29 đoàn đại biểu quốc tế
○ Bầu ra: 101 ủy viên chính thức, 32 ủy viên dự khuyết
○ ĐC Lê Duẩn làm tổng bí thư
○ Tổng kết kháng chiến chống Mỹ
○ 3 đặc điểm lớn của CM VN trong giai đoạn mới
▪ Từ kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ -> chủ nghĩa xã hội (bỏ qua tư bản)
▪ Tổ quốc hòa bình, độc lập, thống nhất, nhiều thuận lợi, nhiều khó khăn, tàn dư
▪ Tiến hành trong bối cảnh quốc tế thuận lợi,
○ Đường lối chung
▪ Nắm vững chuyên chính vô sản
▪ Phát huy quyền làm chủ tập thể
▪ Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng:
□ CM quan hệ sản xuất
□ CM khoa học kĩ thuật (then chốt)
□ CM tư tưởng - văn hóa
▪ Đẩy mạnh công nghiệp hóa
▪ Xây dựng tập thể XHCN
▪ Xây dựng nền sản xuất XHCN
▪ Xóa bỏ chế độ bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
▪ Củng cố quốc phòng, đảo bản an ninh, xã hội trật tự
▪ Xây dựng tổ quốc hòa bình, độc lập, thống nhất
▪ Góp phần quốc tế...
▪ 4 đặc trưng cơ bản
□ Chế độ tập thể XH
□ Nền sản xuất lớn
□ Nền văn hóa mới
□ Con người mới
○ Đường lối xây dựng, phát triển kinh tế
▪ Công nghiệp hóa: ưu tiên công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ và vừa

Lịch sử Đảng Page 1


▪ Công nghiệp hóa: ưu tiên công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ và vừa
▪ Cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp
▪ Kết hợp trung ương và địa phương
▪ Kết hợp với các nước XHCN anh em
○ Phát triển kt và văn hóa
▪ Đẩy mạnh tư tưởng và văn hóa
▪ Xây dựng văn hóa mới
▪ Củng cố an ninh, quốc phòng
▪ Coi trọng nhiệm vụ quốc tế và chính sách đối ngoại
○ Hạn chế:
▪ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xây dựng CNXH ở miền bắc trong thời chiến
▪ Chưa phát hiện khuyết tật của mô hình chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh
▪ Phát triển công nghiệp nặng -> quá khả năng thực tế, nóng vội
○ Sau đó BCH họp nhiều -> phát triển nông - thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
Hội nghị 6 Đột phá đầu tiên
(8-1979) ▪ HDCP quyết định (10/1979) tận dụng đất đai nông nghiệp để khai hoang, phục hóa
○ được miễn thuế, trả thù lao, được sử dụng toàn bộ sản phẩm
▪ Xóa bỏ trạm kiểm soát -> tự do đưa sản phẩm trao đổi thị trường
○ Khắc phục hiện tượng "khoán chui"
▪ Xã viên nhận mức khoán theo diện tích
▪ Tự mình làm các khâu cấy, chăm sóc, thu hoạch, còn lại HTX lo
▪ Thu hoạch vượt khoán -> được hưởng và tự do mua bán
▪ Sản lượng tăng: (76-80: 13.4 triệu tấn -> 81/85: 17 triệu tấn)
○ Công nghiệp:
▪ QĐ 25: quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính
▪ QĐ 26: mở rộng hình thức trả lương khoán
○ 9/1980 ra chỉ đọa dự thảo Hiến pháp mới
○ Xung đột vs Pôn Pốt
▪ 4/1975 Pôn pốt thi hành chính sách diệt chủng
▪ 3/5/1975 đổ bộ chiếm Thổ chu, phú quốc
▪ 12/1978 Pôn pốt tổng tấn công, xung đột biên giới Tây Nam
▪ 26/12/1978: quân tình nguyện VN giúp Cam
▪ 7/1/1979 giải phóng thủ đô PnomPenh
▪ 18/2/1979 VN CAM kí hiệp ước hòa bình
○ Xung đột với Tàu khựa
▪ 1978 TQ cắt viện trợ VN
▪ 17/2/1979: huy động 6 vạn quân đồng loạt tấn công Lai Châu -> Quảng Ninh
▪ 5/3/1979: chủ tịch TĐT ra lệnh tổng động viên
▪ 5/3/1979: TQ rút quân nhưng chưa từ bỏ chống phá
▪ Từ 18/4/1979 đàm phán -> khôi phục quan hệ
○ Kết quả sau 5 năm
▪ Thống nhất nước nhà
▪ Miền nam xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, pk
▪ Miền bắc đưa nông nghiệp lên sản xuất lớn
▪ Không đạt chỉ tiêu đề ra
□ Phân phối rối ren
□ Giá cả tăng vọt
□ Nhập khẩu tăng 4 5 lần so với xuất khẩu
□ Đời sống cán bộ khó khăn
- Đại hội V
○ 27-31/3/1982
○ Thành phần: 1033 đại biểu, 47 đoàn quốc tế
○ Bầu ra: 116 ủy viên ct, BCT gồm 13 ủy viên ct
○ Lê Duẩn được bầu lại làm TBT
○ Kiểm điểm, rút kinh nghiệm đại hội IV
○ Bổ sung so với đại hội IV
▪ Ổn định, tiến lên cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa nhân dân
▪ Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH

Lịch sử Đảng Page 2


▪ Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH
▪ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và xuất khẩu
▪ Ổn định, cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân
▪ Đáp ứng nhu cầu quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự
○ Đề ra 2 nhiệm vụ chiến lược
▪ Xây dựng thành công CNXH
▪ Bảo vệ vững chắc tổ quốc
○ Thực hiện công nghiệp hóa bước đầu
▪ Tập trung phát triển nông nghiệp
▪ Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
▪ Đưa nông nghiệp 1 bước lên sản xuất lớn XHCN
▪ Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng
▪ Xây dựng công nghiệp nặng quan trọng
▪ Kết hợp công - nông nghiệp
○ Nhiệm vụ kinh tế, xã hội
▪ Chính sách đối ngoại
▪ Nâng cao tính giai cấp công nhân, tiên phong của Đảng
▪ Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
▪ Giữ vững bản chất cách mạng và khoa học của Đảng
○ Những bước nhận thức mới tuy nhiên:
▪ Chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần
▪ Chưa xác định quan điểm kết hợp kế hoạch với thị trường
▪ Quản lý lưu thông, phân phối chưa tốt
▪ Đầu tư công nghiệp nặng 1 cách tràn lan
▪ Không dứt khoát, không đầu tư nhiều vào nông nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng
○ Các bước đột phá
HN TW 6 (7/1984) - Tập trung giải quyết một số vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông với 2
việc cần làm ngay
HN TW 7 (12/1984 - Coi mặt trận nông nghiệp là mặt trận hàng đầu

HN TW 8 (6/1985) là - Xóa bỏ cơ chế tâp trung quan liêu, bao cấp


bước đột phá thứ 2
HN BCT khóa V ▪ "kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế" - bước đột
(8/1986) đột phá phá thứ 3
thứ 3 □ Về cơ cấu sản xuất
 Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, phát triển công
nghiệp nhẹ và vừa
 Tập trung lực lượng, vốn và vật tư cho 3 chương trình quan
trọng nhất về:

◊ Lương thực, thực phẩm
◊ Hàng tiêu dùng
◊ Hàng xuất khẩu
□ Về cải tạo XHCN
 Đi từng bước, từng vùng, từng lĩnh vực, đi qua những bước
trung gian
 Sử dụng đúng đắn các thành phần kinh tế
 Thay đổi chế độ quản lí, chế độ phân phối
□ Về cơ chế quản lý kinh tế
 Đổi mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ
đạo của các quy luật kinh tế XHCN
 SD đúng đắn quy lật hàng hóa - tiền tệ
 Làm cho các đơn vị kinh tế có quyền tự chủ trong sx, kd
 Phân cấp bảo đảm các quyền tập trung thống nhất
□ Đẩy mạnh thu mua, nắm nguồn hàng, quản lý chặt chẽ thị trường tự do
□ Điều chính giá cả, tiefn lương, tài chính phù hợp thực tế
- Tổng kết 1 năm
○ 3 thành tựu nổi bật

Lịch sử Đảng Page 3


○ 3 thành tựu nổi bật
▪ Thành tựu trong xây dựng XHCN
▪ Thắng lợi chủ trương thống nhật đất nước về mặt nhà nước
▪ Bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
○ Khuyết điểm: không hoàn thành mục tiêu kinh tế - xã hội
- 10/7/1986 TBT Lê Duẩn qua đời
- 14/7/1986 BCH họp phiên bất thường -> bầu ĐC Trường Chinh giữ chức TBT
II. Giai đoạn 1986 - 1996
1. Đại hội VI
- 15-18/12/1986 - Hà Nội
- Bối cảnh
▪ Cuộc cách mạng KH - KT đang phát triển mạnh
▪ Xu thế đội thoại thay thế đối đầu
▪ Liên Xô và các nước XHCN đều tiến hành cải tổ
▪ VN đang bị cấm vận
▪ Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm
▪ Lạm phát:
□ 1985: 300%
□ 1986: 774%
- Thành phần: 1129 đại biểu + 32 đoàn quốc tế
- Bầu ra
▪ 124 ủy viên chính thức
▪ BCT: 13 ủy viên
▪ ĐC Nguyễn Văn Linh làm tổng bí thư
- Đường lối đổi mới
▪ Chỉ rõ sai lầm, khuyết điểm 1975 - 1986
□ Bệnh chủ quan
□ Suy nghĩ và hành động giản đơn
□ Vừa tả vừa hữu khuynh
▪ Bài học quý báu
□ Quán triệt tư tưởng "lấy dân làm gốc"
□ Luôn phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
□ Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
□ Xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đão
▪ Phát triển kinh tế nhiều thành phần
□ Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, hành chính
□ Chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kinh doanh và thị trường
▪ Mục tiêu tổng quát kinh tế:
□ Sản xuất đủ tiêu dùng và tích lũy
□ Chú trọng 3 chương trình
 Lương thực - thực phẩm
 Hàng tiêu dùng
 Hàng xuất khẩu
□ Làm cho quan hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển
□ Đổi mới cơ chế quản lí
□ Giải quyết vấn đề về phân phối, lưu thông
▪ Đảm bảo an ninh, quốc phòng
▪ 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế
□ Bố trí lại cơ cấu sản xuất
□ Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố QHSX
□ Sử dụng và cải tạo đúng các thành phần kinh tế
□ Đổi mới cơ chế quản lí
□ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
▪ Đại hội nhấn mạnh:phải giải phóng mọi năng lực kinh tế hiện có, sử dụng hiệu quả sự giúp đỡ quốc
tế
▪ Chính sách xã hội cơ bản, lâu dài, 4 nhóm chính sách:
□ Kế hoạch hóa dân số
□ Giải quyết việc làm
□ Công bằng xã hội

Lịch sử Đảng Page 4


□ Công bằng xã hội
□ An toàn xã hội, trật tự, kỷ cương mọi lĩnh vực
▪ Đối ngoại
□ Bình thường hóa quan hệ Trung Quốc
▪ Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng, trước hết là tư duy kinh tế
□ Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng
□ PHát huy quyền làm chủ tập thể của ND LĐ
□ Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước
▪ Hạn chế: chưa tìm ra giải pháp hiệu quả tháo gỡ rối ren trong phân phối và lưu thông
▪ Liên xô và các nước Đông Âu sụp đổ (12/1991)
▪ 3/1988 TQ chiếm Gạc Ma
▪ 14/11/1987 Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp
▪ 1/1/1988 QH khóa 8 thông qua Luật đầu tư nước ngoài
▪ Kết quả:
□ 1991: lạm phát còn 67.1%
□ 1988: xóa bỏ phân phối tem phiếu
□ 1989: đáp ứng được nhu cầu gạo, có xuất khẩu
□ Nền kinh tế nhiều thành phần
□ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh
HN 2 - Cấp bách giải quyết vấn đề về phân phối, lưu thông, thực hiện chế độ 1 giá, chế
(4/1987) độ lương thống nhất,
□ Chuyển kinh tế quốc doanh -> hoạch toán kinh doanh XHCN
□ thực hiện 4 giảm
 Giảm bội chi ngân sách
 Giảm nhịp độ tăng giá
 Giảm lạm phát
 Giải thể trạm kiểm soát hàng hóa

□ Công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần kinh tế
□ Các thành phần kinh tế bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ trước pháp luật

HN 6 chính thức dùng khái niệm "hệ thống chính trị" đề ra 6 guyen tắc
(3/1989)
HN 8 phân tích sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu
(3/1990)
▪ Từ 199 chủ trương đổi mới về quan hệ đối ngoại "thêm bạn bớt thù"
▪ Từ tháng 5 - 1988 VN rút 5 vạn quân ở CAM về nước
▪ Rút hết quân về nước vào tháng 9- 1989 (sớm hơn 1 năm)
2. Đại hội VII
- 24-27/6/1991 tại Hà Nội
- 1176 đại biểu
- Thông qua 2 văn kiện quan trọng:
▪ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
▪ Chiến lược ổn định, phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000
- Bầu ra:
▪ 146 ủy viên BCH TW
▪ 13 ủy viên BCT
▪ ĐC Đỗ Mười làm TBT
- Cương lĩnh 1991 chỉ ra năm bài học lớn
▪ SN cách mạng của dân, do dân, vì dân
▪ Tăng cường đoàn kết, toàn đảng, toàn dân, toàn dân tộc, quốc tế
▪ Nắm vững ngọn cờ độc lập
▪ Kết hợp sm dân tộc và sức mạnh thời đại
▪ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
- Chỉ ra 6 đặc điểm lớn
▪ Xã hội do dân làm chủ
▪ Có kinh tế phát triển cao
▪ Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
▪ Con người được giải phóng, làm theo năng lực, hưởng theo lao động

Lịch sử Đảng Page 5


▪ Con người được giải phóng, làm theo năng lực, hưởng theo lao động
▪ Dân tộc bình đẳng
▪ Quan hệ hữu nghị quốc tế
- Chỉ ra 7 phương hướng lớn
▪ XD nhà nước XHCN
▪ Phát triển llsx, công nghiệp hóa theo hướng hiện đại gắn liền với nền nông nghiệp toàn diện
▪ Thiết lập từng bước QHSX CNXH từ thấp đến cao, đa dạng sở hữu
▪ Phát triển nền KT nhiều thành phần
▪ Tư tưởng văn hóa
▪ Đoàn kết dân tộc
▪ Xây dựng đi đôi với bảo vệ
- Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế, xã hội
▪ Đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng
▪ GDP 2 gấp đôi 199
▪ Giải phóng sức sản xuất, khơi dậy mọi tiềm năng con người
▪ Phát triển nền kt nhiều thành phần
- Lần đầu tiên giương cao ngọn cờ Tư tưởng HCM
- "Đại hội của trí tuệ - đổi mới - dân chủ - kỷ cương - đoàn kết"
- 4/1992 thông qua Hiến pháp 1992
Hội nghị 3 đưa ra 3 quyết sách củng cố an ninh, lần đầu đưa ra chủ trương tự đổi mới, tự chỉnh đốn
(6/1992) Đảng
Hội nghị 4 ban hành 5 nghị quyết liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng, phát triển nguồn lực con người
Việt Nam
Hội nghị 5 đưa ra chính sách phát triển nông thôn
- (6/1993)

Hội nghị 7 chủ trương phát triển công nghiệp, công nghệ, mục tiêu lâu dài: nền công nghiệp có cơ sở
(7/1994) vật chất, kỹ thuật hiện đại
Hội nghị 8 Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(1/1995)
- Kết quả:
▪ GDP 8.2%
▪ Bắt đầu có tích lũy từ nội bộ kinh tế
▪ Lạm phát 1995 còn 12.7%
- 11/1991 VN - TQ bình thường mối quan hệ
- 28/7/1995: trở thành thành viên ASEAN
- 11/7/1995: thiết lập quan hệ VN - Hoa kỳ
- 28/7/994: thông qua luật biển của LHQ
- Hội nghị giữa nhiệm kì (1/1994) bầu bổ sung 2 ủy viên TW Đảng nêu ra nhiều nguy cơ (kinh tế, chệch
hướng XHCN, nguy cơ "diễn biến hòa bình")
3. ĐẠI HỘI VIII
- 28/6 - 1/7/1996, Hà Nội
- Bầu đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm TBT
- Bổ sung mục tiêu tổng quát: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nêu ra 6 bài học
- Quan điểm của Đảng
▪ Coi phát triển KT là trọng tâm
▪ Cần kiệm để công nghiệp hóa
▪ Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, quan tâm xây dựng quan hệ sản xuất
▪ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước
▪ Thực kiện cơ chế thị trường theo cơ chế thị trường do nhà nước quản lí
- Kết quả
▪ GDP hàng năm tăng 7%
▪ Giá trị xsarn xuất coongnghieepj bình quân hàng năm tăng 13,5%
Hội nghị 2 nhấn mạnh vai trò của giáo dục - đào tạo
(12/1996)
Hội nghị 3 - Thông qua nghị quyết về phát huy quyền làm chủ của nhân dân

Lịch sử Đảng Page 6


Hội nghị 3 - Thông qua nghị quyết về phát huy quyền làm chủ của nhân dân
(6/1997) ▪ Nhấn mạnh 3 yêu cầu lớn
□ Tiếp tục phát huy quyền làm chủ
□ Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh, cán bộ, công chức công bộc, tận
tụy, phục vụ nhân dân
□ Tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước
- Hội nghị 4 bầu đồng chí Lê Khả Phiêu làm TBT
(12/1997):
Hội nghị 5 nghị quyết xây dựng và phát triển văn hóa (tuyên ngôn văn hóa)
(7/1998)
Hội nghị 6 ra Nghị quyết về mootj số vấn đề cơ bản và cấp bách trong công tác xây dựng Đảng
(2/1999)
Hội nghị 7 xã định rõ hơn về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của các ban của Đảng ở các cấp
(8/1999)
- 2/1998 BCT ban hành Quy chế dân chủ
▪ Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
▪ Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc
▪ Tiên tiến về cả nội dung và hình thức
▪ Giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn lọc
▪ Chống lạc hậu, lỗi thời
▪ 1 nhiệm vụ dây dựng và phát triển văn hóa
▪ Đề ra phong trào thi đua yêu nước (toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa"
4. ĐẠI HỘI IX
- 19-22/4/2001
- Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của đại hội VIII đề ra không đạt
- Bầu ra 15 ủy viên
- 15 ủy viên BCT
- Nông Đức Mạnh làm TBT
- Thông qua: chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2 1 - 2010
- Thông qua: xác ddihj rõ những nội dung cơ bản TTHCM
- Mục tiêu
▪ Công nghiệp theo hướng hiện đại
▪ GDP 2 1 gấp đôi 2
- Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp hiện nay: là thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém phát triển;
- Động lwucj chủ yếu: đoàn kết
- Kinh tế: nền kt thị trường định hướng XHCN
- Văn hóa: tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Đối ngoại: VN sẵn sàng lafbanj, là đối tác tin cậy
- Hội nghị 3 (9/2 1): sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước
- Hội nghị 5 (3/2 2) nâng cao vai trò của nhà nước, phát huy vai trò của liên minh HTX, mặt trận TQ, và
các đoàn thể
▪ Coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng
▪ Phát triển KTTN là chiến lược lâu dài
▪ Khuyến khích tạo điều kiện PT cho kinh tế tư nhân
- Hội nghị 7 (3/2 3):
▪ Coi đất đai là tài nguyên quốc gia
▪ Tư liệu sản xuất đặc biệt
▪ Quyền sử dụng đất là hàng hóa đặc biệt
▪ Không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao
▪ Ban hành 3 nghị quyết
□ NQ về phát huy sức mạnh đại đoàn kết
□ NQ về công tác dân tộc
□ NQ về công tác tôn giáo
- 27/3/2 3: Ban bí thư ra chỉ thị 23 về đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyeefn giáo dục TT HCM
- Bộ CT (3/2 4) ban hành NQ coi người VN ở nước ngoài là bộ phận không tách rời
- Hội nghị 8 (7/2 3): thảo luận và ban hành chiến lược bảo vệ tổ quốc trong thời kì mới

Lịch sử Đảng Page 7


- Hội nghị 8 (7/2 3): thảo luận và ban hành chiến lược bảo vệ tổ quốc trong thời kì mới
- Nhiệm vụ cơ bản bảo vệ TQ
▪ Xây dựng Đảng (then chốt)
▪ Nâng cao đời sống nhân dân
▪ Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết
▪ Giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo, nâng cao vai trò của Mặt trận tổ quốc
▪ Tăng cường quốc phòng, an ninh
5. ĐẠI HỘI X
- 18-24/4/2 6 tại Hà Nội
- Bầu ra: 16 ủy viên chính thức - 21 dự khuyết; BCT 14 đồng chí
- Đồng chí Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
- Chủ đề: "nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh
toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển"
- Rút ra 5 bài học lớn
▪ Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng M-LN và TTHCM
▪ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp
▪ Vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò của nhân dân
▪ Phát huy cao nội lực, tranh thủ ngoại lực; kết hợp sm dân tộc và sm thời đại
▪ Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi mới hệ thống chính trị,
từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN
- Bổ sung 2 đặc điểm mới so với cương lĩnh 1991:
▪ Dân dàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
▪ Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- Lần đầu tiên đặt chú trọng hàng đầu đến nhiệm vụ then chốt: chỉnh đốn Đảng
- Làm sáng tỏ bản chất của Đảng:
▪ Là đội tiên phong của giai cấp công nhân
▪ Đội tiên phong của nhân dân lao động, của dân tộc VN
▪ Đại biểu trung thành lợi ích của công nhân, dn lao động, dân tộc
- Quan điểm nổi bật: cho phép Đảng viên làm kinh tế tư nhân (kể cả tư bản tư nhân)\
- Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu:
▪ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
▪ Đẩy mạnh CNH, HDH gắn với pt kt tri thức
▪ Mở rộng ngoại giao, hội nhập kinh tế "VN là bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc
tế"
Hội nghị 4 - Ban hành "chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020)
(2/2007) - Mục tiêu đến 2 2 kinh tế biển đóng góp 53-55% GDP, 55-6 % kim ngạch xuất khẩu
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, xã hội vào bảo đảm QPAN
- Trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển
- Ban hành nghị quyết về một số chủ trương, chính sách lớn phát triển kinh tế sau khi VN
gia nhập WTO
Nghị quyết - Sắp xếp bộ máy cơ quan Đảng gọn hơn, còn 6 ban tham mưu, chính phủ còn 22 bộ và cơ
4 (4/2007) quan ngang bộ
Hội nghị 5 - Chủ trương tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng
(7/2007 - Tiếp tục đổi mới hương thức lãnh đạo đối với hđ của ht chính trị
- Ra nghị quyết về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới:
• Hoạt động của báo chí phải đảm bảo tính tư tưởng, chân thật, nhân dân, chiến đấu
và đa dạng
Hội nghị 6 - Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
(1/2008) - Tăng cường chống tham nhũng, lãng phí, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của
Đảng
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí của bộ máy nhà n ước
- - Ban hành nghị quyết về xây dựng gc công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước
Hội nghị 7 - Giải quyết đồng thời 3 vấn đề: nông nghiệp, nông dân, nông thôn
(7/2008) - Tăng mạnh đầu tư của nhà nước
- Ứng dụng KHCN tiên tiến cho nông nghiệp
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị

Lịch sử Đảng Page 8


- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
- Ban hành nghị quyết Chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo với công tác thanh niên với
quan điểm:
• Thanh niên là rường cột
• Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược bồi dưỡng
• Là mục tiêu, động lực đảm bảo cho sự ổn định và pt bền vững
• Mục tiêu đào tạo: "vừa hồng, vừa chuyên"
• Vai trò của: Đoàn TN, Gia đình, Nhà Trường, Xã hội
• Nhà nước quản lý thanh niên và công tác thanh niên
• Đảng lãnh đạo trực tiếp Đoàn TN
- Ban hành nghị quyết về xây dựng đội ngũ trí thức với quan điểm
• Trí thức là lực lượng lao động sáng tạo
• Xây dựng đội ngũ trí thức là trực tiếp nâng tầm trí tuệ dân tộc, sm đất nước
• Trách nhiệm của xã hội, cả hệ thống chính trị
- 11/2 6 tổ chức vận động "học tập và làm theo gương đạo đức Hồ Chí Minh
- 11/2006 được kết nạp là thành viên thứ 15 của WTO
- Kết quả
▪ Tốc độ tăng GDP 7%/năm
▪ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội gấp 2.5 lần so với 2 1 - 2005 đạt 42.9% GDP
▪ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cao
▪ GDP ước tính: 1 1.6 tỷ USD gấp 3.26 lần so với 2
▪ GDP đầu người: 1.168 USD
▪ Thoát khỏi tình trạng nước nghèo, đứng vào nhóm các nước có thu nhập trung bình
▪ Đăng cai tổ chức thành công APEC lần 14 (11/2 6)
▪ Đầu 2 1 có quan hệ thương mại với 23 nước, vùng lãnh tổ (TQ 25 tỷ, Mỹ 16 tỷ USD)
▪ Hoàn thành phân biên giới với TQ, đàm phán phân định vùng biển VBB với TQ
▪ Tăng dày hệ thống mộc biên giới với Lào
▪ Hoàn thành 1 bước phân giới trên đất liền với CAM
▪ Nhiều công trình văn hóa được công nhận là di sản VHTG
▪ Lượng kiều hối gửi về đạt 8 tỷ USD
- 29/5/2008: điều chỉnh địa cgiowsi hành chính TP HN kể từ 1/8/2 8
6. ĐẠI HỘI XI
- 12-19/1/2011 - tại Hà Nội
- Thông qua: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, pt năm 2011)
- Bầu ra: 6 UV TW, 14 ủy viên BCT
- ĐC Nguyễn Phú Trọng làm TBT
- Cương lĩnh khẳng định 5 bài học lớn
▪ Nắm vững ngọn cờ độc lập
▪ Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn dân, toàn đảng, toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế
▪ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sm trong nước và sm quốc tế
▪ Sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân, vì dân
▪ Sự lãnh đạo của Đảng là yếu tố quyết định thắng lợi
- Cương lĩnh 2 11 bổ sung 2 đặc trưng:
▪ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
▪ Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do Đảng lãnh đạo\
- Chỉ ra 8 phương hướng cơ bản
▪ Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với pt kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường
▪ Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
▪ Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
▪ Bảo đảm vững chắc an ninh quốc phòng, trật tự an toàn XH
▪ Đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, thực hiện đoại đoàn kết
▪ Xây dựng nhà nước pháp quyền ....
▪ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- Giải quyết 8 mối quan hệ lớn
▪ Đổi mới - ổn định - phát triển
▪ Đổi mới kt - đổi mới ct
▪ KT thị trường - định hướng XHCN
▪ PT llsx - xây dựng, hoàn thiện qhsx
▪ Tăng trưởng kinh tế - pt văn hóa, công bằng xã hội

Lịch sử Đảng Page 9


▪ Tăng trưởng kinh tế - pt văn hóa, công bằng xã hội
▪ Xây dựng CNXH - bảo vệ tổ quốc
▪ Độc lập, tự chủ - hội nhập quốc tế
▪ Đảng lãnh đạo - nhà nước quản lí - nhân dân làm chủ
- Về phát triển kinh tế
▪ PT nền kt thị trường định hướng XHCN
▪ Kinh tế tập thể và kt nhà nước là nền tảng vững chắc
▪ Kinh tế tư nhân là động lực
▪ PT kinh tế là nhiệm vụ trung tâm
▪ Coi trọng phát triển công nghiệp nặng
▪ Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập
- Văn hóa: tiên tiến, đậm đà bản sắc, kế thừa và phát huy
- Con người: xây dựng con người, gia đình
- Giáo dục
- Bảo vệ mội trường
- Xây dựng xã hội văn minh
- Về phát triển kinh tế - xã hội
▪ Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững
▪ Đổi mới đồng bộ
▪ 3 đột phá chiến lược
□ Hoàn thành thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
□ Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực CLC
□ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại
Hội nghị 4 - Chủ trương xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ\
(1/2012) - Ban hành nghị quyết: Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng:
• Ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái
• Xây dựng đội ngũ cán bộ, quản lý các cấp ...
• XÁc định rõ thẩm quyền, trách nhieemh của người đưng đầu cấp ủy, chính quyền
- Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong phòng, chống tham nhũng
Hội nghị 5 - Khẳng định: đất đai là bla bla hàng hóa đặc biệt
(5/2012) - Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai
- Giải quyết một số vấn đề về chính sách xã hội: ưu đãi nguofi có công, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của người có công...
Hội nghị 6 - Ban hành Kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
- (10/2012) nước
- Đánh giá két quả tự phê bình
- Ra Nghị quyết phát triển khoa học và công nghệ (chỉ tiêu 2 2 : đạt trình độ phát triển
của ASEAN, 2 3 : có một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến trên TG)
Hội nghị 7 - Chủ trương tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của đảng với công tác dân vận trong
(5/2013) tình hình mới
- Ra nghị quyết: chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lí tài nguyên
môi trường
Hội nghị 8 - Ra nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo
(11/2013) - 1 /2 13: ra nghị quyết "chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới"
Hội nghị 9 - Tiếp tục xây dựng phát triển văn hóa, con người
(5/2014)

- BCT ban hành chỉ thị 3 (5/2 11) về tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương HCM
- Kết quả:
▪ Đến 2 15 VN thiết lập
□ Đối tác chiến lược: 15
□ Đối tác toàn diện: 1
□ Đối tác tác chiến lược lĩnh vực với Vương quốc Hà Lan
□ GDP tăng bình quân 5.9%, thu nhập bình quân 2.1 9 USD
□ 2 12: ASEAN và TQ xây dựng tuyên bố chung kỷ niệm 1 năm tuyên bó về ứng xử của các bên
ở Biển Đông (DOC)
7. ĐẠI HỘI XII
Lịch sử Đảng Page 10
7. ĐẠI HỘI XII
- 21-28/1/2 16 Hà Nội
- Chủ đề: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ
nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa
bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
- Là đại hội " Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương - đổi mới"
- Bầu ra: 18 ủy viên TW - 2 ủy viên dự khuyết - 19 UV Bộ chính trị
- ĐC Nguyễn Phú Trọng được bầu lại làm TBT
- Rút kinh nghiệm
• Chú trọng công tác xây dựng Dảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, phát huy quyền làm chủ, tăng
cường khối đại đoàn kết
• Bám sát thực tiễn đất nước và thế giới
• Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, xây dựng đảng là then chốt, đảm bảo
ANQP
• Kiên trì thực hiện các mục tiêu lâu dài, giải quyết hiện quả nhiệm vụ cấp bách, phát huy mọi nguồn lực
• Chủ động, tích cực, hội nhập quốc tế
- Nhiệm vụ tổng quát:
• Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng
• Xây dựng bổ máy chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả, đẩy mạnh phòng chống tiêu cực
• Tiếp tục thực hiện hiệu quả 3 đột phá chiến lược
• Cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế
• Đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền
Hội nghị 4 - Nghị quyết về tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng
(10/2016) suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế
- Chủ trương: thực hiện hiệ quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững chính trị - xã hội
- Nghị quyết: tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn suy thoái"tự diễn biến", "tự
chuyển hóa"
Hội nghị 5 - Chủ trương: tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
(5/2017) - Chủ trương: tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
nước
- Chủ trương: phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kt, khuyến
- kích kt tư nhân mua cổ phần của kt nhà nước
Hội nghị 6 - Nghị quyết tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
(10/2017)
Hội nghị 7 - Nghị quyết tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp
(5/2018) - Nghị quyết cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức...

Hội nghị 8 - Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển đến năm 2 3 , tầm nhìn đến năm 2045
(10/2018) - Ban hành Quy định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, trước hết là ủy viên BCT, ủy viên
Ban bí thư, UV BCH TW Đảng
8.

Lịch sử Đảng Page 11

You might also like