Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ EFS

Ad: 97 Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP. Đà Nẵng


Tel: 0905 949 784 – 0905 007 784
Email : efscenter02@gmail.com

SO SÁNH HƠN
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh được chia làm hai loại. Một là cấu trúc so
sánh hơn với tính từ, trạng từ ngắn. Hai là cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng
từ dài.
 So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + Short adj / adv + er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

My car is faster than yours. (Xe của tôi nhanh hơn xe của bạn.)

 So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài

S + V + more + Long adj / adv + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

This seafood restaurant is more expensive than the one we went to last week.
(Nhà hàng hải sản này đắt hơn nhà hàng chúng tôi đã đến tuần trước.)

Lưu ý: Tính từ và trạng từ ngắn thường là những từ có 1 âm tiết


Tính từ, trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên.
Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có những trường hợp mà tính từ có 2 âm tiết khi có
đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er” vẫn được xem là tính từ ngắn.
Các trường hợp tính từ bất quy tắc trong so sánh hơn
Tính từ bất quy tắc (Irregular adjectives) là những tính từ không tuân theo các
quy tắc biến đổi thông thường để tạo ra dạng so sánh hơn (Comparative). Thay vì
thêm “er” như các tính từ khác, tính từ bất quy tắc lại có cách biến đổi riêng biệt.

Tính từ So sánh hơn

Good (Tốt) Better (Tốt hơn)

Bad (Xấu) Worse (Xấu hơn)


HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ EFS
Ad: 97 Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP. Đà Nẵng
Tel: 0905 949 784 – 0905 007 784
Email : efscenter02@gmail.com

Much (Nhiều) More (Nhiều hơn)

Old (Cổ/ cũ/ già) Older (Cổ/ cũ/ già hơn)

Old (Lớn tuổi) Elder (Lớn tuổi hơn)

Far (Xa) Farther (Xa hơn)

Far (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, Further (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh,
nhiều) nhiều hơn)

Một vài trường hợp đặc biệt trong cấu trúc so sánh hơn
Khi sử dụng tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn, có một vài lưu ý quan trọng
mà bạn cần biết:
 Khi tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi ‘e’, trong cấu trúc so sánh hơn bạn chỉ
cần thêm “r” ở cuối từ.
 Large (lớn) → Larger (lớn hơn)
 Nice (đẹp, tốt) → Nicer (đẹp hơn, tốt hơn)
 Late (muộn) → Later (muộn hơn)
 Khi tính từ ngắn kết thúc bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i) và kế tiếp là
một phụ âm thì bạn lưu ý cần phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “er”.
 Big (lớn) → Bigger (lớn hơn)
 Hot (nóng) → Hotter (nóng hơn)
 Thin (gầy) → Thinner (gầy hơn)
 Khi tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “y” thì bạn cần phải
chuyển “y” thành “i” sau đó mới thêm “er”.
 Happy (hạnh phúc) → Happier (hạnh phúc hơn)
 Funny (vui) → Funnier (vui hơn)
 Busy (bận) → Busier (bận rộn hơn)
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ EFS
Ad: 97 Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP. Đà Nẵng
Tel: 0905 949 784 – 0905 007 784
Email : efscenter02@gmail.com

SO SÁNH BẰNG
Cấu túc so sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ,
thuộc tính nào đó ngang nhau.
Với tính từ/trạng từ
Cấu trúc:
KĐ: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

PĐ: S + to be/ V + NOT + as + adj/ adv + as + O


Ví dụ:
 An is as tall as his brother. (An cao bằng anh trai cậu ấy)
 Mai sings as beautifully as Hang. (Mai hát hay như Hằng)
 Hung doesn’t run as fast as me. (Hùng không chạy nhanh bằng tôi.)
 Jack doesn’t play football as good as Harry.
Với danh từ
Cấu trúc: S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun
Hoặc
Cấu trúc: S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
 An has many books as his brother. (An có nhiều sách như anh trai cậu ấy)
 Mai goes to the same school as Hang. (Mai đi học ở trường giống như
Hằng)
 My mother don’t like cats as much as I do. (Mẹ tôi không thích mèo bằng tôi
thích mèo.)
 I drink as much water as the doctor asked me to (Tôi uống lượng nước bằng
với lượng bác sĩ bảo tôi uống)

You might also like