Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

I) NHỮ NG VĂ N BẢ N PHÁ P LUẬ T CẦ N THIẾ T CHO MÔ N HỢ P ĐỒ NG VÀ BỒ I THƯỜ NG

THIỆ T HẠ I NGOÀ I HỢ P ĐỒ NG
1) Bộ luậ t dâ n sự 2015
2) Luậ t trá ch nhiệm bồ i thườ ng củ a nhà nướ c 2009
3) Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP về việc hướ ng dẫ n á p dụ ng mộ t số quy định củ a bộ
luậ t dâ n sự nă m 2005 về bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng do Hộ i đồ ng Thẩ m phá n Tò a
á n nhâ n dâ n tố i cao ban hà nh
4) Thô ng tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướ ng dẫ n thự c hiện trá ch nhiệm bồ i
thườ ng củ a Nhà nướ c trong hoạ t độ ng quả n lý hà nh chính do Bộ trưở ng Bộ Tư phá p - Bộ
Tà i chính - Tổ ng Thanh tra Chính phủ ban hà nh
5) Thô ng tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP hướ ng dẫ n thự c hiện trá ch nhiệm bồ i
thườ ng củ a Nhà nướ c trong hoạ t độ ng thi hà nh á n dâ n sự do Bộ trưở ng Bộ Tư phá p - Bộ
Quố c phò ng ban hà nh
6) Thô ng tư liên tịch 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT
hướ ng dẫ n thự c hiện quả n lý nhà nướ c về cô ng tá c bồ i thườ ng trong hoạ t độ ng tố tụ ng do
Bộ trưở ng Bộ Tư phá p - Chá nh á n Tò a á n nhâ n dâ n tố i cao - Viện trưở ng Viện kiểm sá t
nhâ n dâ n tố i cao - Bộ trưở ng Bộ Cô ng an - Bộ Quố c phò ng - Bộ Tà i chính - Bộ Nô ng nghiệp
và Phá t triển nô ng thô n ban hà nh
7) Thô ng tư liên tịch 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướ ng dẫ n thự c hiện trá ch
nhiệm bồ i thườ ng củ a Nhà nướ c trong hoạ t độ ng tố tụ ng dâ n sự , tố tụ ng hà nh chính do Tò a
á n nhâ n dâ n tố i cao - Viện kiểm sá t nhâ n dâ n tố i cao - Bộ Tư phá p ban hà nh
8) Nghị định 16/2010/NĐ-CP hướ ng dẫ n Luậ t Trá ch nhiệm bồ i thườ ng củ a Nhà nướ c
9) Chỉ thị 02/CT-BTP nă m 2010 thự c hiện Luậ t trá ch nhiệm bồ i thườ ng củ a Nhà nướ c
trong ngà nh tư phá p do Bộ Tư phá p ban hà nh
II) TÀ I LIỆ U CẦ N THIẾ T CHO MÔ N HỌ C:
1. Luậ t bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng. Bả n á n và bình luậ n bả n á n: Sá ch chuyên
khả o/ Đỗ Vă n Đạ i.
2. Trá ch nhiệm bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng từ quy định củ a phá p luậ t đến
thự c tiễn/ Trầ n Thị Huệ.
3. Giá o trình phá p luậ t về hợ p đồ ng và bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng/ Trườ ng
Đạ i họ c Luậ t Tp. Hồ Chí Minh.
4. Tìm hiểu về bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng/ Bù i Vă n Thấ m.
5. Tậ p bà i giả ng phá p luậ t về hợ p đồ ng và bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng /
Trườ ng Đạ i họ c Luậ t Tp.Hồ Chí Minh - Khoa luậ t Dâ n sự - TG: Chế, Mỹ Phương Đà i,
Đỗ , Vă n Đạ i, Dương, Tuấ n Lộ c, Lê, Minh Hù ng, Lê, Nết, Nguyễn, Xuâ n Quang, Phạ m,
Kim Anh
6. 101 hỏ i- đá p về bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng/ Hoà ng Lê
7.
KHÁI NIỆM: trách nhiệm dân sự phát sinh +
Trước đó không có quan hệ hợp đồng.
III) HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP
+ hoặc có hợp đồng nhưng hành vi người gây
ĐỒNG: thiệt hại không thuộc về nghĩa vụ trong hợp
đồng

CĂN CỨ PHÁT SINH Phải có thiệt hại xảy ra


TRÁCH NHIỆM BỒI
THƯỜNG
QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ BỒI Hành vi gây thiệt hại phải
THƯỜNG THIỆT
TRƯỜNG HỢP là hành vi trái luật
HẠI NGOÀI HỢP
ĐỒNG KHÔNG PHẢI BỔI
THƯỜNG THƯỜNG: khoản 2 ,
khoản 3 Điều 351
BLDS 2015,khoản 3 Mối quan hệ nhân quả
Điều 601 BLDS 2015 giữa hành vi và hậu quả

BỒI THƯỜNG Toàn bộ, kịp thời: Khoản 1


THIỆT HẠI NGUYÊN TẮC BỒI Điều 585 BLDS 2015
THƯỜNG:
NGOÀI HỢP
ĐỒNG
NĂNG LỰC CHỊU
TRÁCH NHIỆM BỒI Giàm mức bồi thường:
THƯỜNG: 586 và 599 điểm c khoản 2.2 Nghị
BLDS 2015 quyết 03/2006/ NQ-HĐTP

Tài sản; sức khỏe;


tính mạng; danh dự,
XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI nhân phẩm, uy tín bị
xâm phạm - Bồi thường bằng hiện vật
- Bồi thường bằng tiền
- Bồi thường bằng việc thực
hiện một công việc
HÌNH THỨC BỒI
HÌNH THỨC VÀ THƯỜNG
PHƯƠNG THỨC BỒI
THƯỜNG

- Thỏa thuận: một lần hoặc


nhiều lần
PHƯƠNG THỨC BỒI
THƯỜNG
- Pháp luật có quy định khác
- Một lần
- Nhiều lần
IV) ĐỀ THI CÁC NĂM MÔN HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
Lớp Quản trị luật 40
Thời gian làm bài 90 phútI – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 4 điểm
1 – Hợ p đồ ng đượ c giao kết và o thờ i điểm bên đượ c đề nghị nhậ n đượ c chấ p nhậ n giao kết.
2 – Khi chuyển giao nghĩa vụ có cá c biện phá p bả o đả m thì cá c biện phá p bả o đả m đó đượ c
chuyển giao.
3 – Cá nhâ n, phá p nhâ n phả i bồ i thườ ng thiệt hạ i do ngườ i là m cô ng gâ y ra trong khi ngườ i
là m cô ng thự c hiện cô ng việc.
II – Tình huống 1 (2 điểm)
Ông A và ông B cùng góp vồn để xây dựng khách sạn. Ông A và ông B đã ký hợp đồng
xây dựng với ông C chủ xây dựng Ánh Tuyết Hà Nội. Hợp đồng yêu cầu ông C phải xây
dựng khách sạn cho ông A và ông B đúng bản thiết kế mà ông A và ông B đã chuẩn bị
sẵn. Sau khi hợp đồng được ký ông C đã thuê ông D, E, F xây khách sạn cho ông A và
ông B theo yêu cầu của ông C. Hết hạn hợp đồng xây dựng khách sạn mà khách sạn
vẫn chưa xây xong vì trong quá trình thi công xây dựng khách sạn công ty ông F phá
sản. Do đó, ông A đã yêu cầu ông C phải tiếp tục xây dựng khách sạn và phải bồi
thường thiệt hại là 1 tỷ đồng Việt Nam do chậm thời hạn bàn giao khách sạn như
hợp đồng đã ký. Ông C không chấp nhận yêu cầu của ông A với lý do ông A có thể yêu
cầu ông D, E, F vì ông C đã thuê họ.
Hỏi:
Yêu cầ u củ a ai đú ng? Anh chị hã y giả i quyết tranh chấ p trên?
III – Tình huống 2 (4 điểm)
Ông A ngụ quận 11 TPHCM mua một chiếc xe tải nhẹ rồi cho anh B thuê xe theo một
hợp đồng dài hạn. B thuê C lái xe để chở hàng hóa. Ngày 25 – 11 – 2016, C chạy xe
trên đường một chiều đúng quy định. C đang chạy xe thì xe bị nổ lốp đụng vào chiếc
xe máy của chị D đi bên cạnh gây ra thiệt hại về sức khỏe và tài sản cho chị D.
Hỏi:
1 – Chị D có đượ c bồ i thườ ng thiệt hạ i do tà i sả n và sứ c khỏ e củ a mình bị xâ m phạ m
khô ng? Vì sao?
2 – Nếu chị D đượ c bồ i thườ ng thì ai chịu trá ch nhiệm bồ i thườ ng thiệt hạ i cho chị D? Vì
sao?
Hết
Lớp DS 40A
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Những nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích ngắn gọn (4đ)
a) Hợ p đồ ng chấ m dứ t trướ c thờ i hạ n khi mộ t bên là cá nhâ n chết.
b) Hợ p đồ ng khô ng đú ng hình thứ c do luậ t định thì vẫ n có hiệu lự c phá p luậ t.
c) Hợ p đồ ng đượ c xá c lậ p hợ p phá p thì có hiệu lự c rà ng buộ c như phá p luậ t giữ a cá c bên và nộ i
dung khô ng thể bị thay đổ i, cho dù gặ p trở ngạ i khá ch quan.
d) Trong mọ i trườ ng hợ p, nếu bên gâ y thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng chứ ng minh đượ c là mình khô ng
có lỗ i thì sẽ khô ng phả i chịu trá ch nhiệm bồ i thườ ng.
Câu 2: Bài tập (3đ)
Tháng 1/2005, qua giới thiệu của bà Bình (người môi giới bán đất) về vị trí lô đất trên bản
đồ và trên thực địa, ông Liêm đã mua của bà Phượng một miếng đất có địa chỉ 16 lô C1 KDC
Miếu Nổi (TP.HCM), với giá 1,5 tỷ đồng. Đây là đất trong KDC do Công ty PN lập dự án, vẽ bản
đồ, xin thành phố phê duyệt lần 1 vào năm 1998. Ông Liêm đã trả đủ tiền cho bà Phượng.
Trước khi ông Liêm quyết định mua lô đất, Công ty PN đã đơn phương xin điều chỉnh bản
đồ và được thành phố phê duyệt lần 2 (12/2004). Theo bản vẽ mới, lô đất trên không thay
đổi về số và lô (vẫn là 16 lô C1), nhưng đã thay đổi vị trí trên thực địa (từ vị trí mặt tiền
đường chính nay thành mặt tiền đường phụ), nên giá trị miếng đất giảm xuống còn 1 tỷ
đồng. Bà Phượng và bà Bình đều biết thay đổi này khi bán. Tháng 3/2005, ông Liêm nhận
đất, Công ty PN đã giao đất tại vị trí mới theo bản đồ được phê duyệt lần 2 nên ông Liêm
không đồng ý và khởi kiện bà Phương ra toà, đòi Toà án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do lừa
dối, nhưng bà Phương không đồng ý vì cả quá trình mua bán bà không trực tiếp cung cấp
bất kì thông tin nào để lừa gạt ông Liêm. Việc mua bán ông Liên đều làm việc với bà Bình, bà
chỉ kí tên vào hợp đồng và kí tên nhận tiền.
Hỏi:
Lậ p luậ n củ a bà Phượ ng có cơ sở chấ p nhậ n khô ng? Vì sao? Hướ ng giả i quyết củ a vụ việc nà y như
thế nà o? Giả i thích vì sao và nêu cơ sở phá p lí?
Câu 3: Bài tập (3đ)
Chị A đưa xe ô tô của mình đến tiệm rửa xe của anh B để rửa xe. Nhưng do chưa đủ nhân
viên nên A có giao lại cho xe và chìa khoá xe cho anh B rửa xe và hẹn chiều sẽ quay lại. Việc
này được anh B đồng ý. C là một nhân viên mẫn cán trong tiệm, đã làm lâu năm cho B. Như
thường lệ, C là người đến tiệm sớm nhất, thấy xe của khách trong tiệm, cửa xe khép hờ và
chìa khoá vẫn còn gắn trên xe nên C đã lên xe, khởi động máy và cho chạy từ chỗ đậu tạm lùi
ra ngoài rồi chạy lên bệ rửa xe. Trong lúc lùi xe ra ngoài lòng đường, do thiếu quan sát và
thắng xe không có hiệu lực nên đuôi xe đã quẹt vào chị D đang chạy xe đạp (đúng luật giao
thông) ngang qua phía sau xe ô tô, làm cho D té ngã ra vào sau bánh xe ô tô, bị bánh sau xe ô
tô cán qua người và tử vong tại chỗ.
Hỏi:
Ai là ngườ i có trá ch nhiệm bồ i thườ ng thiệt hạ i trên cho chị D? Giả i thích tạ i sao và nêu cơ sở phá p
lí?
Hết
Lớp: Thương mại 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)
Câu 1 – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý? (5đ)
1 – Khi bên đề nghị giao kết hợ p đồ ng chết thì đề nghị giao kết hợ p đồ ng khô ng cò n giá trị.
2 – Hợ p đồ ng bằ ng vă n bả n có hiệu lự c từ thờ i điểm bên sau cù ng ký và o vă n bả n.
3 – Bên cầ m cố có quyền đò i lạ i tà i sả n cầ m cố và yêu cầ u bên nhậ n cầ m cố bồ i thườ ng thiệt hạ i xả y
ra nếu bên nhậ n cầ m cố bá n, trao đổ i hoặ c tặ ng cho tà i sả n cầ m cố .
4 – Khi mộ t ngườ i gâ y thiệt hạ i do lỗ i vô ý thì đượ c giả m mứ c bồ i thườ ng.
5 – Ngườ i chưa thà nh niên gâ y thiệt hạ i thì cha, mẹ hoặ c ngườ i giá m hộ phả i bồ i thườ ng, trừ
trườ ng hợ p họ khô ng có lỗ i.
Câu 2 – (2đ)
Do cần vốn để đầu tư kinh doanh, ông Tâm và bà Hiền thỏa thuận ký hợp đồng vay của bà
Hồng số tiền là 50.000 USD với lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 1 năm. Hết thời hạn vay, vì
kinh doanh thua lỗ, ông Tâm và bà Hiền không trả được nợ gốc và 5 tháng tiền lãi suất còn
thiếu cho bà Hồng. Hai bên xảy ra tranh chấp và vụ việc đã được Tòa án giải quyết như sau:
Hợ p đồ ng vay giữ a bà Hồ ng vớ i ô ng Tâ m, bà Hiền là vô hiệu toà n bộ và buộ c ô ng Tâ m, bà Hiền phả i
trả lạ i cho bà Hồ ng số tiền 50.000 USD đượ c quy đổ i ra tiền đồ ng Việt Nam theo tỷ giá tạ i thờ i điểm
xét xử sơ thẩ m, số tiền lã i đã trả đượ c trừ và o nợ gố c chưa thanh toá n. Hã y cho biết hướ ng giả i
quyết củ a Tò a là đú ng hay sai? Vì sao?
Câu 3 – (3đ)
Anh A là tài xế lái xe oto cho vợ chồng ông B. Ngày 15.07.2012, trong khi đang lái xe chở
hàng cho vợ chồng ông B từ Đà Nẵng ra Huế thì xe bất ngờ bị nổ lốp trước bên trái dẫn đến
bị mất thăng bằng và đâm vào xe mô tô do ông X điều khiển (đúng quy định của pháp luật)
làm ông này bị thương nặng. Ông X yêu cầu vợ chồng ông B và anh A phải liên đới bồi
thường thiệt hại cho mình nhưng bị từ chối. Vợ chồng ông B chỉ chấp nhận hỗ trợ một phần
chi phí điều trị cho ông X.
Hỏi:
1 – Chủ thể nà o sẽ bồ i thườ ng thiệt hạ i cho ô ng X trong tình huố ng trên? Tạ i sao? Nêu cơ sở phá p
lý?
2 – Giả sử trong khi chở hà ng như trên, anh A có uố ng rượ u và khô ng là m chủ đượ c tố c độ nên đã
gâ y tai nạ n cho ô ng X thì hướ ng xử lý có khá c khô ng? Tạ i sao? Nêu cơ sở phá p lý?
Hết
Lớp: Chất lượng cao 39B
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Trả lời Đ hoặc S và giải thích ngắn gọn (Ko quá 6 dòng) cho mỗi nhận định sau đây:
1 – Hợ p đồ ng đượ c lậ p khô ng đú ng hình thứ c luậ t định thì vô hiệu.(1đ)
2 – Mọ i tà i sả n hợ p phá p, có giá trị đều có thể dù ng để đặ t cọ c. (1đ)
3 – Con chưa thà nh niên gâ y thiệt hạ i cho ngườ i khá c thì bố , mẹ hoặ c ngườ i giá m hộ có trá ch
nhiệm bồ i thườ ng.(1đ)
4 – Khi ngườ i có nghĩa vụ chết thì nghĩa vụ củ a ngườ i đó chấ m dứ t.(1đ)
Câu 2: 3đ – Theo một bản án:
Cty A thỏa thuận bán cho Cty B 35.000 mét vải với tổng giá trị hợp đồng là 1.2 tỷ đồng. B sẽ
thanh toán cho A là 3 đợt: đợt 1 kiêm tiền cọc bằng 1/3 giá trị hợp đồng (400 triệu đồng);
đợt 2 là 1/2 giá trị hợp đồng khi giao đủ số lượng hàng; và đợt 3 là giá trị còn lại của hợp
đồng, chậm nhất là 30 ngày sau khi nhận đủ hàng . Ngoài ra, các bên còn thỏa thuận nếu A vi
phạm hợp đồng thì A còn bị phạt 10% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
B đã thanh toán tiền cọc kiêm thanh toán đợt 1 cho A. A đã giao hàng đợt 1 cho B trị giá
khoảng 100 triệu đồng. Do giá nguyên liệu tăng, nên A gửi thư đề nghị B tăng giá hàng,
nhưng B phản đối nên A đã đơn phương hủy bỏ hợp đồng. B đã khởi kiện A ra tòa án để đòi
A phải nộp tiền phạt vi phạm và phạt cọc như đã cam kết trong hợp đồng. Hãy cho biết:
1 – Yêu cầ u củ a B có cơ sở để chấ p nhậ n khô ng? Vì sao? (1đ)
2 – Vụ việc nà y cầ n đượ c xử lý như thế nà o? Vì sao? (2đ)
Câu 3: 3đ
A lái xe oto dừng bên phải đường quốc lộ, trên phần đường lưu thông của xe hai, ba bánh và
người đi bộ, làm cản trở lối đi. B chạy xe máy phía sau đã phải vòng tránh xe của A bằng
cách vượt lên bên trái xe A, lấn qua hơn 1/2 đường dành cho ô tô. C chạy xe máy cùng chiều,
cố vượt qua xe của B bằng cách vượt trái xe của B, lấn 2/3 đường dành cho ô tô, nhưng lại
va vào xe của B, làm B ngã xe sang phải, trên mép giữa hai làn đường xe oto và xe máy .
Cùng lúc, D chạy oto, cố vượt lên bên phải xe B, do không kiểm soát được tốc độ và thắng xe
kịp thời nên D đã cán qua xe của B, kéo xe của B đi một đoạn 10m thì mới dừng hẳn. Tai nạn
làm B bị gãy chân, xe của B bị hư hỏng nặng.
Bằng kiến thức đã học và thực tiễn các bản án mà anh, chị được biết, hãy cho biết:
1 – Hà nh vi trá i phá p luậ t, lỗ i củ a cá c bên liên quan trong vụ á n trên? (1đ)
2 – Đưa ra hướ ng giả i quyết? Giả i thích vì sao và nêu cơ sở phá p lý? (2đ)
GV ra đề: TS Lê Minh Hùng
Lớp: Quản trị luật 38
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)
Câu 1 – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý? (4đ)
1 – Chuyển giao nghĩa vụ dâ n sự chính là việc thự c hiện nghĩa vụ dâ n sự thô ng qua ngườ i thứ ba.
2 – Ngườ i có nghĩa vụ liên đớ i đượ c bên có quyền miễn cho việc thự c hiện nghĩa vụ thì quan hệ
nghĩa vụ dâ n sự chấ m dứ t.
3 – Phạ t vi phạ m hợ p đồ ng đượ c á p dụ ng trong trườ ng hợ p cá c bên có thỏ a thuậ n hoặ c phá p luậ t
có quy định.
4 – Khi bên nhậ n đượ c đề nghị im lặ ng xem như là đồ ng ý giao kết hợ p đồ ng dâ n sự .
Câu 2 – (2đ)
Trình bà y nhữ ng điểm khá c nhau cơ bả n củ a trá ch nhiệm bồ i thườ ng thiệt hạ i trong hợ p đồ ng và
trá ch nhiệm bồ i thườ ng thiệt hạ i ngoà i hợ p đồ ng.
Câu 3: (4đ)
(Tóm tắt vụ việc trong QĐ GĐT số 226/2012/DS-GĐT ngày 22/05/2012)
Bà Hộ chửi bới, xúc phạm nhân phẩm của ông Bảo nên ông Bảo đã kêu bà Lan (con dâu của
ông Bảo) đánh bà Hộ, Bà Lan đã đánh bà Hộ làm cho bà Hộ bị loét giác mạc mắt trái là phải
khoét bỏ nhãn cầu mắt trái. Nay bà Hộ yêu cầu bà Lan bồi thường thiệt hại cho mình. Bà Lan
không đồng ý bồi thường với lý do bà đánh bà Hộ vì ông Bảo xúi giục nên ông Bảo có trách
nhiệm phải bồi thường cho bà Hộ, bà không phải chịu trách nhiệm. Do vậy các bên phát sinh
tranh chấp. Anh chị hãy xác định:
A – Ai là ngườ i phả i bồ i thườ ng thiệt hạ i cho bà Hộ . Vì sao?
B – Thự c tiễn xét xử giả i quyết vụ việc nà y như thế nà o?
C – Trong trườ ng hợ p điều kiện kinh tế gia đình ô ng Bả o và bà Lan rấ t khó khă n thì có đượ c giả m
mứ c bồ i thườ ng khô ng? Vì sao?
Hết

You might also like