Download as odt, pdf, or txt
Download as odt, pdf, or txt
You are on page 1of 3

MARKETING OVERVIEW

PHẦN 1 – LÝ THUYẾT
1. VAI TRÒ CỦA CONTENT
 Vai trò của Content của các ngành hàng khác nhau vì nó phụ thuộc vào:
+ Sản phẩm (đặc tính sản phẩm)
+ Phân khúc khách hàng
+ Quyết định mua hàng
 Sự khác nhau của các ngành hàng:
+ Low Involvement (Tư duy nhanh): những mặt hàng thường mua theo thói
quen, khi mua không cần suy nghĩ đắn đo về giá cả, chất lượng, công dụng,...
 Content Marketing: Tăng độ nhận diện bằng cách quảng cáo ấn phẩm, chạy ads –
trực quan, gợi đặc tính (tập trung Watch Ability)

VD: Quần áo, Giày dép, Phụ kiện trang sức, gia vị (thông thường),...

+ High Involvement (Tư duy chậm): những mặt hàng khi mua cần dành thời
gian tìm hiểu, nghiên cứu, suy nghĩ về giá cả,...
 Content Marketing: Cần cung cấp nhiều thông tin, hình ảnh trực quan (kết hợp
Read Ability và Watch Ability)

VD: Điện thoại, Laptop, Tủ lạnh,...

2. CONTENT MARKETING LÀ GÌ
 Content Marketing là chiến lược tạo dựng và phân phối nội dung mang tính giáo
dục, kiến thức, giải trí  Xây dựng niềm tin đối với người tiêu dùng.
+ Chiến lược MKT: hiểu sản phẩm, ngành và consumer jouney
+ Đối tượng: giá trị, pain point
+ Cải thiện KQKD: thay đổi tích cực
 Dựa vào NTD xác định nội dung:
+ Coversion Content
+ Long form Content
+ Creative Content
 Các bước xây dựng nội dung: Over  Reseach  Idea  Creation  Promotion
 Covert to lead  Measurement.
 Phân loại Content:
+ Need: Problem Solving, Help, Tip, Hack
+ Passion: Entertainment, Knowledge, News
+ Core: Ket Product, Feature, Brand Core Value
+ New: New Adding Benefit, New Product Launch
 Nhiệm vụ của content: (hình cái phễu)
+ Tofu Awareness: Tăng độ nhận diện
+ Mofu Consideration: Cung cấp thông tin
+ Bofu Coversion: Khuyến khích hành vi mua hàng
3. New Trend
 Tâm lý học: chuyển đổi nội dung tốt hơn nắm bắt (insight khách hàng)
 Công cụ Al: sản xuất nội dung (cần sáng tạo và điểu khiển)

PHẦN 2 – THỰC HÀNH – TƯỢNG THẠCH CAO

1. Khách hàng quan tâm đến nội dung gì khi mua tượng thạch cao?

 Khách sỉ  Khách lẻ
- Mẫu mã + Hình ảnh - Mẫu mã + Hình ảnh.
- Chất lượng: độ bền, độ mịn và tính - Chất lượng: độ bền, độ mịn và tính
thẩm mỹ. thẩm mỹ.
- Quy mô cơ sở sản xuất. - Kích thước và Kiểu dáng: phù hợp
- Chiết khấu. với không gian sử dụng không gian trang
- Thương hiệu - độ uy tín. trí khác hay làm quà tặng.
- Chính sách vận chuyển. - Giá sản phẩm: phù hợp với ngân
- Chính sách bảo hành bể, vỡ,... sách và giá trị mà sản phẩm mang lại.
- Không gian cửa hàng.
- Hướng dẫ cách tô, pha màu
- KOL review
2. Xác định hướng xây dựng nội dung?

 Khách sỉ - High
Involvement
 Khách lẻ - Low Involvement
- Đối tượng: Chủ tiệm, nhà
- Đối tượng: Giới trẻ, Trẻ em,
quản lý
Phụ huynh trẻ em
- Hành vi khi mua: Dành
- Hành vi khi mua: Mua không
nhiều thời gian nghiên cứu (Tư Duy
cần đắn đo suy nghĩ (Tư Duy Nhanh)
Chậm)
- Định hướng Content: thang
- Định hướng Content: thang
điểm 10
điểm 10
+ Reading Ability: 5 – 7 điểm
+ Reading Ability: 7 – 9 điểm
+ Watch Ability: 8 – 10 điểm
+ Watch Ability: 7 – 9 điểm
- Triển khai Content: Tập trung
- Triển khai Content: Cung
vào ấn phẩm tăng độ nhận diện một
cấp đầy đủ thông tin một cách minh
cách sáng tạo
bạch, đầy đủ thông qua câu từ và ấn
phẩm

You might also like