Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN


HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN

Giảng viên : PGS.TS Ngô Thị Phượng


Lớp học phần : PHI1002
Sinh viên : Nguyễn Văn Việt
Mã sinh viên : 22031221

HÀ NỘI – 2023
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

MỤC LỤC

Câu 1: Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, điều
kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? ............ 3
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân: ..................................................................... 3
a. Khái niệm giai cấp công nhân: ................................................................................................ 3
b. Đặc điểm của giai cấp công nhân:........................................................................................... 3
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: ................................................................. 4
a. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: ................................................................. 4
b. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:................................................................. 4
3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:..................................... 5
a. Điều kiện khách quan:.............................................................................................................. 5
b. Điều kiện chủ quan: ................................................................................................................. 5
Câu 2: Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam? ...................................................................................................................................... 6
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam: ........................................................................... 6
a. Quan điểm về giai cấp công nhân Việt Nam: ........................................................................... 6
b. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam: ................................................................................. 6
c. Những biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:................................................... 7
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:........................................ 7
a. Nội dung kinh tế: ...................................................................................................................... 7
b. Nội dung chính trị - xã hội: ...................................................................................................... 7
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng: .................................................................................................... 8
Câu 3: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
tính tất yếu, đặc điểm, thực chất? ......................................................................................................... 8
1. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: ....................................................................................... 8
a. Quan niệm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: ................................................................. 8
b. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: .......................................... 9
c. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: ................................................................. 9
d. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: ..................................................................... 10
2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: .............................................................................. 10
a. Tính tất yếu quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: ........................................................... 10
b. Đặc trưng cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: ............................... 11
c. Thực chất của con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: ..................................... 11
Câu 4: Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội? Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam? .................................................................................................................................... 11
1. Điều kiện ra đời và các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: ......................................... 11
a. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội: .................................................................................. 11
b. Các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: ......................................................................... 12
2. Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:.......................................................... 13
Câu 5: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? ................................. 13
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa: ....................................................................................................... 13
a. Khái niệm: .............................................................................................................................. 13
b. Quá trình ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: ........................................ 14
c. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: ......................................................................... 14
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:................................................................................... 15
a. Sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: ................................ 15
b. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: ...................................................... 15
Câu 6: Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? ....... 16
1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa: ..................................................................................................... 16
a. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa:........................................... 16
b. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa: ........................ 17
1
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: ........................................................... 17
a. Quan niệm về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: ...................................... 17
b. Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam: ..................................................... 18
Câu 7: Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin. Vấn đề dân tộc ở Việt
Nam hiện nay? ...................................................................................................................................... 18
1. Dân tộc và khái niệm dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: .......................... 18
a. Khái niệm dân tộc và đặc trưng cơ bản của dân tộc: ............................................................ 18
b. Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển của dân tộc: .................................................. 19
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin: ................................................................... 20
a. Cơ sở lý luận và thực tiễn để Lênin xây dựng cương lĩnh dân tộc:........................................ 20
b. Nội dung cương lĩnh dân tộc:................................................................................................. 20
c. Ý nghĩa của cương lĩnh dân tộc: ............................................................................................ 21
3. Vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: ......................... 21
a. Đặc điểm dân tộc Việt Nam: .................................................................................................. 21
b. Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc ở Việt Nam: ............................................................ 21
c. Nội dung chính sách của nhà nước về vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay: ........................ 21
Câu 8: Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? .................................................................................................. 22
1. Bản chất của tôn giáo: .............................................................................................................. 22
a. Quan niệm về tôn giáo: .......................................................................................................... 22
b. Các hình thức tôn giáo: .......................................................................................................... 22
c. Bản chất tôn giáo: .................................................................................................................. 22
d. Tác động hai mặt của tôn giáo: ............................................................................................. 23
2. Nguồn gốc, tính chất của tôn giáo:.......................................................................................... 23
a. Nguồn gốc của tôn giáo: ........................................................................................................ 23
b. Tính chất của tôn giáo: .......................................................................................................... 24
3. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: ................... 24
a. Nguyên nhân kinh tế:.............................................................................................................. 24
b. Nguyên nhân chính trị - xã hội: ............................................................................................. 24
c. Nguyên nhân văn hóa:............................................................................................................ 25
d. Nguyên nhân nhận thức: ........................................................................................................ 25
e. Nguyên nhân tâm lý: .............................................................................................................. 25
Câu 9: Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? ...................................................... 25
1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:............ 25
2. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay: .................................................................................... 26
a. Đặc điểm cơ bản của tôn giáo ở Việt Nam: ........................................................................... 26
b. Quan điểm, chính sách của Đảng, nhà nước đối với tín ngưỡng, tôn giáo: .......................... 27
c. Một số định hướng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay: ................... 27
Câu 10: Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay? ................................... 28
1. Vị trí, chức năng của gia đình: ................................................................................................ 28
a. Khái niệm: .............................................................................................................................. 28
b. Vị trí của gia đình trong xã hội: ............................................................................................. 28
c. Chức năng cơ bản của gia đình: ............................................................................................ 28
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: .................................. 29
a. Cơ sở kinh tế: ......................................................................................................................... 29
b. Cơ sở chính trị - xã hội: ......................................................................................................... 29
c. Cơ sở văn hóa: ....................................................................................................................... 29
d. Chế độ hôn nhân tiến bộ: ....................................................................................................... 29
3. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay: ............................................... 30
a. Những yếu tố tác động đến gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: .. 30
b. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: .................... 30
2
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

Câu 1: Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân?
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân:
a. Khái niệm giai cấp công nhân:
- Quan điểm của Mác và Ăngghen về giai cấp công nhân:
Các thuật ngữ: Giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân hiện
đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp => Chỉ giai cấp công nhân - Con đẻ của nền
đại công nghiệp TBCN, đại biểu cho phương thức sản xuất hiện đại
“Giai cấp vô sản là một giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ kiếm sống bằng việc bán
sức lao động của mình…toàn bộ sự sống còn đều phụ thuộc vào số cầu về lao động…”
(Ph.Ăngghen)
- Nhận diện giai cấp công nhân:
+ Về phương diện kinh tế - xã hội:
• Là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành công cụ sản xuất
có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao
• Lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại với những đặc
điểm nổi bật: Sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng
suất lao động cao và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới
+ Về phương diện chính trị - xã hội:
• Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
• Là lực lượng chính trị cơ bản trong xã hội TBCN
• Lợi ích đối kháng với giai cấp tư sản => Mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư
sản
 Khái niệm:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành, phát triển cùng với quá
trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại;họ lao động bằng phương pháp công
nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại
biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người lao
động làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để kiếm sống
và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi
ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ
nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
b. Đặc điểm của giai cấp công nhân:
- Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công
nghiệp với đặc trưng công cụ lao động bằng máy móc, tạo ra năng suất lao động
cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa

3
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất
hiện đạo => Giai cấp công nhân đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho
phương thức sản xuất tiên tiến
- Có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý, tác phong lao động
công nghiệp => Giai cấp cách mạng, tinh thần cách mạng triệt để
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân
là: Thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân
lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản,
giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo
nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên các lĩnh vực:
- Theo chiều ngang đương đại:
+ Lĩnh vực chính trị - xã hội:
• Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động
• Xây dựng nền dân chủ XHCN – Thực hiện quyền lực của nhân dân
+ Lĩnh vực kinh tế:
• Tạo tiền đề vật chất – kĩ thuật cho sự ra đời của CNXH
• Cải tạo QHSX tư nhân TBCN, xây dựng QHSX mới – XHCN
+ Lĩnh vực văn hóa – xã hội:
• Xây dựng nền văn hóa mới dựa trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai
cấp công nhân
• Xây dựng hệ giá trị mới: Lao động, dân chủ, công bằng, bình đẳng, tự do
• Khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của hệ tư tưởng cũ
- Theo chiều dọc lịch sử - các giai đoạn thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân:
+ Tổ chức những người vô sản thành giai cấp để lật đổ sự thống trị của giai cấp
tư sản, giai cấp vô sản giành lấy chính quyền
+ Giai cấp vô sản sử dụng chính quyền như là công cụ để cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới
b. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Về nội dung mang tính quốc tế, về hình thức mang tính dân tộc
- Là sự nghiệp cách mạng của chính bản thân giai cấp công nhân và quần chúng
nhân dân lao động, mang lại lợi ích cho đa số
- Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu
sắc và triệt để xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất
là giải phóng con người

4
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Điều kiện khách quan:
- Xu hướng vận động của mâu thuẫn trong xã hội tư bản:
+ Kinh tế: LLSX mang tính >< QHSX mang tính
xã hội tư nhân
+ Chính trị - xã hội: Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
+ Văn hóa - tư tưởng: Hệ tư tưởng của >< Hệ tư tưởng của
giai cấp công nhân giai cấp tư sản
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân:
+ Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại
+ Là lực lượng sản xuất ra của cải vật chất chủ yếu cho xã hội, có vai trò quyết
định sự phát triển của xã hội hiện đại
=> Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất cấu thành LLSX của CNTB
(LLSX phát triển với tính xã hội ngày càng cao)
+ Là giai cấp bị trị, bị bóc lột
 Giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN, giành chính
quyền về tay giai cấp công nhân và những người lao động
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân:
+ Lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với giai cấp tư sản, thống nhất với lợi ích cơ
bản của đa số nhân dân lao động
+ Có những đặc điểm chính trị - xã hội: Là giai cấp tiên tiến nhất, có tinh thần
cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỷ luật cao và mang bản chất quốc tế => Bản lĩnh
chính trị của giai cấp công nhân
 Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm thực hiện quá
trình chuyển biến từ CNTB lên CHXH và CNCS
b. Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng:
+ Chất lượng giai cấp công nhân:
• Trình độ trưởng thành về ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng => Phải
được giác ngộ về lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin
• Năng lực và trình độ làm chủ KHKT và công nghệ hiện đại
+ Sự phát triển về số lượng gắn liền với sự phát triển về chất lượng, đảm bảo cho
giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình:
+ Quy luật hình thành, phát triển chính đảng của giai cấp công nhân:
Phong trào công nhân + Chủ nghĩa Mác => Đảng cộng sản
+ Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất
của Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân, đội tiền phong của giai cấp
công nhân
+ Vai trò của Đảng Cộng sản đối với sự phát triển của giai cấp công nhân:

5
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

• Là tổ chức cao nhất của giai cấp công nhân


• Là đội quân tiên phong chiến đấu của giai cấp công nhân, tiên phong trong lý
luận và hành động
• Là lãnh tụ chính trị của giai cấp công nhân; thể hiện ở khả năng tập hợp, năng
lực tổ chức, lãnh đạo giai cấp công nhân
• Là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân, thể hiện vai trò ra những
quyết định trong những thời điểm quyết định. Nếu quyết định đúng sẽ đưa
cách mạng tiến lên, ngược lại sai sẽ gây tổn thất
 Nếu không có giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản không còn cơ sở xã hội và lý
do để tồn tại. Nếu không có Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân không thực hiện
được vai trò lãnh đạo và lợi ích của mình
 Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định đến việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân
- Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác:
+ Trong quá trình đấu tranh giành chính quyền, nếu không thực hiện liên minh,
giai cấp công nhân không có lực lượng đủ sức đấu tranh chống lại giai cấp tư sản
+ Trong công cuộc xây dựng CNXH; nếu không liên minh, lôi kéo được giai cấp
nông dân và những người lao động khác cùng nhau đi lên CNXH, thì giai cấp công nhân
không xây dựng thành công CNXH
 Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động là tất yếu
Câu 2: Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam?
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
a. Quan điểm về giai cấp công nhân Việt Nam:
“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển,
bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong công
nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”1
b. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam:
- Về sự ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc địa của TD Pháp cuối TK XIX
– Đầu TK XX, ra đời trước giai cấp tư sản
- Nguồn gốc xã hội: Chủ yếu là nông dân => Dễ thực hiện liên minh với nông dân
- Về quan hệ với các giai tầng: Đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với nông dân,
tri thức
- Về chính trị: Lực lượng tiên tiến, cách mạng triệt để
- Là lực lượng tiên phong, là giai cấp thực hiên sự đoàn kết với các giai cấp tầng
lớp khác. Giai cấp công nhân Việt Nam đã được tôi luyện trong đấu tranh cách
mạng

1
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, t.67, tr.72.
6
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- Tiếp thu truyền thống yêu nước, truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc
- Hạn chế của giai cấp công nhân Việt Nam:
+ Hạn chế về trình độ học vấn, trình độ tay nghề
+ Tâm lý, thói quen của người sản xuất nhỏ, phân tán, lạc hậu
+ Hạn chế về tác phong công nghiệp, tính tổ chức, kỷ luật trong lao động sản xuất
c. Những biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
- Đang có sự biến đổi nhanh về số lượng, nâng cao về chất lượng cùng với quá
trình CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế
- Ngày càng đa dạng hóa về ngành nghề, cơ cấu, có mặt trong mọi thành phần kinh
tế, có trình độ, mức thu nhập, ý thức chính trị khác nhau
- Công nhân tri thức của nước ta đã nắm được những tri thức khoa học, phần lớn
đã đáp ứng được yêu cầu của sản xuất
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
“Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản
Việt Nam, giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước; lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng”2.
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay trên các lĩnh
vực cơ bản của xã hội:
a. Nội dung kinh tế:
Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho nước ta trở thành nước công nghiệp hiện đại, định
hướng XHCN
- Ra sức phát triển lực lượng sản xuất, tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư,
khuyến khích nhân dân bỏ vốn ra đầu tư cho sản xuất, tạo điều kiện cho thanh
niên khởi nghiêp để tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập
cho người dân; cải tạo QHSX cũ, xây dựng QHSX mới XHCN
- Là lực lượng đi đầu trong CNH, HĐH đất nước. thực hiện CNH theo hướng xây
dựng nền kinh tế tri thức
- Là lực lượng quan trọng trong thực hiện liên minh với giai cấp nông dân, tầng
lớp trí thức và những người lao động khác. Lực lượng đi đầu thực hiện liên kết
bốn nhà (nhà khoa học, nhà nước, nhà nông và nhà doanh nghiệp)
b. Nội dung chính trị - xã hội:
Giai cấp công nhân Việt Nam cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị XHCN, xây dựng nhà nước
của dân, do dân, vì dân, xây dựng nền dân chủ XHCN
- Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thực sự trong sạch vững mạnh, thực sự đạo
đức và văn minh, để Đảng làm tròn vai trò Đảng cầm quyền

2
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Sđd, t.67, tr.72-73.
7
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- Xây dựng nhà nước XHCN, thực sự là nhà nước của dân, do dân và vì dân; nhà
nước quản lý bằng pháp luật; thực hiện tốt vai trò quản lý các lĩnh vực đời sống
xã hội
- Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội ngày càng vững mạnh, có năng lực bảo
vệ lợi ích chính đáng của các thành viên và động viên nhân dân tham gia các
phong trào cách mạng, phản ánh được nguyện vọng của nhân dân, có năng lưc
phản biện xã hội và giám sát các hoạt động của bộ máy nhà nước
- Phát huy dân chủ trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
- Tích cực đấu tranh chống tham nhũng, làm trong sach đội ngũ cán bộ, đảng viên
và cán bộ, công chức nhà nước
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng:
Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng
con người mới XHCN, bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, đấu tranh chống lại quan điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch
- Khắc phục tư tưởng, tâm lý, thói quen của người sản xuất nhỏ, đấu tranh chống
lại những tư tưởng phản động
- Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
trong xã hội, làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò thống trị trong xã hội.
Nâng cao bản lĩnh chính trị của giai cấp công nhân
- Đấu tranh chống diễn biến hòa bình trong lĩnh vực tư tưởng văn hóa hiện nay
- Xây dựng nền văn hóa mới - văn hóa XHCN, xây dựng lối sống mới XHCN mỗi
người vì mọi người và mọi người vì mỗi người. Xây dựng con người Việt Nam
văn minh, hiện đại, có tri thức khoa học, có phẩm chất đạo đức, luôn học tập phấn
đấu vươn lên, biết giải quyết đúng đắn các mối quan hệ trong gia đình và xã hội
Câu 3: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất?
1. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
a. Quan niệm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để xã hội TBCN (Hoặc xã hội
tiền TBCN), trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, từng bước xây dựng cơ
sở vật chất – kĩ thuật và đời sống tinh thần cho CNXH
- Thời kỳ quá độ bắt đầu khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành chính
quyền và kết thúc khi xây dựng được những cơ sở để CNXH phát triển
“Giữa xã hội Tư bản chủ nghĩa và xã hội Cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải
biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá
độ chính trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên
chính cách mạng của giai cấp vô sản”3
- Các hình thức quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp từ CNTB phát triển => CNXH

3
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, t.19, tr.47.
8
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Quá độ gián tiếp từ CNTB chưa phát triển (Hoặc xã hội tiền tư bản) =>
CNXH
b. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:

Lĩnh vực CT, KT, XH,…


XH TBCN ≠ XH XHCN
(XH tiền TNCN)

- CNXH và CNTB khác nhau về chất => Muốn đi lên CNXH cần phải có một thời
kỳ quá độ nhất định
- CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để cơ sở vật
chất – kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại
- Sự phát triển của CNTB mới chỉ tạo ra những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của
CNXH nên cần có thời gian để cải tạo những quan hệ xã hội cũ, xây dựng những
quan hệ xã hội mới
- Xây dựng CNXH là một công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp nên cần phải
có thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với công việc đó
c. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là sự đan xen giữa tàn dư của xã
hội cũ – XH TBCN (XH tiền TBCN) và những yếu tố của xã hội mới – XH XHCN trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Trên lĩnh vực kinh tế:
+ Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có những thành phần kinh tế đối lập
nhau
+ Tồn tại đan xen nhiều QHSX khác nhau, với nhiều hình thức sở hữu, hình thức
quản lý, sản xuất và hình thức phân phối khác nhau
- Trên lĩnh vực Chính trị:
+ Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản – Thực chất là giai cấp công nhân
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, xây dựng CNXH
+ Tiếp tục cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản chưa chiến thắng hoàn toàn với
giai cấp tư sản chưa thất bại hoàn toàn trong điều kiện mới (Giai cấp công nhân là giai
cấp cầm quyền), nội dung mới (Xây dựng CNXH) và hình thức mới (Hòa bình tổ chức
xây dựng)
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa:
+ Tồn tại những hệ tư tưởng đối lập nhau, chủ yếu là hệ tư tưởng vô sản và hệ tư
tưởng tư sản
+ Thông qua Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân từng bước xây dựng nền văn
hóa mới XHCN
- Trên lĩnh vực xã hội:
+ Cơ cấu xã hội - giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại của nhiều giai cấp, tầng
lớp trong xã hội, trong đó có những giai cấp có lợi ích đối lập nhau

9
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp có sự thay đổi
+ Thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và
những tàn dư của xã hội cũ, thiết lập công bằng xã hội
d. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Thực chất của thời kỳ quá độ là thời kỳ tiếp tục cuộc đấu tranh giữa giai cấp
công nhân, nhân dân lao động với giai cấp tư sản trong điều kiện mới và hình thức mới
- Điều kiện mới: Giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp cầm quyền, nắm được
công cụ chính trị - Nhà nước và sử dụng công cụ ấy để cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới
- Hình thức mới: Hòa bình tổ chức xây dựng
2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bắt đầu từ năm 1954 ở miền
Bắc và từ năm 1975 trên phạm vi cả nước
a. Tính tất yếu quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Cơ sở của sự lựa chọn con đường đi lên CNXH của Việt Nam:
Cơ sở lý luận:
+ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
+ Lý luận về cách mạng dân chủ kiểu mới của Lênin
+ Lý luận của Lênin về bước quá độ rút ngắn lên chủ nghĩa xã hội
Cơ sở thực tiễn:
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917)
+ Sự bóc lột của CNTB (Thông qua chủ nghĩa thực dân)
+ Những mâu thuẫn về KT-XH của Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX:
Dân tộc Việt Nam >< Thực dân Pháp
Nông dân >< Địa chủ phong kiến
Công nhân >< Tư sản
- Những trải nghiệm khác nhau về con đường cứu nước ở Việt Nam:
+ Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) theo ý thức hệ phong kiến, phong trào
yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng DCTS đầu TK XX => Đều thất bại do chưa
đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của lịch sử dân tộc
+ Phong trào cứu nước theo ý thức hệ của giai cấp công nhân - Chủ nghĩa Mác
(Do Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam lựa chọn): Giải phóng dân tộc, lật đổ
chế độ phong kiến, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo => Đáp ứng nguyện vọng độc
lập dân tộc của mọi giai cấp và tầng lớp xã hội cơ bản ở Việt Nam
 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan của lịch sử dân tộc
Chính cương vắn tắt (1930): “[…] làm tư sản dân quyền c.m và thổ địa c.m để đi
tới xã hội cộng sản”4.
Đại hội II (1951): “Quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam là quá trình từ
xã hội có tính thuộc địa nửa phong kiến đến xã hội xã hội chủ nghĩa”5

4
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Sđd, t.2, tr.2.
5
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Sđd, t.12.
10
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

b. Đặc trưng cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất
thấp. Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả để lại
còn nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù địch
thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền độc lập dân tộc
của nhân dân ta
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội
đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc, ảnh hưởng lớn tới nhịp độ phát triển
lịch sử và cuộc sống các dân tộc. Những xu thế đó vừa tạo thời cơ phát triển
nhanh cho các nước, vừa đặt ra những thách thức gay gắt
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH, cho dù chế độ xã
hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Các nước với chế độ xã hội và trình
độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay
gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc. Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn,
thách thức, song theo quy luật tiến hóa của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến
tới CNXH
c. Thực chất của con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Thực chất quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá độ bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên thời kỳ xã hội chủ nghĩa
- Đây là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- Bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến
trúc thượng tầng TBCN:
+ Thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhưng
sở hữu tư nhân TBCN và kinh tế tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo
+ Thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức phân phối
+ Thời kỳ quá độ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột
TBCN không giữ vai trò thống trị
- Đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới CNTB:
Thành tựu KHKT, tích cực trong cơ chế thị trường, nhà nước pháp quyền,…
- Đây là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài; đòi hỏi phải có quyết tâm chính
trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân
Câu 4: Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội? Đặc trưng của
mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
1. Điều kiện ra đời và các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội:
a. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội:
- Điều kiện kinh tế:

11
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

Chủ nghĩa xã hội ra đời khi lực lượng sản xuất của CNTB phát triển với trình độ
xã hội hóa rất cao mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất,
đòi hỏi giải quyết mâu thuẫn này bằng một cuộc cách mạng XHCN
- Điều kiện chính trị - xã hội:
+ Mâu thuẫn về kinh tế giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng
cao và quan hệ sản xuất tư nhân TBCN trở nên gay gắt và biểu hiện về mặt xã hội là
mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại và giai cấp tư sản lỗi thời
+ Sự trưởng thành vượt bậc cả về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân
=> Tiền đề KT – XH dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB: “Giai cấp tư sản
không chỉ tạo vũ khí giết mình mà còn tạo ra những người sử dụng vũ khí đó, những
người công nhân hiện đại, những người vô sản”6.
+ Sự ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản – Đội tiền phong của giai cấp công
nhân:
• Sự ra đời của Đảng Cộng sản đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp
công nhân
• Trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị của giai cấp công nhân chống giai
cấp tư sản
+ Cách mạng vô sản được tiến hành:
• Lãnh đạo: Đảng Cộng sản – Chính đảng của giai cấp công nhân
• Tiến hành bằng bạo lực cách mạng hoặc bằng con đường hòa bình (Nhưng vô
cùng hiếm và thực tế chưa xảy ra)
• Mục tiêu: Thiết lập chuyên chính vô sản, thực hiện sự nghiệp cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội mới – Xã hội XHCN và CSCN
• Điều kiện thành công: Tính tích cực chính trị của giai cấp công nhân được
khơi dậy và phát huy trong liên minh với các giai cấp và tầng lớp những người
lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
b. Các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội:

Kế thừa (Liên tục)


CNTB CNXH
Cách mạng (Giai đoạn)

- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
- CNXH là chế độ do nhân dân lao động làm chủ
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
6
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Sđd, t.4, tr.605.
12
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- CNXH đảo đảm tính bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa nhân dân các nước trên thế giới
2. Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ
sung, phát triển năm 2011) đã khẳng định 8 đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam như sau:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đây là đặc trưng cơ bản
nhất, thể hiện khát vọng của nhân dân và mục tiêu của CNXH ở Việt Nam. Đặc
trưng này khái quát bản chất CNXH ở Việt Nam
- Do nhân dân làm chủ. Xây dựng một xã hội dân là chủ và dân làm chủ. Dân là
chủ khẳng định địa vị của người dân trong xã hội. Dân làm chủ khẳng định nghĩa
vụ và năng lực của người dân. Người dân có năng lực làm chủ tự nhiên, xã hội
và làm chủ bản thân
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp. Nền kinh tế Việt Nam phải dựa trên nền sản xuất đại
công nghiệp trình độ cao. Từng bước phát triển lực lượng sản xuất để thiết lập
quan hệ sản xuất XHCN phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Nền văn hóa đó phải kế thừa
những giá trị văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển những năng
lực của mình
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng lẫn nhau,
giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ
- Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới trên cơ sở tôn trọng
độc lập chủ quyền và các bên cùng có lợi.
Câu 5: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
a. Khái niệm:
- Dân chủ: Là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là
một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm
quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã
hội nhân loại
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Là nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng, được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản

13
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

b. Quá trình ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
Tính tất yếu của dân chủ XHCN bắt nguồn từ những mâu thuẫn trong CNTB và
hạn chế của dân chủ tư sản => Tất yếu xuất hiện một nền dân chủ mới, cao hơn nền dân
chủ tư sản – dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Dân chủ XHCN được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công
xã Pari (1871), tuy nhiên chỉ đến khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công và
nhà nước XHCN đầu tiên ra đời (1917), nền dân chủ XHCN mới chính thức được
xác lập
- Quá trình phát triển của nền dân chủ XHCN bắt đầu từ thấp đến cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện; trong đó có sự kế thừa những giá trị của nền dân chủ
trước đó đồng thời bổ sung và làm sâu sắc những giá trị của nền dân chủ mới
 Xây dựng nền dân chủ XHCN là một quá trình, gắn liền với công cuộc xây dựng
CNXH. Trong quá trình đó, dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa
là phương thức thực hiện
 Dân chủ XHCN là nền dân chủ mà quyền lực thuộc về tay nhân dân, được đảm
bảo trong tư tưởng, pháp luật và thực tiễn
c. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
- Bản chất chính trị: Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi, tính
dân tộc sâu sắc
Dân chủ XHCN duới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân để đảm bảo quyền lực
thực sự thuộc về nhân dân, quyền dân chủ, quyền làm chủ, quyền con người, thỏa mãn
ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn những nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân
Đảng Cộng sản lãnh đạo là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo quyền lực thuộc
về nhân dân, bởi vì Đảng Cộng sản đại biểu cho lợi ích, trí tuệ của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động, đại biểu cho lợi ích của dân tộc. Dân chủ XHCN với nghĩa này
mang tính nhất nguyên chính trị. Muốn thực hiện được quyền lực của nhân dân cần có
sự thống nhất về tư tưởng và tổ chức. Có như vậy mới tạo nên sức mạnh
Trong nền dân chủ XHCN, nhân dân là người làm chủ những quan hệ chính trị
trong xã hội: “Bao nhiêu quyền lực đều là của dân, bao nhiêu sức mạnh đều ở nơi dân,
bao nhiêu lợi ích đều là vì dân…” (Hồ Chí Minh) => Chế độ dân chủ XHCN, nhà nước
XHCN thực chất là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
- Bản chất kinh tế: Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu =>
Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về TLSX, quá trình tổ chức, quản lý sản
xuất và phân phối
Dân chủ xã hội chủ nghĩa xây dựng trên cơ sở nền sản xuất đại công nghiệp, có
như vậy mới nâng cao được mức sống của nhân dân. Nhưng dân chủ XHCN chỉ thực sự
được thực thi trên cơ sở chế độ xã hội hóa về TLSX. Chỉ trên cơ sở đó mới xóa bỏ được
bất công, mọi người có quyền ngang nhau, có quyền làm chủ về kinh tế, từ đó mới có
quyền làm chủ các lĩnh vực khác như chính trị, văn hóa

14
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

Trong xã hội XHCN nhân dân có quyền làm chủ, tự chủ trong sản xuất kinh
doanh theo quy định luật pháp, nhân dân có quyền kiểm tra giám sát hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước hoặc các đơn vị kinh tế tập thể
 Dân chủ XHCN là sự đảm bảo lợi ích kinh tế cho người lao động -> Chế độ phân
phối theo kết quả lao động là chủ yếu
- Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nhân dân được làm chủ những giá trị văn
hóa tinh thần, nâng cao trình độ văn hóa, có điều kiện để phát triển cá nhân
Nền dân chủ XHCN được xây dựng trên hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công
nhân. Hệ tư tưởng này khẳng định nhân dân là người làm chủ trong các lĩnh vực đời
sống xã hội
Nền dân chủ XHCN được xây dựng trên cơ sở văn hóa XHCN, một nền văn hóa
hướng tới con người,vì con người, kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội.
CNXH xây dựng con người mới: con người có tri thức, học vấn, luôn nỗ lực phấn đấu
vươn lên. CNXH xây dựng lối sống mới: lối sống mỗi người vì mọi người và mọi người
vì mỗi người. Trong chế độ XHCN, nhân dân là chủ thể sáng tạo ra các giá trị văn hóa
và hưởng thụ những giá trị văn hóa
 Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hóa
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
a. Sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Chế độ dân chủ nhân dân được xác lập ngay sau Cách mạng Tháng Tám (1945)
- Chế độ dân chủ nhân dân từng bước xây dựng và hoàn thiện gắn liền với công
cuộc tiến hành cách mạng DTDCND và xây dựng CNXH (1945-1975)
- Sau 1975: Chế độ dân chủ nhân dân về mặt hình thức đã chuyển sang nền dân
chủ XHCN
- Từ sau Đại hội VI (1986): Chính thức đổi từ dân chủ nhân dân thành dân chủ
XHCN
b. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Quyền lực thuộc về nhân dân, dân là gốc, dân là chủ, dân làm chủ
- Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh), là bản chất của chế độ XHCN (Do nhân dân làm chủ, quyền
lực thuộc về nhân dân), là động lực để xây dựng CHXN (Phát huy sức mạnh của
nhân dân, của toàn dân tộc) và gắn với pháp luật (Phải đi đôi với kỷ luật, kỷ
cương)
- Hình thức thực hiện dân chủ: Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
- Phương châm thực hiện dân chủ: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân
thụ hưởng”
- Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền dân chủ XHCN ở
Việt Nam càng ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc (Nhân dân thực sự trở
thành người làm chủ, tự xây dựng, tổ chức, quản lý xã hội)

15
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

Câu 6: Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam?
1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng XHCN lật đổ nhà nước
của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Điều đó chỉ xảy ra khi giai cấp công nhân mâu
thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản, buộc giai cấp công nhân phải đứng lên đấu tranh giành
chính quyền về tay giai cấp mình
Các nước thuộc địa giành được chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo thiết
lập nhà nước dân chủ nhân dân. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cuộc cách mạng DTDCND
chuyển thành nhà nước XHCN, tức là lúc này chuyển sang làm nhiệm vụ cách mạng
XHCN
 Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có
sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa
vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển
cao - xã hội xã hội chủ nghĩa
- Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
+ Về chính trị: Nhà nước XHCN (Nhà nước chuyên chính vô sản) mang bản chất
giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Sự thống trị của các nhà nước trước đây là sự thống trị của thiểu số đối với đa số,
trong khi đó nhà nước XHCN là nhà nước của đa số những người lao động dùng quyền
lực của mình để trấn áp thiểu số giai cấp bóc lột và những kẻ chống phá sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc để bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân => Sự khác biệt về
chất của nhà nước XHCN so với những nhà nước trước đây
 Nhà nước XHCN là đại biểu ý chí chung của nhân dân lao động
+ Về kinh tế: Nhà nước XHCN có cơ sở kinh tế là quan hệ sở hữu về tư liệu sản
xuất xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu => Không tồn tại QHSX bóc lột
Trong khi các nhà nước khác trong lịch sử đều là bộ máy của thiểu số những kẻ
bóc lột để trấn áp đa số nhân dân lao động thì nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính
trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế; vừa là một tổ chức quản lý kinh tế - xã hội của
nhân dân lao động => Không còn là nhà nước theo đúng nghĩa – nhà nước “Nửa nhà
nước”
+ Về tư tưởng – văn hóa: Nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh
thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của
nhân loại, đồng thời mang bản sắc riêng của dân tộc
- Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Tùy theo góc độ tiếp cận, nhà nước XHCN được chia thành các chức năng khác
nhau

16
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
+ Căn cứ vào tính chất quyền lực của nhà nước, chức năng của nhà nước được
chia thành chức năng giai cấp (Trấn áp) và chức năng xã hội (Tổ chức và xây dựng)
• Chức năng giai cấp: Là công cụ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
thực hiện trấn áp những giai cấp đi ngược lại với lợi ích chung, bảo vệ thành
quả cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế - xã hội (Khác hoàn toàn với chức năng trấn áp của các nhà nước
bóc lột)
• Chức năng xã hội: Là công cụ để giai cấp công nhân và nhân dân lao động tổ
chức cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới – xã hội XHCN
Nhà nước xã hội chủ nghĩa “Không phải là bạo lực đối với bọn bóc lột, và cũng
không phải chủ yếu là bạo lực. Cơ sở kinh tế của bạo lực cách mạng đó, cái đảm bảo
sức sống và thắng lợi của nó chính là việc giai cấp vô sản đưa ra và thực hiện được kiểu
tổ chức lao động xã hội cao hơn so với chủ nghĩa tư bản”7.
b. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước
XHCN
+ Là điều kiện để nhân dân thực hiện ý chí và quyền lực của mình trong lựa chọn
người đại diện cho quyền lợi của mình
+ Điều kiện để nhân dân tham gia trực tiếp vào việc quản lý nhà nước
+ Môi trường để kiểm soát quyền lực nhà nước, tránh tha hóa trong bộ máy nhà
nước
 Nếu nguyên tắc của nền dân chủ XHCN bị vi phạm thì việc xây dựng nhà nước
XHCN sẽ không thực hiện được => Quyền lực sẽ thuộc về thiểu số
- Nhà nước XHCN là công cụ chính trị quan trọng để thực hiện nền dân chủ mới
– dân chủ XHCN (Thực hiện quyền lực của nhân dân):
+ Là cơ sở để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình
+ Là công cụ bạo lực để ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm quyền và
lợi ích chính đáng của nhân dân
 Nhà nước XHCN là phương thức thể hiện và thực hiện nền dân chủ XHCN, là
thiết chế chính trị trực tiếp nhất trong việc thể chế hóa và tổ chức thực hiện quyền
lực của nhân dân
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
a. Quan niệm về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Quan niệm về nhà nước pháp quyền:
+ Nhà nước thượng tôn pháp luật
+ Nhà nước hướng tới vấn đề phúc lợi cho mọi người

7
V.I.Lênin: Toàn tập, Sđd, t.39, tr.16.
17
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy được năng lực của
chính mình
+ Tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật,
tuân thủ pháp luật; pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh
+ Trong hoạt động của nhà nước pháp quyền, các cơ quan của nhà nước được
phân quyền rõ ràng và có sự kiểm soát lẫn nhau
- Quan niệm của Đảng Cộng sản Việt Nam:
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là nhà nước quản lý xã hội bằng pháp
luật, mọi cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, mọi công dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến
pháp và pháp luật
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là nhà nước mà “Quyền lực nhà nước là
thống nhất, có sự phân công rành mạch, phối hợp chặt chẽ và tăng cường kiểm soát
quyền lực nhà nước”8
b. Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam:
Từ thực tiễn nhận thức và xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam trong thời kỳ đổi mới, có thể thấy nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam có
những đặc điểm cơ bản sau:
- Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do
dân, vì dân
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng và kiểm soát giữa
cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo. Hoạt động của nhà nước được giám sát bởi nhân dân với phương châm:
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thủ hưởng”
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con
người là chủ thể, là trọng tâm của sự phát triển
- Tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
 Đây là đặc trưng cũng như mục tiêu trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN ở Việt Nam
Câu 7: Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
1. Dân tộc và khái niệm dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
a. Khái niệm dân tộc và đặc trưng cơ bản của dân tộc:
- Khái niệm dân tộc:
+ Nghĩa hẹp: Dân tộc – tộc người

8
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà
Nội, 2021, t.1, tr.91.

18
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

• Là khái niệm được dùng để chỉ một cộng đồng tộc người, được hình thành
trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
• Đặc trưng: Cộng đồng tộc người về ngôn ngữ, cộng đồng về bản sắc văn hóa,
ý thức tự giác tộc người
+ Nghĩa rộng: Dân tộc – quốc gia dân tộc
• Đặc trưng: Có vùng lãnh thổ nhất định, có chung một phương thức sinh hoạt
kinh tế, có chung một ngôn ngữ, có chung một nền văn hóa và tâm lý, có
chung một nhà nước
 Khái niệm dân tộc: Là một cộng đồng người ổn định làm thành làm thành nhân
dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và
có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị,
kinh tế, truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình
lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước
- Các hình thức phát triển của dân tộc: Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
- Sự ra đời của dân tộc ở các quốc gia phương Tây - Gắn liền với sự ra đời của
CNTB: Sự phát triển của sản xuất hàng hóa TBCN => Hình thành thị trường
dân tộc => Phá vỡ hàng rào ngăn cách giữa các tộc người => Dân tộc
- Sự ra đời của dân tộc ở các nước phương Đông – ra đời trước CNTB: Phương
thức sản xuất châu Á – chế độ sở hữu công cộng về ruộng đất => Gắn kết các
địa phương => Dân tộc
b. Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển của dân tộc:
- Xu hướng thứ nhất: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng
dân tộc độc lập:
• Nguyên nhân: Sự thức tỉnh, trưởng thành ý thức dân tộc; sự thức tỉnh về chủ
quyền dân tộc
• Biểu hiện: Quyền lựa chọn chế độ chính trị và sự phát triển của quốc gia dân
tộc
- Xu hướng thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau:
• Nguyên nhân: Do sự phát triển của LLSX, của khoa học công nghệ, của giao
lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc => Hình thành sự thống nhất
về lợi ích chung => Hình thành mối quan hệ quốc gia và quốc tế rộng lớn giữa
các dân tộc
- Hai xu hướng của phong trào dân tộc trong thời đại ngày nay:
+ Trong phạm vi quốc gia:
• Xu hướng thứ nhất thể hiện trong việc các tộc người nỗ lực đi tới sự tự do,
bình đẳng, phồn vinh
• Xu hướng thứ hai thể hiện trong việc các cộng đồng tộc người xích lại gần
nhau hơn trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

19
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Trong phạm vi quốc tế:


• Xu hướng thứ nhất thể hiện trong phong trào đấu tranh GPDT, chống sự áp
đặt của nước phát triển đối với nước kém phát triển
• Xu hướng thứ hai thể hiện ở việc các quốc gia dân tộc ngày càng xích lại gần
nhau, hợp tác để hình thành liên minh dân tộc ở phạm vi khu vực hoặc toàn
cầu
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin:
a. Cơ sở lý luận và thực tiễn để Lênin xây dựng cương lĩnh dân tộc:
- Cơ sở lý luận:
+ Quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và
giai cấp (Thể hiện trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản):
• Vấn đề giai cấp quyết định, chi phối vấn đề dân tộc
• Vấn đề dân tộc tác động lại đến vấn đề giai cấp
 Áp bức dân tộc có nguồn gốc sâu xa từ áp bức giai cấp
+ Quan điểm của Lênin về mối quan hệ giữa hai xu hướng trong phong trào dân
tộc (Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa):
Hai xu hướng của phong trào dân tộc mâu thuẫn đối kháng với nhau ở giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa (Nguồn gốc từ sự mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc
với đế quốc => Mâu thuẫn giữa độc lập dân tộc và liên hiệp dân tộc)
 Đấu tranh xóa bỏ tình trạng dân tộc này đi áp bức dân tộc khác mới có thể xây
dựng được quan hệ hòa bình, hữu nghị giữa các dân tộc
- Cơ sở thực tiễn:
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc cuối TK XIX – đầu TK XX
+ Phong trào cách mạng ở nước Nga cuối TK XIX – đầu TK XX
b. Nội dung cương lĩnh dân tộc:
Từ việc phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề dân tộc, Lênin đã
khái quát: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên
hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Cơ sở: Mục tiêu chung của cách mạng XHCN và lợi ích riêng của giai cấp công
nhân
+ Nội dung:
• Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau, được tôn trọng và đối xử như
nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống
• Trong quan hệ xã hội, không một dân tộc nào được quyền đi áp bức, bóc lột
dân tộc khác
- Các dân tộc được quyền tự quyết:
+ Cơ sở: Hai xu hướng của phong trào dân tộc
+ Nội dung: Các quốc gia có quyền lựa chọn chế độ chính trị, lựa chọn con đường
phát triển của dân tộc mình không phụ thuộc vào dân tộc khác
+ Hình thức: Phân lập hoặc liên hiệp
20
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- Liên hiệp công nhân các dân tộc lại:


Cơ sở: Sự thống nhất về lợi ích của giai cấp công nhân ở dân tộc đi áp bức với
lợi ích của giai cấp công nhân ở dân tộc bị áp bức
Nội dung: Giai cấp công nhân mỗi dân tộc có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ quốc
gia và thực hiện nghĩa vụ quốc tế
c. Ý nghĩa của cương lĩnh dân tộc:
- Ý nghĩa lý luận: Là sự bổ sung và phát triển hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác,
là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng Cộng sản vận dụng thực hiện chính sách
dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH
- Ý nghĩa thực tiễn: Cương lĩnh dân tộc của Lênin cùng với thực tiễn hoạt động
cách mạng của ông đã có tác dụng thức tỉnh các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc của
phong trào GPDT cuối TK XIX - đầu TK XX
3. Vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
a. Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc ở Việt Nam đều có tinh thần đoàn kết và ý thức cộng đồng
- Các dân tộc ở Việt Nam đều có truyền thống yêu nước
- Các dân tộc ở Việt Nam có địa bàn cư trú đan xem nhau
- Các dân tộc ở Việt Nam có sự chênh lệch về nhiều mặt
- Các dân tộc ở Việt Nam có bản sắc văn hóa riêng
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu cư trú ở địa bàn có vị trí chiến lược
quan trọng về chính trị, quốc phòng, an ninh và giao lưu quốc tế
b. Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc ở Việt Nam:
- Quan điểm của Đảng đối với quốc gia dân tộc Việt Nam: Độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay9:
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng
thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam
+ Các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
[…] Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng
trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề
xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc […]
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi […]
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị
c. Nội dung chính sách của nhà nước về vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay:
- Về chính trị, thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
giữa các dân tộc, nâng cao tính tích cực và nhận thức của đồng bào các dân tộc
thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề dân tộc, đoàn kết các dân tộc, thống nhất

9
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Sđd, t.62, tr.48-49.
21
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

mục tiêu chung là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh
- Về kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu
số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh
lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc
- Về văn hóa, xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đồng thời, mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia, các khu vực và trên thế
giới. Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, chống “diễn biến hòa bình” trên mặt trận tư
tưởng – văn hóa ở nước ta hiện nay
- Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số. Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở và các tổ chức
chính trị - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số
- Về quốc phòng – an ninh, tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở đảm
bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh – chính trị, trật tự an toàn xã hội
Câu 8: Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại
của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
1. Bản chất của tôn giáo:
a. Quan niệm về tôn giáo:
- Theo luật tự do tín ngưỡng, tôn giáo: Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại
với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo
luật, lễ nghi và tổ chức
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
+ Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan;
thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành siêu tự nhiên, thần
bí. “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào đầu óc con người –
của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ”10
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội, văn hóa, lịch sử, một lực lượng xã hội trần
thế; bao gồm niềm tin, giáo lý, giáo luật, lễ nghi, cơ sở thờ tự, có tổ chức nhân sự, hệ
thống tín đồ
b. Các hình thức tôn giáo:
- Hình thức tôn giáo nguyên thủy: Tô tam giáo, ma thuật giáo, vật linh giáo,…
- Các tôn giáo khi xã hội có sự phân chia giai cấp: Tôn giáo dân tộc, tôn giáo khu
vực và thế giới
c. Bản chất tôn giáo:
Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định: “Tôn giáo là
một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra”:
- Tôn giáo là sản phẩm do chính con người sáng tạo ra vì mục đích, lợi ích của họ,
phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ

10
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Sđd, t.20, tr.437.
22
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- Sau khi sáng tạo ra tôn giáo, con người lại bị lệ thuộc vào tôn giáo, tuyệt đối hóa
và phục tùng tôn giáo vô điều kiện
Tôn giáo có những điểm khác biệt so với tín ngưỡng, mê tín dị đoan:
- Tín ngưỡng là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể
hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần
thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ
- Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào.
Dị đoan là sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình
thường, chuẩn mực trong cuộc sống
- Mê tín dị đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh
đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá
mức, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã
hội và cộng đồng
d. Tác động hai mặt của tôn giáo:
- Tích cực:
+ Phản ánh khát vọng của con người về một xã hội tốt đẹp hơn
+ Làm tăng tính liên kết cộng đồng
- Tiêu cực:
+ Kìm hãm sự vươn lên của con người để hiện thực hóa khát vọng đó
+ Là nguy cơ của sự mất đoàn kết do sự sùng tín hay tính cục bộ của nó
2. Nguồn gốc, tính chất của tôn giáo:
a. Nguồn gốc của tôn giáo:
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội (Nguồn gốc khách quan):
+ Quan hệ giữa con người với tự nhiên – trong xã hội công xã nguyên thủy: LLSX
chưa phát triển, con người cảm thấy yếu đuối và bất lực trước thiên nhiên hùng vĩ =>
Con người gán cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí
+ Quan hệ giữa con người với con người – trong xã hội có đối kháng giai cấp:
Con người không giải thích được nguồn gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức bóc lột
bất công, cùng với việc lo sợ trước sự thống trị của các lực lượng xã hội => Con người
trông chờ vào sự giải phóng của lực lượng siêu nhiên
- Nguồn gốc nhận thức (Nguồn gốc chủ quan):
+ Do giới hạn của nhận thức của con người trong một giai đoạn lịch sử nhất định
=> Xu hướng giải thích những vấn đề khoa học chưa giải thích được thông qua lăng
kính các tôn giáo
+ Những vấn đề đã được khoa học chứng minh nhưng do trình độ nhận thức chưa
đầy đủ, trình độ dân trí thấp, chưa nhận thức đầy đủ cũng là điều kiện ra đời tôn giáo
 Thực chất là sự tuyệt đối hóa, cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người,
biến cái nội dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh
- Nguồn gốc tâm lý:
+ Tâm lý tích cực: Tình yêu, lòng biết ơn, lòng kính trọng đối với những người
có công với nước, với dân,…
23
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Tâm lý tiêu cực: Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội; đau ốm,
bệnh tật,…
b. Tính chất của tôn giáo:
- Tính lịch sử của tôn giáo: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử
+ Tôn giáo có sự hình thành, tồn tại và phát triển trong những giai đoạn lịch sử
nhất định, có khả năng biến đổi để thích nghi với chế độ chính trị - xã hội
+ Khi các điều kiện kinh tế - xã hội, điều kiện lịch sử thay đổi, tôn giáo cũng có
sự thay đổi theo
- Tính quần chúng của tôn giáo: Tôn giáo là nhu cầu của quần chúng nhân dân
+ Biểu hiện: Số lượng tín đồ rất đông đảo (3/4 dân số thế giới) và là nơi sinh hoạt
văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân
+ Tôn giáo luôn luôn phản ánh khát vọng của những người lao động về một xã
hội tự do, bình đẳng, bác ái
+ Nhiều tôn giáo có tính nhân văn, nhân đạo, hướng thiện => Nhiều người ở các
tầng lớp khác nhau (Đặc biệt là quần chúng lao động) tin theo
- Tính chính trị của tôn giáo (Chỉ xuất hiện khi xã hội phân chia giai cấp):
+ Do tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích,
nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân
tộc
+ Khi giai cấp thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ mục đích giai cấp mình,
chống lại giai cấp lao động và tiến bộ xã hội => Tôn giáo mang tính chính trị tiêu cực
3. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
a. Nguyên nhân kinh tế:
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã từng bước tạo dựng đời sống vật
chất và tinh thần ngày một nâng cao cho mọi thành viên trong xã hội. Mặc dù
vậy chưa đủ để tạo ra sự biến đổi triệt để và sâu sắc trong đời sống ý thức, tư
tưởng của mỗi người, khi mà sự biến đổi về ý thức tư tưởng thường chậm hơn so
với sự biến đổi của các cái điều kiện kinh tế - xã hội (Ý thức xã hội biến đổi chậm
hơn tồn tại xã hội)
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường với sự khác nhau về lợi ích giữa các giai cấp trong
xã hội và cả những mặt trái như sự bất bình đẳng về lợi ích kinh tế, văn hóa, xã
hội giũa các giai tầng; phân hóa giàu - nghèo, những yếu tố ngẫu nhiên, may
rủi,… vẫn tác động, chi phối đời sống con người
b. Nguyên nhân chính trị - xã hội:
- Tên thế giới, cuộc đấu tranh giai cấp giữa các lực lượng xã hội khác nhau diễn
ra phức tạp, nhiều lực lượng chính trị vẫn lợi dụng tôn giáo vào các mục đích
chính trị khác nhau. Mặt khác, những cuộc chiến tranh cục bộ, xung đột sắc tộc,
tôn giáo, bạo lực, khủng bố,… vẫn liên tục xảy ra ở nhiều nơi. Chính những cái
yếu tố này đã tạo nên sự lo sợ của quần chúng nhân dân về chiến tranh, đói

24
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

nghèo, bệnh tật,… cùng với những mối đe dọa khác là điều kiện để tôn giáo tồn
tại và phát triển
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tôn giáo cũng có khả năng tự biến đổi
và thích nghi để “Đồng hành cùng dân tộc”. Hơn nữa, trong bản thân mỗi tôn
giáo đều chứa đựng những cái giá trị đạo đức, văn hóa phù hợp với mục đích
yêu cầu của công cuộc xây dựng xã hội mới, có khả năng đáp ứng nhu cầu tinh
thần của một bộ phận quần chúng nhân dân
c. Nguyên nhân văn hóa:
Ở một mức độ nào đó, sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo có khả năng đáp ứng nhu
cầu văn hóa, tinh thần và có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, đạo đức, phong cách,
lối sống. Nhiều giá trị văn hóa của các tôn giáo đó đang có những đóng góp to lớn và
trở thành một bộ phận quan trọng của nền văn hóa dân tộc. Mặt khác, tôn giáo có liên
quan đến tình cảm, tư tưởng của một bộ phận dân cư nên sự tồn tại của nó trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội như một hiện tượng xã hội khách quan
d. Nguyên nhân nhận thức:
- Hiện thực khách quan vô cùng, vô tận, tồn tại đa dạng và phong phú, còn nhiều
vấn đề mà hiện tại khoa học chưa thể làm rõ. Những sức mạnh tự phát của tự
nhiên, xã hội đôi khi rất nghiêm trọng, còn tác động và chi phối đời sống con
người. Do vậy, tâm lý sợ hãi, trông cậy và tin tưởng các lực lượng siêu nhiên vẫn
chưa thể thoát ra khỏi ý thức của nhiều người trong xã hội
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mặt bằng dân trí của nhân dân chưa
thật cao, khả năng nhận thức những vấn đề xảy ra trong cuộc sống vẫn còn nhiều
hạn chế
e. Nguyên nhân tâm lý:
- Những sức mạnh tự phát của tự nhiên, xã hội nhiều khi vẫn tác động mạnh mẽ,
chi phối sâu sắc tới đời sống con người; họ cảm thấy sợ hãi, bất an khi đối diện
với những tác động đó
- Khi tôn giáo, tín ngưỡng đã ăn sâu vào đời sống tinh thần, ảnh hưởng sâu sắc
đến nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận quần chúng nhân dân thì nó trở thành
phong tục, tập quán, thành một kiểu sinh hoạt tinh thần không thể thiếu trong
cuộc sống của họ
Câu 9: Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin trong giải quyết vấn đề tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam
hiện nay?
1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội:
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại, tuy đã có sự
biến đổi trên nhiều mặt, vì vậy, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần đảm bảo các nguyên
tắc sau:
- Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn
giáo của quần chúng nhân dân:
25
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do không tín ngưỡng, tôn giáo thuộc quyền tự
do tư tưởng của nhân dân. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tự do theo đạo, bỏ đạo hay
đe dọa, bắt buộc người dân phải theo đạo đều xâm phạm quyền tự do tư tưởng của họ
+ Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo là tôn trọng quyền con người, thể hiện
bản chất ưu việt của chế độ XHCN
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới:
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ hướng vào giải quyết những ảnh hưởng tiêu cực
của tôn giáo đối với quần chúng nhân dân, không chủ trương can thiệp vào công việc
nội bộ của các tôn giáo
+ Cần xác lập một thế giới hiện thực không có áp bức, bất công, nghèo đói, thất
học, tệ nạn xã hội,… => Thay đổi tồn tại xã hội để thay đổi ý thức xã hội
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết
vấn đề tôn giáo:
+ Mặt chính trị phản ánh mối quan hệ giữa tiến bộ với phản tiến bộ; mâu thuẫn
đối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp; mâu thuẫn giữa những thực thể
lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp cách mạng với lợi ích của nhân dân lao động. Mặt
tư tưởng biểu hiện sự khác nhau về niềm tin giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo
và không có tín ngưỡng, tôn giáo; giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau
 Thực chất là phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại
trong bản thân tôn giáo và trong vấn đề tôn giáo
+ Trong xã hội có đối kháng giai cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị chi phối
rất sâu sắc nên khó nhận biết vấn đề chính trị hay tư tưởng thuần túy trong tôn giáo
+ Việc phân biệt hai mặt này là cần thiết nhằm tránh khuynh hướng cực đoan
trong quá trình quản lý, ứng xử những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo
- Quan điểm lịch sử củ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng,tôn giáo:
+ Tôn giáo không phải là hiện tượng xã hội bất biến mà luôn vận động không
ngừng tùy thuộc vào những điều kiện kinh tế - xã hội - lịch sử củ thể
+ Ở những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với
đời sống xã hội không giống nhau; quan điểm của các giáo hội, tín đồ, giáo sĩ về những
lĩnh vực của đời sống xã hội cũng khác biệt
 Cần phải có quan điểm lịch sử củ thể khi xem xét, đánh giá và ứng xử đối với
những vấn đề có liên quan đến tôn giáo và đối với từng tôn giáo củ thể
2. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
a. Đặc điểm cơ bản của tôn giáo ở Việt Nam:
- Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo:
+ Hiện nay Việt Nam có 43 tổ chức thuộc 16 tôn giáo đã được công nhận, có
khoảng 57.000 chức sắc, 157.000 chức việc và 29.000 cơ sở thờ tự. Các tổ chức tôn giáo
có nhiều hình thức tồn tại khác nhau
+ Các tôn giáo lớn: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi giáo, Cao Đài, Hòa
Hảo,…

26
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo
- Các tín đồ tôn giáo ở Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước,
tinh thần dân tộc:
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, đều có tinh thần
yêu nước, chống giặc ngoại xâm, tôn trọng công lý, gắn bó với dân tộc
+ Trong các giai đoạn lịch sử, tín đồ các tôn giáo cùng với các tầng lớp nhân dân
làm nên những thắng lợi to lớn của dân tộc và có ước vọng sống “tốt đời, đẹp đạo”
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có
uy tín, ảnh hưởng tới các tín đồ:
+ Chức sắc các tôn giáo là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự
nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý và luật lệ của tôn giáo
+ Vai trò của các chức sắc tôn giáo là truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ
nghi, quản lý các tổ chức tôn giáo. Các chức sắc tôn giáo luôn chịu sự tác động chính trị
- xã hội trong và ngoài nước, nhìn chung xu hướng là tiến bộ, gắn bó với dân tộc
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở
nước ngoài:
+ Các tôn giáo ở Việt Nam cả ngoại nhập và nội sinh xung quanh vấn đề tôn giáo
đều có quan hệ với các tổ chức và cá nhân tôn giáo ở ngoài nước
+ Trong bối cảnh mở rộng giao lưu quốc tế, việc giải quyết vấn đề tôn giáo ở Việt
Nam phải vừa đảm bảo mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế, vừa phải đảm bảo độc lập,
chủ quyền của đất nước, không để các thế lực phản động lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân
quyền để can thiệp vào công việc nội bộ của đất nước
b. Quan điểm, chính sách của Đảng, nhà nước đối với tín ngưỡng, tôn giáo:
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ
tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- Thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là công tác vận động quần
chúng
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo phải theo định hướng của Đảng và nhà nước
c. Một số định hướng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
- Tập trung nâng cao nhận thức, thống nhất quan điểm, trách nhiệm của hệ thống
chính trị và toàn xã hội về vấn đề tôn giáo
- Tăng cường công tác vận động quần chúng, xây dựng lực lượng chính trị ở cơ sở
- Tăng cường quản lý nhà nước về tôn giáo
- Tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác tôn giáo

27
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

Câu 10: Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt
Nam hiện nay?
1. Vị trí, chức năng của gia đình:
a. Khái niệm:
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và
củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng,
cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
b. Vị trí của gia đình trong xã hội:
- Gia đình là tế bào của xã hội:
+ Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã
hội
+ Không có gia đình để tái tạo ra con người thì xã hội không thể tồn tại và phát
triển được => Muốn có một xã hội phát triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế
bào gia đình tốt
 Quan tâm xây dựng quan hệ xã hội, quan hệ gia đình bình đẳng, hạnh phúc là
vấn đề hết sức quan trọng trong cách mạng XHCN
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên:
+ Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng,
chăm sóc, trưởng thành, phát triển; là tiền đề, điều kiện quan trọng cho sự hình thành,
phát triển nhân cách
+ Chỉ trong môi trường yên ấm của gia đình, cá nhân mới cảm thấy bình yên,
hạnh phúc, có động lực để phấn đấu trở thành con người xã hội tốt
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội:
+ Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia đình mà còn là thành viên của xã
hội. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình đồng thời cũng là quan hệ giữa các thành
viên của xã hội => Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ xã
hội của mỗi cá nhân. Gia đình cũng chính là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân học
được và thực hiện quan hệ xã hội
+ Ngược lại, gia đình cũng là một trong những cộng đồng để xã hội tác động đến
cá nhân
c. Chức năng cơ bản của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người:
+ Chức năng đặc thù của gia đình, không một cộng đồng nào có thể thay thế
+ Bắt nguồn từ nhu cầu tâm sinh lý của con người; vừa mang tính cá nhân, vừa
mang tính xã hội (đáp ứng nhu cầu về sức lao động) => Chịu sự điều tiết của xã hội
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục: Đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của con
người
+ Thực hiện chức năng này, gia đình có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự hình
thành nhân cách, đạo đức, lối sống của con người
28
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc
đời của mỗi thành viên, từ lúc lọt lòng cho đến khi trưởng thành và tuổi già
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
+ Gia đình cung cấp cho thị trường hàng hóa thông thường (TLSX, TLTD) và
hàng hóa đặc biệt (HH sức lao động) => Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá
trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã hội
+ Gia đình không chỉ tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật
chất và sức lao động, mà còn là một đơn vị tiêu dùng trong xã hội
- Chức năng thỏa mãn như cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình:
+ Đây là chức năng thường xuyên của gia đình
+ Gia đình là chỗ dựa tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tựa về mặt tinh
thần chứ không chỉ là nơi nương tựa về vật chất của con người
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
(Thực chất/cốt lõi là xây dựng quan hệ bình đẳng trong gia đình)
a. Cơ sở kinh tế: Sự phát triển của LLSX và tương ứng là QHSX mới, mà cốt lõi là
chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất
CNXH được xây dựng trên cơ sở của chế độ xã hội hóa về TLSX với 2 hình thức
sở hữu TLSX là sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể - điều kiện để thực hiện xây dựng
quan hệ bình đẳng giữa cha mẹ và con cái, giữa vợ và chồng, giữa nam và nữ. Sự thống
trị của đàn ông đối với đàn bà là do bất bình đẳng về TLSX
b. Cơ sở chính trị - xã hội: Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động - nhà nước XHCN
Nhà nước XHCN là cơ sở chính trị để thực hiện bình đẳng các thành viên trong
gia đình. Nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động hình thành đã xóa bỏ
chế độ xã hội cũ, xóa bỏ hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách đã từng duy trì quan hệ
bất bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình, xây dựng hệ thống pháp luật, cơ chế,
chính sách tạo ra quan hệ bình đẳng trong gia đình, giữa cha mẹ và con cái, giữa nam
và nữ, giữa vợ và chồng. Nhà nước XHCN là công cụ hữu hiệu để bảo vệ những lợi ích
chính đáng của các thành viên trong gia đình
c. Cơ sở văn hóa:
- Phát huy những giá trị văn hóa của gia đình truyền thống, từng bước xóa bỏ những
tư tưởng lạc hậu, bảo thù trì trệ dựa trên những quan hệ bất công, áp bức, bóc lột,
như bất công giữa nam và nữ, giữa vợ và chồng
- Xây dựng những giá trị văn hóa mới dựa trên sự yêu thương, tương trợ giúp đỡ
lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái, giữa nam và nữ, vợ và chồng
- Không ngừng nâng cao trình độ học vấn các thành viên trong gia đình; góp phần
xây dựng quan hệ hài hòa, bình đẳng, thân thiện, ấm no hạnh phúc trong gia đình
 Hình thành những giá trị mới, chuẩn mực mới, điều chỉnh các quan hệ gia đình
d. Chế độ hôn nhân tiến bộ:
- Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ:

29
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

+ Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Hôn nhân
xuất phát từ tình yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân tự nguyện
+ Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và
nữ không còn. Tuy nhiên, hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn
để lại hậu quả nhất định trong xã hội, cho cả vợ, chồng và đặc biệt là con cái
- Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng:
Hôn nhân này phù hợp với quy luật tình cảm, vì tình yêu không thể chia sẻ được.
Hôn nhân một vợ, một chồng là điều kiện để thực hiện quan hệ bình đẳng giữa vợ và
chồng, vợ chồng có điều kiện chăm sóc lẫn nhau và chăm sóc cho con cái sau này
- Hôn nhân đảm bảo về pháp lý:
Quan hệ hôn nhân không chỉ là quan hệ riêng của gia đình mà còn là quan hệ xã
hội. Tình yêu là quan hệ riêng tư giữa hai người xã hội không can thiệp, nhưng khi hai
người đi đến kết hôn, cần đảm bảo về pháp lý - hai người đăng ký trước chính quyền.
Việc đăng ký kết hôn thể hiện trách nhiêm của hai bên, vì sau khi đăng ký kết hôn cặp
vợ chồng có trách nhiệm trước cả gia đình hai bên. Đảm bảo hôn nhân về pháp lý là biện
pháp bảo vệ hạnh phúc gia đình, chống lại những kẻ xấu tìm cách phá hoại hạnh phúc
gia đình người khác, đồng thời là cơ sở pháp lý để nhà nước bảo vệ những quyền lợi
chính đáng của hai bên, cũng như lợi ích của con cái.
3. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay:
a. Những yếu tố tác động đến gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội:
- Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn liền với phát triển kinh tế
tri thức
- Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
- Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước về gia đình
b. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình:
Xu hướng: Thu nhỏ quy mô, kết cấu của gia đình (Từ gia đình nhiều thế hệ =>
Thu hẹp lại thành gia đình hạt nhân, gia đình hai thế hệ)
Bất cấp: Tạo ra sự ngăn cách, rào cản về tình cảm giữa các thành viên
- Biến đổi về chức năng của gia đình:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người: Xu hướng chủ động
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: Sản xuất hàng hóa
+ Chức năng giáo dục (Xã hội hóa): Giáo dục, đầu tư tài chính cho giáo dục con
cái tăng lên
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: Yếu tố quyết định
đến sự bền vững của gia đình
- Biến đổi về quan hệ gia đình: Một số giá trị, chuẩn mực gia đình thay đổi trong
quan hệ hôn nhân và quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình
30
Nguyễn Văn Việt – K67 Tâm Lý Học chuẩn

 Vừa biến đổi theo xu hướng tích cực, vừa tiêu cực
c. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng
và phát triển gia đình Việt Nam
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia đình
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ
của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
- Xây dựng hệ giá trị gia đình VN hiện đại gắn với xây dựng hệ giá trị quốc gia,
chuẩn mực con người Việt Nam

31

You might also like