Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Bài tập chương 2 KTTC2

Bài 1:
Doanh nghiệp A, trong tháng 6/N có tình hình sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
A. Số dư ngày 1/6/N của một số tài khoản:
- TK 131 (dư Nợ): 250.000, trong đó:
+ Phải thu của công ty HT: 180.000
+ Phải thu của công ty M: 70.000
- TK 141: 12.000, trong đó:
+ Ông Hải phòng bán hàng: 7.000
+ Ông Minh phòng hành chính: 5.000
- TK 244: 50.000 (tiền ký cược để thuê hoạt động TSCĐ của công ty X dùng cho phân
xưởng sản xuất số 1 từ ngày 1/6/N đến ngày 30/6/N)
B. Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. Phiếu chi số 05 ngày 5/6: tạm ứng tiền công tác phí cho ông Bình phòng bán hàng
7.000.
2. Biên bản giao nhận số 02 ngày 7/6: bàn giao một ô tô đang phục vụ phòng bán hàng
cầm cố với công ty T để vay vốn với thời hạn 03 tháng. Nguyên giá của chiếc ô tô:
400.000, đã khấu hao 80.000.
3. Bảng thanh toán tạm ứng số 01/06 ngày 10/6 của ông Hải phòng bán hàng kèm theo
hoá đơn GTGT mua xăng dầu phục vụ bộ phận bán hàng, trong đó: Giá mua chưa có
thuế GTGT: 5.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Phần chi quá tạm ứng ông Hải trả lại
cho doanh nghiệp bằng tiền mặt (Phiếu thu số 04 ngày 10/6).
4. Giấy báo Có số 13 ngày 15/6, công ty TH chuyển trả tiền là 180.000 .
5. Bảng thanh toán tạm ứng số 02/06 ngày 17/6 của ông Minh phòng hành chính kèm
theo chứng từ tiền công tác phí chưa có thuế GTGT là 6.000, thuế GTGT: 600. Phần
chi quá tạm ứng doanh nghiệp trả lại cho ông Minh bằng tiền mặt (Phiếu chi số 08
ngày 17/6).
6. Giấy báo Có số 14 ngày 20/6, doanh nghiệp nhận lại tiền ký cuợc thuê hoạt động
TSCĐ của công ty X. Doanh nghiệp làm hư hỏng một số chi tiết của TSCĐ nên bị
phạt 10% số tiền đã ký cuợc.
7. Giấy báo Có số 15 ngày 2/6. Công ty M chuyển trả tiền là 70.000.
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên, biết rằng doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phuơng pháp khấu trừ.
Bài 2:
Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thường xuyên,
sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y, sản phẩm X chịu thuế GTGT theo phuơng pháp Comment[Yến Lan1]:
khấu trừ, sản phẩm Y không chịu thuế giá trị gia tăng. Vật tư, tài sản mà doanh nghiệp
mua về phục vụ sản xuất cả 2 loại sản phẩm. Trong tháng 6/N có một số nghiệp vụ Comment[Yến Lan2]: Mua NVL nhập kho
phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) Nợ TK 152: 15
1. Nhập kho vật liệu mua về, trong đó giá mua: 15.000, thuế suất thuế GTGT 10%, Nợ TK 1331: 1,5
chưa trả tiền nguời bán. Có TK 331: 16,5
2. Mua một thiết bị sản xuất bàn giao cho phân xuởng sản xuất, giá mua chưa bao
gồm thuế GTGT: 100.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tài Comment[Yến Lan3]: Mua TB
sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Nợ TK 211; 100
3. Mua một TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT là Nợ TK 133: 10
50.000, thuế GTGT: 5.000. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sản được đầu tư bằng Có TK 112: 110
quỹ phúc lợi. Chuyển nguồn: Nợ TK 414: 100
4. Doanh nghiệp mua một chiếc ô tô dùng cho bộ phận hành chính. Giá mua chưa có Có TK 411: 100
thuế GTGT: 600.000, thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân
Comment[Yến Lan4]: Mua TS phục vụ phúc lợi
hàng. Lệ phí truớc bạ, đăng kiểm giấy tờ liên quan khác đã chi bằng tiền mặt: 22.000.
Nợ TK 211: 55
Tài sản được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
Có TK 112: 55
Yêu cầu:
Chuyển nguồn: Nợ TK 3532: 55
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Có TK 3533: 55
2. Phân bổ thuế GTGT đầu vào cuối kỳ để xác định phần thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và không được khấu trừ và định khoản các nghiệp vụ đó. Biết rằng: Comment[Yến Lan5]: Mua Ô tô
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tổng hợp được đối với sản phẩm X là 3 tỷ Nợ TK 211: 682
đồng, sản phẩm Y là 2 tỷ đồng. Có TK 112: 660
Bài 3: Tại doanh nghiệp TL (đơn vị cấp trên) có 03 đơn vị trực thuộc tổ chức công tác Có TK 111: 22
kế toán riêng; hạch toán thuế GTGT theo phuơng pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có Chuyển nguồn
một số tài liệu như sau: (Đvt: 1.000 đồng) Nợ TK 3532: 682
A. Số dư ngày 1/6/N của một số tài khoản: Có TK 3533: 682
- TK 136: 300.000
TK 1361: 180.000 Tông Thuế GTGT đầu vào = 1,5 x10 =11,5

TK 1368: 120.000 Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho X và Y

- TK 336: 800.000 Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho X =( 11,5/5) x 3 =6,9

TK 3361: 640.000 Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho Y = 11,5 -6,9 = 4,6

TK 3368: 160.000 Hạch toán Thuế được khấu trừ và không được Kt

B. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Nợ 3331: 6,9
Nợ TK 632: 4,6
1. Cấp vốn kinh doanh cho doanh nghiệp TL01 (đơn vị cấp duới) bằng tài sản cố định
Có TK 133: 11,5
hữu hình có nguyên giá là 1.600.000, đã khấu hao 600.000.
2. Nhận vốn kinh doanh do chủ SH góp, ủy quyền cho doanh nghiệp TL02 (đơn vị cấp Comment[Yến Lan6]: TL
duới) nhận bằng chuyển khoản 100.000. No TK
3. Nhận lại vốn kinh doanh của doanh nghiệp TL03 (đơn vị cấp duới) là một tài sản cố
định hữu hình có giá trị còn lại là 1.400.000 để cấp cho một đơn vị khác.
4. Chi hộ cho doanh nghiệp TL02 một số khoản với số tiền là 90.000 bằng chuyển
khoản qua tài khoản ngân hàng.
5. Số lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm qua mà doanh nghiệp TL01 phải nộp
về là 1.000.000.
6. Xuất bán sản phẩm cho doanh nghiệp TL02 với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
là 800.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền.
7. Bù trừ khoản phải thu phải trả của doanh nghiệp TL01 là 700.000.
8. Doanh nghiệp TL 02 thanh toán các khoản phải thu phải trả nội bộ là 600.000 bằng
chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên tại đơn vị cấp trên và các đơn vị trực
thuộc
Bài 4:
Trích tài liệu tháng 4/N của Công ty ĐT (cấp trên) có các xí nghiệp trực thuộc
(đơn vị cấp dưới) hạch toán độc lập như sau: (đvt: 1.000đ)
A. Tại công ty ĐT (cấp trên):
1. Ngày 1/4: chuyển TGNH trả tiền điện dùng cho sản xuất ở xí nghiệp trực thuộc I số
tiền 13.000 đã nhận được GBN. Công ty đã thông báo cho xí nghiệp I biết.
2. Ngày 18/4: công ty nhận được thông báo của xí nghiệp trực thuộc II về việc xí
nghiệp trực thuộc II chi trả hộ khoản tiền công ty ĐT nợ công ty X số tiền 20.000.
3. Ngày 20/4: công ty đã thu hộ đơn vị Y nợ xí nghiệp trực thuộc I số tiền mặt đã nhập
quỹ là 9.000; đồng thời thông báo xí nghiệp I biết.
4. Công ty xác định số lợi nhuận xí nghiệp I phải nộp trong kỳ là 45.000, xí nghiệp II
phải nộp trong kỳ là 22.000
B. Tại các xí nghiệp trực thuộc (đơn vị cấp dưới):
1. Ngày 2/4: xí nghiệp I nhận được thông báo của công ty ĐT về việc đã trả hộ tiền
điện, số tiền 13.000.
2. Ngày 17/4: xí nghiệp II xuất quỹ tiền mặt trả hộ cho công ty ĐT số tiền công ty ĐT
nợ công ty X số tiền 20.000, đồng thời thông báo cho công ty ĐT biết.
3. Ngày 21/3: xí nghiệp I nhận được thông báo của công ty ĐT đã thu hộ khoản đơn vị
Y nợ xí nghiệp I số tiền mua hàng là 9.000.
4. Xí nghiệp I phải nộp lợi nhuận lên công ty ĐT là 45.000.
5. Xí nghiệp I xuất quỹ tiền mặt cho xí nghiệp II mượn tạm thời không lấy lãi số tiền
30.000.
6. Xí nghiệp II mượn tạm thời của xí nghiệp I số tiền 30.000 đã nhập quỹ tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Kết chuyển thanh toán bù trừ cuối kỳ, phản ánh vào sơ đồ tài khoản, khóa sổ
tính số dư ở công ty ĐT và các xí nghiệp trực thuộc.
Bài 5: Tại công ty HN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/N có tài liệu sau: (ĐVT:
1.000 đồng)

1/ Ngày 01/01/N, công ty phát hành 1.000 trái phiếu thu bằng TGNH, mệnh giá
5.000/trái phiếu. Kỳ hạn 4 năm. Lãi suất trái phiếu 10% năm. Lãi suất thị trường Comment[Yến Lan7]: Nợ TK 112: 4.417,26
14%/năm. Công ty phải trả lãi định kỳ vào cuối mỗi năm và tiền gốc khi đáo hạn bằng Nợ TK 34312:
TGNH. Giả sử giá phát hành trái phiếu bằng giá trị hiện tại các khoản phải thanh toán Nợ TK 635:
trong 4 năm với lãi suất chiết khấu bằng 14%. Phí phát hành 1% mệnh giá. Có TK 34311:

2/ Xuất kho bán một lô thành phẩm cho công ty HC, giá thực tế xuất kho 50.000
(PXK số 05 ngày 10/01/N). Giá bán chưa có thuế GTGT 70.000, thuế GTGT 10%.
Người mua đã thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại chấp nhận nợ (Kèm
theo HĐ GTGT số 0009871 và Giấy báo Có số 200 cùng ngày)
3/ Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 15/01/N dùng quỹ đầu tư phát triển mua
TSCĐ phục vụ cho sản xuất, giá mua chưa có thuế (bao gồm cả công lắp đặt) là:
150.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.

4/ Ngày 20/01/N Phiếu chi TM số 20 mua vé ủng hộ chương trình từ thiện do quỹ
phúc lợi của công ty tài trợ, số tiền 5.000

5/ Biên bản giao nhận TSCĐ số 02 ngày 30/01/N mua một thiết bị sử dụng cho mục
đích nghiên cứu và phát triển khoa học, giá chưa có thuế GTGT 100.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thiết bị được đầu tư từ quỹ
phát triển khoa học công nghệ của công ty.

Yêu cầu:

1/ Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên trong tháng 01/N?

2/ Cho biết các nghiệp vụ kinh tế nêu trên được ghi vào các sổ kế toán nào theo hình
thức kế toán Nhật ký chung? Vào thời điểm lập BCTC năm thông tin liên quan đến
các nghiệp vụ đó được trình bày ở những chỉ tiêu nào trên BCĐKT?
Tài liệu bổ sung:

Chiết khấu trái phiếu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng.

Bài 6: Trích tài liệu tháng 12/N của Công ty GX như sau: (Đơn vị tính 1.000đ)

1. Ngày 01/12/N công ty phát hành một đợt trái phiếu số lượng 500.000 trái phiếu thu
bằng TGNH, mệnh giá 2.000/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm được trả vào ngày Comment[Yến Lan8]:
cuối mỗi năm, ngày đáo hạn 01/12/N+4. Hãy xác định nếu lãi suất thị trường tại thời
điểm phát hành là 9%/năm thì giá bán trái phiếu là bao nhiêu thì phù hợp?

2. Ngày 02/12/N Công ty phát hành 5.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá
1.000, lãi suất 8%/năm trả lãi sau. Số tiền bán trái phiếu thu theo đúng mệnh giá
chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty: 5.000.000.

3. Ngày 4/12/N Công ty phát hành 3.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 5.000,
lãi suất 6%/ năm trả lãi trước ngay khi phát hành số tiền bán trái phiếu thực tế đã
chuyển vào tài khoản của công ty tại ngân hàng: 10.500.000.

4. Ngày 12/12/N Công ty phát hành 2.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá
5.000, lãi suất 6%/năm, trả lãi sau. Tại thời điểm này lãi suất huy động vốn của ngân
hàng trả cho người gửi là 6,3%/ năm. Do lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh
nghĩa nên Công ty bán một trái phiếu với giá 4.940. Tổng số tiền thu thực tế đã
chuyển vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng: 9.880.000.

Yêu cầu: Tính toán lập các định khoản kế toán cần thiết trong tháng 12/N?

Bài số 7: Trích tài liệu quý I/N của doanh nghiệp MĐ như sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
1. Ngày 01-1/N phòng kế toán nhận được biên bản kiểm kê số 01- ngày 01/01/N vật
liệu chính thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 12.000.

2. Ngày 02/1/N doanh nghiệp vay 600.000 của đơn vị X trả cho công ty N về số tiền
hàng nợ tháng trước. Giấy nhận nợ tiền vay số 03 ngày 02/1/N thời hạn vay 03 tháng
lãi suất 0,8%/ tháng trả lãi theo định kỳ hàng tháng bằng chuyển khoản.

3. Ngày 20/1/N doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng số 79 ngày
19/1/N số tiền 30.000 do đơn vị Y ký quỹ ngắn hạn để mua hàng của doanh nghiệp.

4. Ngày 31/1/N doanh nghiệp nhận được thông báo của cơ quan thuế về thuế nhà đất
phải nộp 2.200.
5. Ngày 02/2/N. Giám đốc DN quyết định xử lý số vật liệu thừa được phép ghi tăng
nguồn vốn kinh doanh.

6. Ngày 06/2/N DN chuyển TGNH nộp thuế nhà đất số tiền 2.200 đã nhận được giấy
báo nợ số 12 ngày 06/2/N.

7. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt theo phiếu chi số 36 ngày 15/2/N trả lãi tiền vay
cho đơn vị X số tiền 4.000.

8. Biên bản bàn giao TSCĐ số 004 ngày 11/3/N DN nhận một TSCĐHH đã đưa vào
sử dụng ở bộ phận sản xuất. TSCĐ này được mua bằng tiền vay dài hạn của công ty T
đã thanh toán thẳng cho người bán theo hợp đồng vay vốn số 43 ngày 09/3/N tổng số
tiền vay 440.000. Giá mua chưa có thuế 400.000 thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:

1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên?

2. Ghi sổ NKC quý I/N?

Bài 8: Công ty TNHH A có tình hình như sau:

Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 120.000.000đ.


Trong đó:

 TK 4211 là 80.000.000đ

 TK 4212 là 40.000.000đ

Trong năm N – 1, công ty có lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000 đ và đã
tạm chia lãi cho thành viên góp vốn là 50.000.000đ, trích Quỹ đầu tư phát triển:
50.000.000đ, Quỹ khen thưởng phúc lợi 10.000.000đ.

1.Quyết định phân phối số lợi nhuận còn lại của năm trước (năm N – 1):
 Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn: 50.000.000đ
 Trích thưởng cho ban điều hành: 10.000.000đ
 Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối năm trước sau khi trừ 2 khoản trên,
được trích thêm Quỹ đầu tư phát triển 50%, Quỹ khen thưởng phúc lợi 50%.

2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Bài 9: Tại công ty cổ phần Thành Minh có tài liệu như sau:

Số dư đầu năm N: TK 4111: 30.000.000.000 đ (chi tiết 3.000.000 cổ phần, mệnh giá
10.000đ/cp)

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm N:


1. Tại ngày 24/4/N công ty thực hiện phát hành cổ phiếu qua đấu giá 1.000.000 cổ
phần với mỗi cổ phần có mệnh giá là 10.000đ, giá đấu thầu thành công bình
quân là 18.000đ/ 1 cổ phần. Các nhà đầu tư đã nộp đủ tiền bằng TGNH ngày
4/5. Chi phí phát hành đã chi bằng TGNH: 250 trđ

2. Ngày 3/9/N Công ty quyết định mua lại 200.000 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ với
giá mua lại là 12.000đ/ 1cp. Chi phí giao dịch là 0.3% giá trị giao dịch. Ngày
4/9 công ty đã trả bằng TGNH.
3. Ngày 5/10 Công ty quyết định mua lại 300.000 cổ phiếu với giá mua lại
10.000đ/ 1cp. Chi phí môi giới mua cổ phiếu 0,2%. Ngày 7/10 công ty đã trả
bằng TGNH.

4. Ngày 31/3/N+1, hội đồng quản trị công ty X quyết định chia cổ tức bằng
300.000 cổ phiếu quỹ, tính theo mệnh giá; số cổ phiếu quỹ còn lại hội đồng
quản trị quyết định hủy.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 10: Doanh nghiệp Hoa Hồng có tình hình như sau: (ĐVT: VNĐ)
1. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm N là: 340.000.000đ. Ban
giám đốc quyết định:

- Trích Quỹ đầu tư phát triển: 80%


- Trích các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: 10%

- Trích Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10%

2. Mua 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền
mặt là 2.200.000đ, gồm thuế GTGT 200.000đ. Biết TSCĐ hữu hình này được đầu tư
bằng Quỹ đầu tư phát triển.

3. Chi tiền mặt từ quỹ khen thưởng phúc lợi khen thưởng cuối năm cho nhân viên là
10.000.000đ.
4. Chi tiền mặt 1.000.000đ trợ cấp khó khăn cho nhân viên B từ quỹ khen thưởng
phúc lợi.
5. Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số nhân viên đã nghỉ hưu từ quỹ khen
thưởng phúc lợi là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Bài 11: Công ty cổ phần ABC trong năm N có tình hình như sau:( ĐVT: VNĐ)

1. Phát hành thêm 10.000 cổ phần có mệnh giá 1.000.000đ/cổ phần. Với phương án
phát hành như sau:
- 60% số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu theo giá phát hành bằng
mệnh giá. Trong đó: 50% bằng quỹ đầu tư phát triển; 20% bằng nguồn thặng dư vốn
cổ phần; 30% sẽ thu bằng tiền.

- 15% số lượng cổ phần phát hành cho cán bộ công nhân theo giá phát hành bằng
80% mệnh giá.
- 25% số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông chiến lược theo giá phát hành bằng
120% mệnh giá.

2. Mua lại 5.000 cổ phần đang lưu hành dùng làm cổ phiếu quỹ, giá mua lại
1.500.000đ/cổ phần, đã thanh toán bằng tiền mặt.

3. Theo quyết định của hội đồng quản trị, 5.000 cổ phiếu quỹ trên được xử lý như
sau:
- Thưởng cho ban điều hành 1.000 cổ phần lấy nguồn từ quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu, giá phát hành bằng mệnh giá.

- Tái phát hành ra bên ngoài 1.000 cổ phần với giá phát hành 2.000.000đ/cổ phần.
- Số còn lại xử lý hủy.

Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ phát sinh trên.


Bài số 12: Trích tài liệu của một doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)

A. Số dư ngày 31/12/N của một số tài khoản:

TK 421 (4212): 35.000

TK 414: 40.000
TK 418: 30.000

TK 353: 50.000
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý I năm N+1 như sau:

1. Chi tiền mặt để khen thưởng cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng số tiền:
6.000
2. Quyên góp cho tổ chức từ thiện bằng tiền mặt từ quỹ phúc lợi: 5.000

3. Kết chuyển lãi sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh quý I là: 55.000

4. Tính thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch quý I năm N+1 là: 34.000

5. Quyết toán phân phối lợi nhuận năm N được duyệt công nhận tổng số lợi
nhuận thực tế năm N là 320.000, lợi nhuận chịu thuế TNDN là 350.000;
thuế TNDN phải nộp 20%. Số còn lại được trích lập các quỹ: Quỹ đầu tư
phát triển: 40%, Quỹ khen thưởng phúc lợi 40%, Quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu 20% và công nhận số đã tạm phân phối trong năm N:

- Thuế TNDN đã nộp: 90.000


- Quỹ đầu tư phát triển: 80.000

- Quỹ khen thưởng phúc lợi: 85.000

- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: 30.000

6. Chuyển TGNH nộp thuế TNDN quý I/N+1 đã nhận được giấy báo nợ.
Yêu cầu:

1. Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Lập các chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản 421,414,418,353 trên bảng
cân đối kế toán quý I năm N+1
Tài liệu bổ sung: Số thuế TNDN năm N nộp thừa chuyển làm số nộp cho quý I năm
N+1

You might also like