Professional Documents
Culture Documents
Tổng quan về u não
Tổng quan về u não
1
U NÃO LÀ GÌ ?
2
3
Tóm lược về giải phẫu não bộ
4
TÓM LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU NÃO BỘ
5
GIẢI PHẪU NÃO BỘ
6
7
TỤT NÃO
8
9
10
11
12
13
14
15
Xuất độ u não ở người lớn
16
Xuất độ u não ở người lớn
17
TRIỆU CHỨNG GIÚP PHÁT HIỆN U NÃO
- HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ
- CÁC TRIỆU CHỨNG THẦN KINH KHU TRÚ
❖ Hội chứng tăng áp lực trong sọ:
1. Nhức đầu: lan tỏa, âm ỉ, buổi sáng sớm nhiều hơn, kèm
buồn nôn hoặc nôn. Lúc đầu thuốc giảm đau có hiệu quả,
về sau ít tác dụng.
2. Nôn mửa: Lúc đầu buồn nôn khi nhức đầu tăng, về sau
nôn thường xuyên, ói vọt thường về buổi sáng, sau đó
bớt đau đầu.
3. Phù gai thị giác: do áp lực trong sọ tăng cao → về sau có
xuất tiết, xuất huyết ở gai thị và võng mạc. Thị lực giảm
dần.
4. Động kinh: do khối u kích thích trực tiếp vỏ não hoặc áp
lực cao trong sọ. 5. Các rối loạn về tâm thần: lãnh đạm,
thờ ơ, trí nhớ giảm dần. Giai đoạn nặng: kém tỉnh táo, tri
giác giảm, cuối cùng → hôn mê.
18
Phù gai thị giác
19
Các triệu chứng thần kinh khu trú
20
XÉT NGHIỆM GIÚP CHẨN ĐOÁN U NÃO
21
Hình ảnh học ( Imaging study)
• UMN cạnh
đường giữa: nữ,
63 tuổi
23
Chẩn đoán: CT-scan não, DSA ( chụp mạch máu
não)
24
U MÀNG NÃO CẠNH ĐƯỜNG GIỮA: Nữ, 78 tuổi
25
Sinh thiết u bằng “ Stereotaxy”: với khung định vị và
CT-scan hay MRI sọ não
26
Stereotaxy
Khung Cosman-Roberts-Wells
27
ĐIỀU TRỊ U NÃO
28
ĐIỀU TRỊ U NÃO
• Phẫu thuật: lấy u để xác định chẩn đoán. Tùy vị trí u
nông hay sâu: lấy toàn bộ khối u hay dùng kính vi
phẫu lấy từng phần u, cầm máu cẩn thận.
• Neuronavigation (phẫu thuật có hướng dẫn): để tìm
và lấy u chính xác.
• Biến chứng: Chảy máu lại, nhiễm khuẩn, phù não,
động kinh, rối loạn chức năng não bộ.
• Vật lý trị liệu: tập vận động, tập đi, tập nói…để có thể
trở về sinh hoạt hàng ngày.
• U lành tính: cắt hết u hoàn toàn, không cần đến hóa
trị, xạ trị.
• U ác tính: Phẫu thuật → Xạ trị, hóa trị rất cần thiết.
29
U MÀNG NÃO CẠNH ĐƯỜNG GIỮA, người bệnh nữ
58 tuổi
30
PHẪU THUẬT LẤY U MÀNG NÃO
31
XẠ TRỊ
• Xạ trị thông thường: Dùng tia X chiếu vào khối u và các
mô xung quanh. Điều trị từng đợt 5 ngày/ tuần trong 4 -7
tuần lễ. Tác dụng phụ: mệt mõi, buồn nôn, nhúc đầu,
chóng mặt, động kinh, rụng tóc, sốt, nhiễm khuẩn, da bị
kích thích gây khó chịu.
33
HÓA TRỊ
• Có thể dùng 1 loại thuốc hay phối hợp nhiều loại thuốc.
• Tác dụng phụ của hóa trị: mệt mõi do thiếu máu, buồn
nôn, ói mửa, nhức đầu, chóng mặt, rụng tóc, tiêu chảy,
sốt, nhiễm khuẩn.
• Hóa trị: dùng đường tiêm hay dùng thuốc uống. Dùng
từng đợt, mỗi ngày 1 lần, đợt điều trị # 3 tuần lễ. Sau đó
người bệnh nghỉ ngơi độ 1 tuần lễ cho cơ thể hồi phục.
• Với u não lành tính, lấy hết khối u giúp người bệnh
mau trở lại đời sống và sinh hoạt bình thường.
35
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC BẠN
36