Tu Cham Diem An Toan

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Tổng Công Ty Việt Nam CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY CP M Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số :_______/ PA-BHLĐ
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008

NỘI DUNG CHẤM ĐIỂM


KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG
( Áp dụng từ năm 2008 )

Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung thực
sắc (3 an toàn Ghi chú
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
I-Tổ chức bộ máy làm công tác BHLĐ 6 nội dung
1 Hội đồng BHLĐ :
- Có quyết định thành lập Hội đồng
BHLĐ và có quyết định phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng
BHLĐ.
- Hội đồng BHLĐ hoạt động tốt.
2 Cán bộ BHLĐ :
- Cán bộ BHLĐ được đào tạo, bố trí ổn
định để đi sâu vào nghiệp vụ công tác
BHLĐ ; làm tròn nhiệm vụ.
- Thực hiện đầy đủ các báo cáo, số liệu
chính xác, đúng thời gian quy định.
3 Cán bộ y tế : có cán bộ y tế có bằng cấp
theo quy định, chăm sóc tốt sức khỏe
người lao động.
4 Mạng lưới AT - VSV :
- Bầu người là lao động trực tiếp, người
có tay nghề cao, nhiệt tình và gương
mẫu về BHLĐ. Mỗi tổ có 01 AT - VSV.
- ATVSV hoạt động có hiệu quả.
5 Phân định trách nhiệm về công tác
BHLĐ : có phân định trách nhiệm BHLĐ
đến từng cán bộ quản lý, nghiệp vụ :
quản đốc, tổ trưởng sản xuất, trưởng
phòng. Trưởng phòng phân định cho
nhân viên.
6 Công đoàn Xí nghiệp :
- Có sự phối hợp chặt chẽ Công đoàn và
chính quyền trong công tác BHLĐ, định
kỳ hàng tháng họp sinh hoạt mạng lưới
ATVSV cùng với phân xưởng
- Tuyên truyền, vận động, giáo dục về
BHLĐ cho người lao động.
- Chăm lo bồi dưỡng nghiệp vụ và các
hoạt động của mạng lưới AT - VSV.

II-Kế hoạch BHLĐ&MT 4 nội dung


7 Có chương trình công tác BHLĐ & MT
hàng tháng, có phân công người thực
hiện từng công việc và có kiểm điểm việc

Trang 1
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
thực hiện báo cáo lên ban Lãnh đạo hàng
tháng
8 Có bảng giải trình kinh phí BHLĐ & MT
được cập nhật chính xác
9 Kết quả thực hiện kế hoạch BHLĐ & MT
(theo % số hạng mục đã hoàn thành, có
hoá đơn, và xuất kho mới được tính vào kết
quả thực hiện )
- 5 tháng = 40 ÷ 50% : Xuất sắc
≤ 30% KH : không AT
- 11 tháng = 90 ÷ 100% : Xuất sắc
≤ 60% KH : không AT
10 Có kế hoạch định kỳ tu sửa máy, thiết bị,
nhà xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn AT
- VSLĐ và thực hiện đạt loại giỏi. Cách
xác định loại giỏi như trên (mục 9)
III-Huấn luyện về BHLĐ : 7 nội dung
11 - Trước khi nhận việc người lao động
phải được hướng dẫn, huấn luyện về AT
- VSLĐ, về nội quy lao động. Sau đó
phải căn cứ vào công việc của từng
người đảm nhận mà huấn luyện, hướng
dẫn các biện pháp đảm bảo AT - VSLĐ
phù hợp và phải kiểm tra thực hành chặt
chẽ theo chế độ huấn luyện 3 bước.
- Số công nhân mới đã được huấn luyện
trong kỳ kiểm tra kể cả công nhân cũ
chuyển đến làm công việc mới.
12 Huấn luyện định kỳ tập trung (tổng số
người được huấn luyện/ngày huấn
luyện)
13 Huấn luyện biện pháp an toàn cho từng
ngành, nghề, từng công việc (tổng số
người/số lớp)
14 Huấn luyện lớp sơ cấp cứu (số
người/ngày tháng/giáo viên)
15 Huấn luyện thực tập PCCC
16 Huấn luyện AT - VSV 01 năm 01 lần (số Soạn câu hỏi
người/ngày tháng/giáo viên ) hình thức
trắc nghiệm
17 Có sổ theo dõi huấn luyện BHLĐ sổ có
ghi chép đầy đủ số liệu theo quy định.
Mỗi năm có 01 sổ theo dõi huấn luyện
riêng
IV-Thực hiện chế độ tự kiểm tra định kỳ về BHLĐ 5 nội dung
18 Tự kiểm tra về BHLĐ , có tác dụng giáo
dục, nhắc nhở người sử dụng lao động
và người lao động nâng cao ý thức trách
nhiệm trong việc chấp hành các quy định
về AT - VSLĐ - PCCN, kịp thời phát hiện
các thiếu sót và đề ra các biện pháp
khắc phục.
+ Cấp Xí nghiệp : 3 tháng 1 lần
Trang 2
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
+ Cấp phân xưởng : 1 tháng 1 lần
+ Cấp tổ sản xuất : 1 tuần 1 lần.
Kiểm tra phải có ghi vào sổ biên bản , có
ký xác nhận của người sử dụng lao động và
công đoàn xí nghiệp , Nếu không có sổ
kiểm tra theo từng cấp sẽ xếp loại không
an toàn
19 Cán bộ BHLĐ chuyên trách hoặc bán
chuyên trách hoạt động tích cực, kiểm
tra thường xuyên , lập sổ công tác ktra,
đặc biệt chú ý nơi có thiết bị, vật tư và
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATLĐ.
20 Tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng Công
đoàn kiêm ATVSV hoạt động tích cực,
kiểm tra thường xuyên.
21 Người lao động đầu giờ làm việc hàng
ngày phải quan sát, tự kiểm tra tình
trạng an toàn của máy, thiết bị, hệ thống
điện, tiếp đất, che chắn vùng nguy hiểm
... nếu thấy nguy cơ gây tai nạn phải báo
cáo cho tổ trưởng sản xuất,an toàn viên
tổ, không được tự ý khắc phục
22 Thực hiện kịp thời các kiến nghị về
BHLĐ của Công ty, của các đoàn kiểm
tra và của Xí nghiệp.
V-Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn 7 nội dung
23 Căn cứ tiêu chuẩn, quy phạm ATLĐ -
VSLĐ của Nhà nước, của ngành ban
hành, Giám đốc Xí nghiệp phải xây dựng
quy trình đảm bảo AT - VSLĐ cho từng
loại máy, thiết bị, vật tư và nội quy an
toàn - vệ sinh nơi làm việc, có biện pháp
làm việc an toàn, vệ sinh cho từng công
việc.
24 Nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, điện,
nơi có hóa chất, có yếu tố nguy hiểm
độc hại phải bố trí đề phòng sự cố, có
bảng chỉ dẫn về AT – VSLĐ, đặt ở vị trí
mọi người dễ nhận thấy, dễ đọc.
25 Nơi làm việc phải gọn gàng, trật tự, sạch
sẽ, đủ ánh sáng.
Nền nhà xưởng không gồ ghề, không
trơn trượt, không ẩm ướt, không rơi vãi
vật tư, phế liệu ...
26 Bố trí riêng biệt chỗ hàn hồ quang và
phải che chắn tia hồ quang.
27 Tất cả các máy, thiết bị đều phải có thiết
bị an toàn, các bộ phận truyền động,
vùng nguy hiểm phải có bao che, biển
báo.
28 Những thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
Trang 3
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
về ATLĐ phải được đăng kiểm, khám
nghiệm theo TT 04/2008
29 - Công nhân vận hành máy phải theo
đúng quy trình an toàn.
- Khi máy đang sửa chữa, công nhân cơ
khí chưa bàn giao, công nhân công nghệ
không được vận hành máy, phải đứng ra
ngoài để tránh TNLĐ.
- Những người không có trách nhiệm
không được sử dụng máy.
VI- An toàn điện 11 nội
dung
30 Tất cả các thiết bị điện phải được nối
đất, nối trung tính hay tự cắt điện bảo
vệ.
31 Các bộ phận dẫn điện hở mà công nhân
có thể chạm vào, trạm biến thế phải có
rào ngăn đảm bảo khoảng cách an toàn.
32 Nhà xưởng phải có thu lôi chống sét.
Thu lôi, nối đất phải được kiểm tra định
kỳ.
33 Cầu dao điện, công tắc điện phải được .
bắt chặt vào tường nhà, có hộp che
chắn an toàn. Tủ,bảng điện phải được
làm vệ sinh định kỳ,đặc biệt ở khu vực có
bụi kim loại,bụi hoá chất .
34 Các thiết bị điện đều phải có CB tự cắt
điện phù hợp với cường độ dòng điện
cho phép.
35 Dây dẫn phải đặt đúng quy cách, dây
phải bắt qua sứ cấm, không được bắt
trực tiếp vào tường, trần nhà, vào vì kèo.
36 Cầu dao điện, công tắc điện phải ghi rõ
nhiệm vụ (cho máy nào, động cơ nào,
chiều đóng cắt)
37 Cầu dao điện, công tắc điện phải đặt ở vị
trí thao tác dễ dàng. Phải thông thoáng
lối đi ra vào để khi cần thiết đóng cắt
điện được nhanh chóng, kịp thời.
38 - Trước khi lau chùi, sửa chữa, giải
quyết sự cố phải cắt điện vào máy và
thiết bị điện, đồng thời treo bảng “Cấm
đóng điện” ở tủ điện,(chỉ có người có trách
nhiệm mới được mở tủ đóng, mở cầu dao
nầy )
- Chỉ khi máy dừng hẳn mới được lau
chùi, sửa chữa, hay giải quyết sự cố.
39 Chỉ người đã được hướng dẫn, huấn
luyện về an toàn điện mới được làm
công việc về điện. Phải sử dụng đúng
dụng cụ và mang đủ các phương tiện bảo vệ
cá nhân khi làm việc, tiếp xúc với các công
việc về điện .
Trang 4
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
40 Phải định kỳ kiểm tra về điện để phát
hiện và sửa chữa kịp thời. Đối với các
thiết bị điện cầm tay phải có sổ ghi chép các
thông số đo kiểm tra điện trở cách điện định
kỳ.Phải kiểm tra định kỳ máy ít nhất 6
tháng/lần (điện trở cách điện phải ≥ 1M
VII-An toàn hóa chất 6 nội dung
41 Khi làm việc với hóa chất độc hại công
nhân phải hiểu biết về tính chất độc hại
và biện pháp phòng ngừa nguy hiểm đối
với hóa chất độc hại đó. Phải có bảng dữ
liệu an toàn hoá chất (nhận dạng hoá chất
và phân loại,sự độc hại,cách phòng
ngừa,biện pháp xử lý khẩn cấp), bảng
hướng dẫn trình tự thao tác an toàn đối với
mỗi loại hoá chất ( và bảng cấm cần thiết )
treo tại khu vực có hoá chất nguy hiểm
42 Không ăn uống, hút thuốc nơi làm việc
có hóa chất. Phải rửa tay, thay quần áo
trước khi ăn.
43 Phải có chất trung hòa, có vòi rửa mắt
cấp cứu trong khu vực làm việc có hóa
chất độc hại.
44 Không sử dụng lao động nữ vào làm
việc ở nơi nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm.
45 Bố trí riêng biệt nơi sản xuất, có nhiều
khí độc, bụi độc, đảm bảo khoảng cách
an toàn. - Có phương án giải quyết các
trường hợp khẩn cấp khi có sự cố xảy ra
46 - Phòng thí nghiệm hoá chất phải có nội qui Điều 21,
an toàn ptn .Bảng nội qui an toàn phải được khoản 1 của
đặt ở vị trí dễ thấy NĐ 68/05
IIX- An toàn làm việc trên cao 2 nội dung
47 Bất kỳ làm công việc gì ổ trên cao (trên
1,5 mét so với mặt đất, sàn nhà) công
nhân phải đứng trên sàn thao tác vững
chắc (bục, kệ, thang, giàn giáo) có lan
can an toàn. Trong trường hợp không có
sàn thao tác nhất thiết công nhân phải
đeo dây an toàn. Trong phạm vi đang có
người làm việc trên cao,phải có rào ngăn và
biển cấm bên dưới, để tránh dụng cụ, vật
liệu từ máy rơi vào người qua lại
48 Công nhân phải chấp hành nội quy làm
việc trên cao :
- Không được đùa nghịch trên cao.
- Không leo qua các lan can an toàn.
- Lên xuống phải đi theo thang.
- Không được đi lại trên đỉnh tường, đỉnh
dầm và các kết cấu cheo leo.
- Không được đứng trên thang khi dịch
chuyển thang sang vị trí khác .
- Không đưa dụng cụ lên cao bằng cách
Trang 5
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
tung ,ném
IX- An toàn về gas 5 nội dung
49 Thường xuyên kiểm tra định kỳ để phát
hiện rò rỉ gas bằng cách quét nước xà phòng
( có sổ ghi biên bản đối với việc ktra)
50 Hệ thống bình gas phải được gắn thiết bị
giảm áp mục đích để giảm áp suất trong
bình và điều tiết gas theo lưu lượng cần thiết
- Các dụng cụ hàn phải được gắn thiết bị
chống cháy ngược
51 Thường xuyên theo dõi hạn đăng kiểm và
khám nghiệm bồn gas theo qui định
52 Khi xếp thẻ vào sườn, hay rời vị trí công tác,
phải khoá van phụ vào đường ống ngay tại
vị trí công tác để tiết kiệm & an toàn cho
những người làm việc xung quanh ( khâu
hàn chì của tổ LR )
53 Sử dụng gas cần hợp đồng với cơ quan có
tư cách pháp nhân, thường xuyên kiểm tra
bình, đường ống dẫn gas trước khi đưa vào
sử dụng .
X- An toàn trong công tác xếp dỡ 3 nội dung
54 Người làm công việc xếp dỡ, phải được ktra
sức khoẻ đạt yêu cầu, được hl biện pháp an
toàn và trang bị đầy đủ ph/tiện bảo vệ cá
nhân phù hợp
55 Khi dỡ hàng, lấy lần lượt từ trên cao
xuống.Không đồng thời bố trí người làm việc
trên ngọn và chân đống hàng
56 Khi xếp dỡ , để an toàn cho người và hàng
hoá, các palette phải chắc chắn. Hàng hoá
trên xe nâng phải chất cao vừa phải để ko
áng tầm nhìn phía trước,xe nâng phải có
còi,đèn,kính chiếu hậu đầy đủ .
XI- An toàn phòng chống cháy nổ 7 nội dung
57 Có đủ nội quy, tiêu lệnh PCCC.
Thực hiện tốt nội quy PCCC
58 Có phương án phòng chống cháy nổ do
Giám đốc Xí nghiệp ban hành được cơ
quan PCCC thông qua. Phương án phải
cập nhật, bổ sung mỗi khi có thay đổi.
59 Có lực lượng PCCC nghĩa vụ theo quy
định
Lực lượng nầy phải được huấn luyện
hàng năm về phòng cháy,chữa cháy,
thoát hiểm
60 Có đủ phương tiện PCCC hợp lý, có
hiệu lực, đặt đúng nơi quy định, dễ thấy,
dễ lấy.
61 Không để hàng hoá, vật dụng cản trở cầu
thang, lối đi, phương tiện chữa cháy,tủ,bảng
điện, cửa thoát hiểm.
Cửa thoát hiểm phải được mở ra ngoài

Trang 6
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
62 Nắm chắc số lượng và chất lượng dụng
cụ PCCC, sử dụng thành thạo, bảo quản
chu đáo các phương tiện PCCC đó.
Kiểm tra định kỳ các thiết bị chữa cháy, báo
cháy, có sổ ghi nhận xét và kiến nghị lên
cấp xí nghiệp
63 Chữa cháy giỏi, kể cả kiểm tra thực tập
PCCC

XII-Vệ sinh lao động 10 nội


dung
64 Có sổ HỒ SƠ VỆ SINH LAO ĐỘNG do
Bộ Y tế ban hành.
Hồ sơ vệ sinh lao động trong đó có hồ
sơ vệ sinh lao động phân xưởng có đủ
số liệu về điều kiện vệ sinh và y tế Xí
nghiệp.
65 Nơi làm việc phải đảm bảo yêu cầu vệ
sinh lao động bao gồm các yếu tố :
- Vi khí hậu (nhiệt độ, tốc độ gió, bức xạ
nhiệt).
- yếu tố vật lý (ánh sáng, tiếng ồn, độ
rung).
- Bụi và các yếu tố hóa học (hơi khí
độc,..
kết quả đo môi trường hàng năm là cơ
sở để đánh giá môi trường lao động Xí
nghiệp, so sánh bằng mẫu đo đạt, so với
năm trước :
> loại xuất sắc.
= Loại trung bình
< loại kém : không an toàn.
66 Tổ chức tốt việc khám sức khỏe định kỳ,
khám tuyển, khám bệnh nghề nghiệp .
67 Có đủ hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh
tật người lao động của Xí nghiệp gồm
các hồ sơ về :
- Khám sức khỏe định kỳ.
- Tình hình bệnh tật trong năm.
- Quản lý bệnh mãn tính.
- Diễn biến bệnh nghề nghiệp.
- Có phương án scc các trường hợp TNLĐ
của xí nghiệp
68 Việc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật
phải thực hiện ngay trong ca làm việc tại
chỗ. Không được đưa vào đơn giá tiền
lương, không được trả bằng tiền - có sổ
theo dõi bồi dưỡng bằng hiện vật hàng
ngày số liệu rõ ràng.
69 Người làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc
hại, phải được cấp đầy đủ phương tiện
bảo vệ cá nhân theo ngành nghề.
70 Người lao động phải sử dụng đầy đủ và
Trang 7
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
nghiêm túc các phương tiện bảo vệ cá
nhân theo quy định.
Biết bảo quản trang bị, ko vứt bừa bãi,
thường xuyên kiểm tra, bảo trì và giữ chúng
trong điều kiện sử dụng tốt
71 Có sổ theo dõi và ký nhận của từng
người lao động về những trang bị BHLĐ
họ đã nhận.

72 Tất cả các vụ TNLĐ, các trường hợp bị


bệnh nghề nghiệp, cháy nổ đều phải
khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê
báo cáo kịp thời theo đúng quy định của
pháp luật.
73 Phải cấp cứu kịp thời, điều trị chu đáo
người bị tai nạn .Khắc phục kịp thời
những thiếu sót, xử lý nghiêm người có
lỗi, không để tái diễn tai nạn đó.
XIII-Vệ sinh môi trường 4 nội dung
74 Có nhân viên phụ trách các yêu cầu về
bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp

75 Hệ thống xử lý nước thải sản xuất, nước


thải sinh hoạt đảm bảo vận hành thường
xuyên và ổn định .

Có biện pháp phân loại rác tại


nguồn.Có đăng ký chủ nguồn thải,và
hợp đồng với cơ quan có tư cách pháp
nhân xử lý chất thải nguy hại .
Có thực hiện việc đo đạc và đánh giá tác
động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường
XIV- Sáng kiến về BHLĐ 2 nội dung
78 Có đăng ký sáng kiến BHLĐ & thực hiện
tốt sáng kiến đã đăng ký với Công ty,
79 Có đổi mới, có áp dụng trang bị BHLĐ
tiên tiến, có nhiều biện pháp để công
nhân thực hiện trang bị phòng hộ cá
nhân.
XV- Tổ chức tuyên truyền, cổ động về BHLĐ 4 nội dung
80 Tuyên truyền bằng phát thanh (có sổ
theo dõi,bảng tin được cập nhật thường
xuyên). Tuyên truyền bằng tranh ảnh, áp
phích
Tuyên truyền bằng nói chuyện, chiếu
81
phim Ít nhất 1 lần / năm
82 Tổ chức tốt, hoạt động tích cực trong .
việc hưởng ứng tuần lễ quốc gia về AT -
VSLĐ hàng năm.

Trang 8
Số
Xuất An toàn Không
liệu
STT Nội dung sắc (3 an toàn Ghi chú
thực
(6 điểm) điểm) (1 điểm)
hiện
83 Bình chọn các cá nhân làm công tác
BHLĐ,MT xuất sắc & khen thưởng hàng
năm ( mỗi năm 1 lần )
XVI-Hiệu quả chung 3 nội dung
84 Cơ sở sản xuất phong quang, gọn sạch.
Cơ sở có nhiều tiến bộ về đổi mới môi
85 trường.
Số vụ TNLĐ, cháy nổ giảm so với cùng
kỳ năm ngoái.
86 Số người lao động mắc bệnh nghề
nghiệp giảm.

Tổng số ô có điểm ở mỗi cột

Tổng số điểm ở từng cột

Tổng số điểm ở 3 cột

Kết quả
> 486 486÷456 < 456

* Ghi chú :
- Nếu có tai nạn lao động nặng, đa chấn thương, kết luận xếp “Đơn vị không an toàn”.
- Ghi số liệu theo yêu cầu ở cột “Nội dung” vào cột “Số liệu”. Nếu không có số liệu xếp vào cột
“không an toàn”.
- Nội dung nào làm tốt, được nhiều việc xuất sắc, xếp loại xuất sắc.
Nơi nhận :
- Các Xí nghiệp. TỔNG GIÁM ĐỐC
- HĐBHLĐ Công ty .
- Lưu.

Trang 9
Trang 10

You might also like