Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

TỔNG QUAN VỀ U NÃO

TS.BS. LÊ ĐIỀN NHI


Bộ môn Phẫu thuật thần kinh
Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch, TP.HCM

1
U NÃO LÀ GÌ ?

❖ U não bao gồm các u nguyên phát ( phát xuất từ


mô não, màng não, dây TK sọ, tuyến yên…) và
các u thứ phát ( ung thư ở nơi khác di căn đến
não).
❖ U màng não ( Meningioma)  tế bào màng nhện Thường
nhất
gặp

❖ U thần kinh đệm ( Astrocytoma)  tế bào mô đệm của hệ


TK.
❖ U dây thần kinh ( Schwannoma)  từ dây thần kinh. Vd:
U dây TK thính giác.
❖ U tuyến yên  từ các tế bào thuộc tuyến yên.

2
3
Tóm lược về giải phẫu não bộ

4
TÓM LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU NÃO BỘ

5
GIẢI PHẪU NÃO BỘ

6
7
TỤT NÃO

8
9
10
11
12
13
14
15
Xuất độ u não ở người lớn

❖ Theo Tổ chức y tế thế giới ( WHO):

- U não thứ phát : 25-30% số u trong sọ, thường do di


căn của ung thư từ nơi khác đến não: carcinoma
của phế quản, carcinoma vú, carcinoma của thận,
của ống tiêu hóa. Tổn thương nhiều ổ ở : bán cầu
đại não, tiểu não, thân não, màng não.

- U não nguyên phát: 70 -75% số u trong sọ.

16
Xuất độ u não ở người lớn

❖Tại Hoa Kỳ ( thập niên 90): 385.000 ca tử vong do


ung thư/năm, trong đó 50.000 ca tổn thương ở
hệ TK trung ương ( có 8.500 ca u nguyên phát).

❖Tại Việt Nam: chưa có số thống kê quốc gia về


loại bệnh nầy, chỉ có thống kê của từng khu vực.

17
TRIỆU CHỨNG GIÚP PHÁT HIỆN U NÃO
- HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ
- CÁC TRIỆU CHỨNG THẦN KINH KHU TRÚ
❖ Hội chứng tăng áp lực trong sọ:
1. Nhức đầu: lan tỏa, âm ỉ, buổi sáng sớm nhiều hơn, kèm
buồn nôn hoặc nôn. Lúc đầu thuốc giảm đau có hiệu quả,
về sau ít tác dụng.
2. Nôn mửa: Lúc đầu buồn nôn khi nhức đầu tăng, về sau
nôn thường xuyên, ói vọt thường về buổi sáng, sau đó
bớt đau đầu.
3. Phù gai thị giác: do áp lực trong sọ tăng cao → về sau có
xuất tiết, xuất huyết ở gai thị và võng mạc. Thị lực giảm
dần.
4. Động kinh: do khối u kích thích trực tiếp vỏ não hoặc áp
lực cao trong sọ. 5. Các rối loạn về tâm thần: lãnh đạm,
thờ ơ, trí nhớ giảm dần. Giai đoạn nặng: kém tỉnh táo, tri
giác giảm, cuối cùng → hôn mê.
18
Phù gai thị giác

19
Các triệu chứng thần kinh khu trú

• Yếu hay liệt nửa người;

• Động kinh cục bộ, động kinh cơn toàn thể;

• Các triệu chứng tùy theo vị trí khối u: thí dụ u não


nằm ngay vùng vận động của vỏ não → dầu hiệu
thiết sót về vận động ( yếu, liệt nửa người).

• Các triệu chứng thường xuất hiện rời rạc. Cần


khám lại nhiều lần, nếu có thêm nôn ói, động kinh
→ Hình ảnh học ( CT, MRI) để chẩn đoán kịp thời.

20
XÉT NGHIỆM GIÚP CHẨN ĐOÁN U NÃO

❖ Hình ảnh học ( Imaging study)


- Chụp cắt lớp não ( CT-scanner )
- Cộng hưởng từ ( Magnetic Renonance Imaging )
- Chụp mạch máu não xóa nền ( DSA: Digital Subtraction Angiography)
❖ Sinh thiết u bằng Stereotaxy ( Stereotaxis : Stereotactic Biopsy )

21
Hình ảnh học ( Imaging study)

• Người bệnh nữ 63 tuổi, UMN cạnh đường giữa


bên phải
• MRI sọ não
22
Hình ảnh học
Mạch máu bao quanh khối u

• UMN cạnh
đường giữa: nữ,
63 tuổi

Chụp mạch máu


não xóa nền
( DSA: Digital
Subtraction
Angiography)

23
Chẩn đoán: CT-scan não, DSA ( chụp mạch máu
não)

24
U MÀNG NÃO CẠNH ĐƯỜNG GIỮA: Nữ, 78 tuổi

25
Sinh thiết u bằng “ Stereotaxy”: với khung định vị và
CT-scan hay MRI sọ não

Nguyên tắc khung” Stereotaxy”


Khung Leksell model D

26
Stereotaxy

Khung Cosman-Roberts-Wells

27
ĐIỀU TRỊ U NÃO

28
ĐIỀU TRỊ U NÃO
• Phẫu thuật: lấy u để xác định chẩn đoán. Tùy vị trí u
nông hay sâu: lấy toàn bộ khối u hay dùng kính vi
phẫu lấy từng phần u, cầm máu cẩn thận.
• Neuronavigation (phẫu thuật có hướng dẫn): để tìm
và lấy u chính xác.
• Biến chứng: Chảy máu lại, nhiễm khuẩn, phù não,
động kinh, rối loạn chức năng não bộ.
• Vật lý trị liệu: tập vận động, tập đi, tập nói…để có thể
trở về sinh hoạt hàng ngày.
• U lành tính: cắt hết u hoàn toàn, không cần đến hóa
trị, xạ trị.
• U ác tính: Phẫu thuật → Xạ trị, hóa trị rất cần thiết.

29
U MÀNG NÃO CẠNH ĐƯỜNG GIỮA, người bệnh nữ
58 tuổi

30
PHẪU THUẬT LẤY U MÀNG NÃO

31
XẠ TRỊ
• Xạ trị thông thường: Dùng tia X chiếu vào khối u và các
mô xung quanh. Điều trị từng đợt 5 ngày/ tuần trong 4 -7
tuần lễ. Tác dụng phụ: mệt mõi, buồn nôn, nhúc đầu,
chóng mặt, động kinh, rụng tóc, sốt, nhiễm khuẩn, da bị
kích thích gây khó chịu.

• Dùng dao gamma (Gamma knife): dùng khung Leksell


định vị thương tổn, sau đó dùng nguồn năng lượng của
Cobalt 60 chiếu đúng vào thương tổn.

• Dùng máy gia tốc tuyến tính (Linear Accelerators): chiếu 1


chùm năng lượng phóng xạ mạnh vào 1 khu vực có kích
32
thước rất nhỏ ở sâu.
Dao gamma ( Gamma knife )

33
HÓA TRỊ
• Có thể dùng 1 loại thuốc hay phối hợp nhiều loại thuốc.

• Có thể phối hợp: Hóa trị - phẫu thuật – Xạ trị.

• Tác dụng phụ của hóa trị: mệt mõi do thiếu máu, buồn
nôn, ói mửa, nhức đầu, chóng mặt, rụng tóc, tiêu chảy,
sốt, nhiễm khuẩn.

• Hóa trị: dùng đường tiêm hay dùng thuốc uống. Dùng
từng đợt, mỗi ngày 1 lần, đợt điều trị # 3 tuần lễ. Sau đó
người bệnh nghỉ ngơi độ 1 tuần lễ cho cơ thể hồi phục.

• Carmustine ( BCNU) + Xạ trị cho kết quả tốt với u thần


kinh đệm ác tính ( Glioblastoma multiforme). 34
KẾT LUẬN
• Phối hợp phẫu - xạ -hóa giúp thời gian sống thêm
của người bệnh bị u não ác tính kéo dài hơn.

• Nếu phát hiện và chẩn đoán u não thật sớm khi


khối u còn nhỏ thì việc điều trị có kết quả hơn.

• Với u não lành tính, lấy hết khối u giúp người bệnh
mau trở lại đời sống và sinh hoạt bình thường.

35
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC BẠN

36

You might also like