Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Bài 6.

a. Những thành phần thể thức & kỹ thuật trình bày không phù hợp với quy định pháp luật
hiện hành trong dự thảo:
- Số và ký hiệu văn bản: dự thảo là công văn, do đó phần số & ký hiệu phải được trình
bày như sau: Số:.../chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban
hành công văn-Chữ viết tắt đơn đơn vị soạn thảo công văn. Tuy nhiên, dự thảo sử
dụng chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn là HY là chưa chính xác (chương II phần
I Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP).
- Nơi nhận: theo quy định phần Lưu phải được trình bày như sau: - Lưu: VT, Chữ viết
tắt tên đơn đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu có), Ký hiệu người soạn thảo
văn bản và số lượng bản phát hành (nếu có). Tuy nhiên, dự thảo lại trình bày như sau:
“- Lưu: VT, YT” là không chính xác. Ngoài ra, cỡ chữ ở phần này được trình bày giống
các văn bản là không chính xác, theo quy định cỡ chữ phải là 11 (mẫu 1.5 chương II phụ
lục III Nghị định 30/2020/NĐ-CP).
- Đường kẻ ngang: sai kỹ thuật trình bày
+ Đường kẻ ngang dưới phần tiêu ngữ: theo quy định thì đường kẻ ngang, nét liền,
có độ dài bằng độ dài của dòng chữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tuy nhiên,
phần trình bày trong dự thảo, đường kẻ ngang không cân xứng và độ dài dài hơn
dòng chữ tiêu ngữ.
+ Đường kẻ ngang dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản: theo quy định thì
đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt
cân đối so với dòng chữ. Tuy nhiên, phần trình bày trong dự thảo, đường kẻ
ngang không cân xứng.
(tiểu mục b mục 1, tiểu mục b mục 2 chương II phần I phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-
CP)
- Nội dung văn bản: sai một số kỹ thuật trình bày như:
+ Cách viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan;
+ Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản.
(Điều 69, Điều 75 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP)
b. Soạn thảo văn bản:
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———— ———————————––
Số: 01/UBND-VP Thành phố HY, ngày 17 tháng 9 năm 2022
V/v đôn đốc thực hiện Chỉ thị số
138/CT-UBND ngày 17/8/2022
của Chủ tịch UBND thành phố
HY về việc thực hiện các biện
pháp phòng chống bệnh sốt xuất
huyết

Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã;
- Trạm y tế xã phường;
- Trung tâm Y tế thành phố HY.
Thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tại cuộc họp UBND tỉnh
ngày 16/9/2022 về việc đôn đốc thực hiện nghiêm minh Chỉ thị số 138/CT-UBND ngày
17/8/2022 của Chủ tịch UBND thành phố HY về việc thực hiện các biện pháp phòng
chống bệnh sốt xuất huyết, Chủ tịch UBND tỉnh HY yêu cầu các cơ quan cấp dưới thực
hiện nghiêm minh những nội dung sau:
Theo công văn số 1453/BYT-DP ban hành ngày 17/03/2023 về chủ động, tích cực
phòng chống bệnh sốt xuất huyết do Bộ Y Tế ban hành, với sự tham gia tích cực của cấp
uỷ, chính quyền các cấp, các ban ngành từ Trung ương đến địa phương, công tác phòng
chống sốt xuất huyết đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, trong 02 tháng
đầu năm 2023 có số ca mắc sốt xuất huyết cả nước đã tăng 2 đến 3 lần so với cùng kỳ
năm 2022, đặc biệt tại một số tỉnh thuộc khu vực miền Nam và miền Trung. Bên cạnh đó,
Công văn số 1453/BYT-DP cũng chỉ rõ những nhiệm vụ cấp thiết trong công tác phòng,
chống dịch sốt xuất huyết. Do đó, yêu cầu các cơ quan nghiêm túc, triển khai thực hiện,
đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân nghiêm chỉnh chấp hành
quy định Chỉ thị này về việc thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết./.

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH


- Như trên; PHÓ CHỦ TỊCH
- Lưu: VT.
(Chữ ký)
Họ và tên

Bài 7.
a. Thẩm quyền ban hành văn bản: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh QN. Căn cứ Điều 13
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP, thì Chủ tịch UBND tỉnh là người đứng đầu UBND có
uyền thay mặt cơ quan, tổ chức ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức.
khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 sửa đổi, bổ sung bởi
Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội (sau đây gọi chung là
Luật Tổ chức chính quyền địa phương) thì chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền trong việc
“Lãnh đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh”. Do đó, chủ tịch
UBND tỉnh QN có thẩm quyền trong việc ban hành văn bản chỉ đạo việc tăng cường
công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh QN cho các cơ quan cấp dưới của mình.

- Hình thức văn bản áp dụng: Chỉ thị. Căn cứ theo Điều 7 Nghị định số 30/2020/NĐ-Cp
thì đây là loại văn bản hành chính. Mặc dù không được định nghĩa cụ thể tại một quy
định pháp luật nào liên quan, nhưng trên thực tế loại văn bản này thường được dùng để
các tổ chức, cơ quan cấp trên chỉ đạo các tổ chức, cơ quan cấp dưới thực hiện các chủ
trương, chính sách hoặc một số nhiệm vụ cụ thể. Mẫu văn bản soạn thảo Chỉ thị được quy
định tại phụ lục III Nghị định số 30/2020/NĐ-CP (mẫu 1.4).

b. Soạn thảo văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———— ———————————––
Số: 01/CT-UBND QN, ngày 01 tháng 6 năm 2024

CHỈ THỊ
Về việc tăng cường công tác quản lý đất đai
trên địa bàn tỉnh QN
————
Trong những năm qua, công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh luôn
được Tỉnh ủy, UBND tỉnh quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời. Tuy nhiên, thực tế hiện
nay, công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh vẫn còn những hạn chế nhất
định như: tình trạng vi phạm về lấn đất, chiếm đất, sử dụng đất sai mục đích vẫn xảy ra ở
các xã, phường, thị trấn; chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa cao; công tác
chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai còn chậm.
Nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tập trung chỉ đạo, thực hiện tốt những nhiệm vụ,
giải pháp sau đây:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức rà soát tiến độ thực hiện các dự án đã được UBND tỉnh giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chậm đưa vào sử dụng, sử dụng
đất chậm theo tiến độ dự án đầu tư.
b) Tổ chức quản lý chặt chẽ các khu đất được UBND tỉnh giao quản lý, không để
trường hợp lấn chiếm, tranh chấp xảy ra.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi,
giám sát UBND các huyện, xã, phường, thị trấn trong công tác phân lô, tách thửa, sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tuân thủ đúng quy định pháp luật có liên quan.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương trong việc
thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng, đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
b) Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, nhất là công tác cấp phép xây dựng
cho các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
3. UBND các huyện, xã, phường, thị trấn
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với các trường hợp để xảy ra
tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích, không đúng quy hoạch được duyệt.
b) Kịp thời chỉ đạo xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm pháp luật về đất
đai.
4. Tổ chức thực hiện
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện
nghiêm túc Chỉ thị này.
Giao giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi kết quả thực hiện và đề xuất giải
pháp xử lý những vướng mắc phát sinh, báo cáo đề xuất UBND tỉnh./.

Nơi nhận: CHỦ TỊCH


- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo); (Chữ ký)
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh; Họ và tên
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, xã, phường, thị trấn;
- Chánh văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP.

Bài 8.
a. Tên loại văn bản được sử dụng để phù hợp cho tình huống này là: Giấy mời (Điều 9
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
b. Nhận xét thành phần thể thức và nội dung soạn thảo không phù hợp của 2 văn bản đính
kèm:
- CSPL: Chương II phần I phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(1) GIẤY MỜI:
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản: không ghi tên cơ quan, tổ chức chủ quản
(Công ty trực thuộc Bộ Tài chính do đó phải ghi tên cơ quan chủ quản); tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản không in hoa (phải in hoa).
- Địa danh & thời gian ban hành văn bản: ghi tắt TPHCM (đơn vị hành chính được
đặt theo tên người phải ghi tên gọi đầy đủ); không in nghiêng (phải in nghiêng).
- Dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tiêu ngữ, trích dẫn không có dòng kẻ
ngang.
- Trích yếu: in hoa (không được in hoa).
- Nội dung:
+ Phần “Kính gửi” in hoa (không được in hoa);
+ Thiếu trích dẫn căn cứ.
- Nơi nhận: không in đậm từ “Nơi nhận” (phải in đậm).
- Không được ghi phần “địa danh & thời gian ban hành văn bản” trên phần “chức vụ,
họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền”.
- Phần “Nơi nhận” và phần “chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền”
không trình bày ngang hàng nhau (phải trình bày ngang hàng nhau).
(2) THÔNG BÁO MỜI HỌP
- Xét toàn văn bản thì không căn chỉnh lề của văn bản làm cho văn bản không đều về 2
bên làm cho mất đi tính thẩm mỹ của văn bản.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản: ghi sai tên cơ quan chủ quản; đặt sai vị trí 2 cơ
quan chủ quản và soạn thảo văn bản; in đậm tên cơ quan chủ quản (không được in đậm);
không canh giữa.
- Địa danh & thời gian ban hành văn bản: ghi tắt TPHCM (đơn vị hành chính được
đặt theo tên người phải ghi tên gọi đầy đủ).
- Số và ký hiệu: theo quy định pháp luật phải trình bày như sau: Số:.../chữ viết tắt
tên loại văn bản-chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có
thẩm quyền ban hành văn bản. Tại ký hiệu “chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản” ghi “NĐQN” là sai.
Về kỹ thuật, dấu “ : ” phải cách ra với số 01.
- Trích yếu: in hoa (không được in hoa).
- Nội dung văn bản:
+ Dòng “kính gửi’’ phải để giữa văn bản;
+ Cụm “Bộ Tài chính” phải viết đúng như trong ngoặc kép, không được không ghi
hoa chữ “T” trong “tài”, hoặc ghi hoa chữ “c” trong “chính”...;
+ Cuối nội dung văn bản phải có ký hiệu “./.”.
- Thiếu phần “Nơi nhận”.
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền: “họ và tên” không in đậm (phải in
đậm), không canh giữa (phải canh giữa).

c. Soạn thảo văn bản

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CÔNG TY CỔ PHẦN ABC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———— ———————————––
Số: 01/GM-HĐQT Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 6 năm 2022

GIẤY MỜI
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022
———————
Kính gửi: Quý cổ đông Công ty Cổ phần ABC trực thuộc Bộ Tài chính.
Hội đồng quản trị (HĐQT) Công ty Cổ phần ABC trân trọng thông báo và kính
mời Quý cổ đông của công ty tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên 2022
của (Đại hội) Công ty Cổ phần ABC cụ thể như sau:
1. Thời gian: 8 giờ 30 phút ngày 15/12/2022 (thứ sáu).
2. Địa điểm: Hội trường tầng 3, trụ sở Công ty Cổ phần ABC, số 123 đường Nguyễn
Du, phường X, Quận Y, thành phố Hà Nội.
3. Thành phần tham dự: Tất cả các cổ đông sở hữu cổ phần của Công ty Cổ phần
ABC có tên trong danh sách cổ đông chốt ngày 22/11/2022.
Quý cổ đông/Đại diện cổ đông đến tham dự Đại hội mang theo chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/hộ chiếu, thư mời và giấy đăng ký dự họp hoặc ủy quyền
(nếu có).
4. Nội dung họp:
- Thảo luận và thông qua báo cáo tài chính năm 2022.
- Thảo luận và thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2022.
- Thảo luận và thông qua dự thảo Điều lệ sửa đổi và bổ sung.
- Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
5. Tài liệu họp:
- Báo cáo tài chính năm 2022.
- Kế hoạch kinh doanh năm 2022.
- Dự thảo Điều lệ sửa đổi và bổ sung.
Tài liệu họp sẽ được gửi đến các cổ đông trước ngày họp Đại hội đồng cổ đông.
6. Đăng ký tham dự: Để thuận lợi cho tổ chức Đại hội đề nghị Quý cổ đông đăng ký
tham dự hoặc ủy quyền cho người khác tham dự Đại hội theo mẫu đính kèm và
gửi đến Công ty Cổ phần ABC trước 11 giờ ngày 14/12/2022 hoặc fax theo địa
chỉ: Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022, Công ty Cổ phần
ABC, số 123 đường Nguyễn Du, phường X, Quận Y, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (024)3333444 Fax: (0234333445)
Người liên hệ: Ông Nguyễn Văn B – Thư ký HĐQT, số điện thoại: 0915268682.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc tham dự Đại hội, Quý cổ đông vui lòng liên hệ
với Công ty theo địa chỉ và số điện thoại nêu trên.
Trân trọng thông báo./.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


- Như trên;
- HĐQT; CHỦ TỊCH
- BKS;
- Lưu: VT, TK HĐQT. (đã ký)

Nguyễn Văn A

Bài 9.
a. Thẩm quyền ban hành: Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về
công tác văn thư thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức theo chế độ thủ trưởng có thẩm
quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Đồng thời theo Điều 6 Luật Lưu
trữ 2011 thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành quy chế về công
tác lưu trữ của cơ quan, tổ chức mình. Do đó Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của
Trường Đại học X sẽ do người đứng đầu là hiệu trưởng trường Đại học X ban hành theo
nghị quyết của hội đồng trường theo điểm a khoản 3 Điều 20 Luật Giáo dục đại học hiện
hành.
- Hình thức văn bản được áp dụng: Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về
công tác văn thư thì Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Trường Đại học X là văn bản
hành chính, do là văn bản pháp quy phụ nên được ban hành kèm theo Quyết định số
621/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 17/4/2017.

b. Soạn thảo văn bản:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC X Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–———– ———————————–
Số: 01/QĐ-ĐHX …, ngày 01 tháng 6 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Trường Đại học X
____________________________________________________

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC X

Căn cứ Luật lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;


Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Quyết định số 231/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 02/3/2012 về việc
thành lập Trường Đại học X;
Căn cứ Quyết định số 621/ QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 17/4/2017 về việc
đồng ý cho Trường Đại học X thực hiện Đề án thí điểm cơ chế tổ chức và hoạt động;
Theo đề nghị của…
Căn cứ Nghị quyết số… của Hội đồng Trường Đại học X ngày … về việc ban hành Quy chế công
tác văn thư, lưu trữ của Trường Đại học X.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của
Trường Đại học X”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế các quy định trước đây
trái với Quy chế này.

Điều 3. Các tổ chức đoàn thể, các đơn vị trong toàn trường và toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động của Trường Đại học X chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Ban giám hiệu;
- Như điều 3; (ký tên)
- Lưu VT;
Họ và tên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC X Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–———– ———————————–

QUY CHẾ
Công tác văn thư, lưu trữ của Trường Đại học X
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-ĐHX ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Hiệu trưởng
Trường Đại học X)

Bài 10.
Ban hành văn bản trình HĐND thành phố CT khoá XI tại kỳ họp thứ 12 hình thức xử lý
thích hợp đối với chức danh Phó Chủ tịch Thường trực HĐND và tư cách đại biểu
HĐND.
a. Thẩm quyền ban hành văn bản: Căn cứ Điều 20 Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ
(sau đây gọi chung là Nghị định số 112/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
71/2023/NĐ-CP); khoản 2 Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền địa phương hiện hành;
khoản 2 Điều 13 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP thì HĐND thành phố CT có thẩm quyền
xử lý kỷ luật đối với ông Trần Tiến C. Vi HĐND là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể,
do đó Chủ tịch HĐND thành phố CT sẻ thay mặt tập thể ký ban hành văn bản trình
HĐND thành phố CT khóa XI tại kỳ họp thứ 12.
- Hình thức được áp dụng để ban hành văn bản: Tờ trình (Điều 7 Nghị định số
30/2020/NĐ-CP).

b. Soạn thảo văn bản


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———– –——————–—————–
Số: 01/TTr-HĐND Thành phố CT, ngày … tháng… năm 2024

TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xử lý kỷ luật đối với ông Trần Tiến C
____________________

Căn cứ Nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 của Chính phủ về việc xử lý
kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định 71/2023/NĐ-CP, ngày 20/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của NĐ 112 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố CT
ngày 01/3/2024 về việc áp dụng hình thức xử lý kỷ luật đối với ông Trần Tiến C giữ
chức danh Phó Chủ tịch Thường trực HĐND và tư cách đại biểu HĐND.
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố CT đề nghị Hội đồng nhân dân thành phố
CT khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026, tại kỳ họp thứ 12 diễn ra từ ngày 10/3/2024 -
22/3/2024 xem xét và quyết định:
1. Miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
CT đối với ông Trần Tiến C.
2. Bãi nhiệm tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố CT khóa XI, nhiệm kỳ
2021-2026 đối với ông Trần Tiến C.
Rất mong Hội đồng nhân dân thành phố CT xem xét và quyết định hình thức xử lý
phù hợp đối với ông Trần Tiến C để đảm bảo kỷ cương, uy tín của Đảng và Nhà nước.
Trân trọng./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
- Thường trực Thành ủy; CHỦ TỊCH
- Thường trực HĐND;
- HĐND thành phố CT; (Đã ký)
- Lưu VT.
Nguyễn Thanh T

You might also like