Professional Documents
Culture Documents
CNXHKH CĐ10
CNXHKH CĐ10
13. Chức năng nào được coi là chức năng cơ bản và riêng có của gia đình?
A. Tái sản xuất ra con người
B. Tổ chức đời sống gia đình
C. Giáo dục gia đình
D. Thỏa mãn tâm sinh lý
14. Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã
hội là gì?
A. Xóa bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
B. Phát triển kinh tế - xã hội
C. Nhà nước XHCN ban hành và thực hiện luật Hôn nhân và nâng cao trình độ
văn hóa và dân trí cho người dân
D. Cả a,b và c
15. Quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia
đình?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ huyết thống
C. Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn
D. Quan hệ nuôi dưỡng
16. Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của Nhà nước” là
của ai?
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. Lênin
D. Hồ Chí Minh
17. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ
sở nào?
A. Quyền tự do kết hôn và ly hôn
B. Tình yêu chân chính
C. Tình cảm nam – nữ
D. Kinh tế - xã hội XHCN
6. Nội dung cơ bản và trực tiếp để xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Phát triển kinh tế - xã hội
B. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân lao động
C. Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
D. Giải phóng phụ nữ
18. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội
………, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân và
huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa
vụ của các thành viên trong gia đình”
A. Đặc biệt
B. Rất đặc biệt
C. Có một không hai
D. Đơn nhất
19. Vị trí của gia đình trong xã hội là:
A. Gia đình là tế bào của xã hội
B. Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên
C. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
D. Cả a,b và c
20. Chức năng cơ bản của gia đình là:
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
E. Cả a,b,c và d
21. Nhận định sau là đúng hay sai: “Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã hội”
A. Đúng
B. Sai
22. Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời
của mỗi thành viên trong gia đình?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
23. Nhận định này là đúng hay sai: “Cốt lõi của cơ sở kinh tế - xã hội để xây
dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự phát triển của lực
lượng sản xuất và tương ứng trình độ của LLSX là quan hệ sản xuất mới, xã hội
chủ nghĩa. Cốt lõi của quan hệ sản xuất mới ấy là chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa
đối với tư liệu sản xuất”
A. Đúng
B. Sai
24. Cơ sở chính trị - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thiết lập chế độ công hữu về TLSX.
C. Xây dựng văn hóa XHCN.
D. Cả a,b và c.
25. Cơ sở văn hóa để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp
công nhân.
B. Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Thiết lập chế độ công hữu về TLSX.
D. Cả a,b và c.
26. Chế độ hôn nhân tiến bộ là chế độ hôn nhân:
A. Hôn nhân tự nguyện
B. Một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
D. Cả a,b và c.
27. Điền vào chỗ trống: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau
thì ………..của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không
được kết hôn với người khác”.
A. Nghĩa vụ
B. Trách nhiệm
C. Quyền lợi
D. Nhu cầu
28. Nhận định sau là đúng hay sai: “Trong các chế độ xã hội trước thời kỳ quá độ
lên CNXH, thì hôn nhân một vợ một chồng thực chất chỉ đối với phụ nữ”.
A. Đúng
B. Sai
29. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, gia đình ở Việt Nam đã bị biến
đổi về:
A. Quy mô, kết cấu
B. Chức năng
C. Quan hệ gia đình
D. Cả a,b và c
30. Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên CNXH là:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng
và phát triển gia đình Việt Nam.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia
đình.
C. Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia đinh trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
D. Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn
hóa.
E. Cả a,b,c và d
31. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ một
chồng là thực hiện sự giải phóng đối với:
A. Phụ nữ
B. Đàn ông
C. Nông dân
D. Công nhân