Professional Documents
Culture Documents
PPT-QLDA_C123_IN-31-5-ThuDucIDC_UTH
PPT-QLDA_C123_IN-31-5-ThuDucIDC_UTH
2
3
TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN
4
5
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN
• Khảo sát xây dựng;
1
• Lập, thẩm định, BCNCTKT, quyết định hoặc chấp thuận chủ
2 trương đầu tư (nếu có);
• Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập
3 BCNCKT đầu tư xây dựng;
• Thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự
5 án.
6
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1 • Chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
2 • KSXD; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
5 • Thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;
9 • Bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc khác.
7
GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG
1 • Quyết toán hợp đồng xây dựng;
Sơ bộ TMĐT
Dự án NC TKT ĐTXD
GĐ thực
Kế hoạch đầu tư năm Báo cáo KTKT ĐTXD hiện DA
Tổng mức đầu
tư
Kết thúc
xây
Nghiệm thu, bàn giao Quyết toán hợp dựng,
đồng đưa DA
vào khai
thác
Hoàn thành dự án, Quyết toán vốn
Bảo hành, bảo trì đầu tư
• Theo quy định của pháp luật về xây dựng, những công tác nào được liệt kê
dưới đây thuộc giai đoạn chuẩn bị dự án?
a. Lập quy hoạch xây dựng b. Xin phép xây dựng
c. Xin chủ trương đầu tư xây dựng d. Thiết kế kỹ thuật
• Theo quy định của pháp luật về xây dựng, công tác nào sau đây ở giai đoạn
thực hiện dự án?
a. Lựa chọn nhà thầu TKKT b. Thiết kế BVTC và DTXD
c. Lựa chọn nhà thầu GS thi công XD d. Tất cả các công tác trên
11
• Dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây?
a. Phù hợp với quy hoạch
b. Có phương án kiểm soát rủi ro
c. Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư
d. Cả 3 phương án trên
• Dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư bao nhiêu (Trừ công trình xây dựng
sử dụng cho mục đích tôn giáo) thì Chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng?
a. Từ 45 tỷ đồng trở lên b. Từ 15 tỷ đồng trở lên
c. Từ 7 tỷ đồng trở lên d. Từ 80 tỷ trở lên
12
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Yêu cầu chung đối với DAĐTXD
▪ Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội…
▪ Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
▪ Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng...
▪ Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả KT-XH
2. Các hình thức của dự án đầu tư
▪ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD DA QTQG, nhóm A, PPP
▪ Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD DA nhóm B, nhóm C
DA tôn giáo; DA<15 tỷ; Dự án MSHH, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công
trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công
trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% TMĐT và không quá 05 tỷ đồng
13
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
a. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Sự cần thiết đầu tư và điều kiện để thực Bản vẽ thiết kế sơ bộ: Sơ đồ vị trí,
hiện đầu tư xây dựng địa điểm; sơ bộ tổng mặt bằng;
bản vẽ giải pháp thiết kế sơ bộ
Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và công trình chính
hình thức đầu tư xây dựng
Báo cáo Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên Thuyết minh về quy mô, tính chất
nghiên của dự án; hiện trạng, ranh giới
cứu tiền khu đất; sự phù hợp với quy
Phương án thiết kế sơ bộ, thuyết minh,
khả thi hoạch, kết nối giao thông,
công nghệ, kỹ thuật và thiết bị phù hợp
đầu tư hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự
xây dựng án; thuyết minh về giải pháp thiết
Dự kiến thời gian thực hiện dự án kế sơ bộ
Sơ bộ TMĐT, phương án huy động vốn,
hiệu quả tài chính… Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về
dây chuyền công nghệ và thiết bị
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường và
công nghệ
nội dung khác theo quy định của pháp
luật có liên quan 14
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
b. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Sự cần thiết, mục tiêu đầu tư, địa
điểm, quy mô, hình thức đầu tư
Tài nguyên, công nghệ, lao động,
quản lý dự án, vận hành
Thuyết minh báo cáo
Đánh giá tác động về thu hồi
đất, GPMB, tái định cư; cảnh
Báo cáo quan, môi trường, ..
nghiên cứu TMĐT, hiệu quả tài chính, KT-
khả thi đầu tư XH
xây dựng
Thuyết minh thiết kế
Thiết kế cơ sở
Bản vẽ thiết kế 15
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
c. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Sự cần thiết, mục tiêu xây dựng
• Dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi quyết định đầu tư.
17
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
2. Thẩm quyền thẩm định dự án ĐTXD
Thẩm định của
người quyết định CQ chủ trì thẩm định tổng
đầu tư Được phép mời tổ hợp và trình người có
• Dự án QTQG sử ĐƠN VỊ chức, cá nhân đủ năng thẩm quyền xem xét,
dụng vốn đầu tư THẨM lực để thẩm định quyết định
công: Thẩm định ĐỊNH
theo luật đầu tư Đơn vị thẩm định chịu
Chi phí thẩm định được trách nhiệm về kết quả
công
tính trong TMĐT thẩm định
• Dự án PPP: Hội
đồng thẩm định
hoặc đơn vị được Không được thẩm định dự
giao nhiệm vụ thẩm Thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng án do đơn vị mình lập
định thực hiện thẩm
định
Dự án Dự án sử Dự Dự án Dự án có
• Dự án khác: Cơ sử ĐTXD
dụng vốn án công
quan chuyên môn Đặc điểm đơn vị
trực thuộc hoặc tổ dụng nhà nước PPP sử dụng năng thẩm định
chức, cá nhân có vốn ngoài đầu vốn phục vụ
chuyên môn phù đầu tư tư công khác hỗn hợp
hợp với tính chất, công
nội dung của dự
án thẩm định
Phân cấp đơn vị thẩm định 18
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3. Nội dung thẩm định dự án ĐTXD
Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu,
mô đầu tư và yêu cầu khác quy mô đầu tư và các yêu cầu khác
Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu BVTC về bảo đảm an toàn công trình
chuẩn áp dụng và biện pháp bảo đảm an toàn công
Thẩm Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh Thẩm
định báo định trình lân cận
nghiệm và năng lực QLDA của CĐT, Việc lập tổng mức đầu tư xây dựng,
cáo phương án GPMB, hình thức thực hiện báo cáo
NCKT KT-KT xác định giá trị tổng mức đầu tư xây
dự án dựng
của người Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự của người
quyết án: TMĐT xây dựng; nguồn vốn, khả quyết Giải pháp tổ chức thực hiện dự án,
định đầu năng huy động vốn theo tiến độ; phân định đầu phương án giải phóng mặt bằng, hình
tư tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả tư thức thực hiện dự án
KT-XH Sự phù hợp của phương án công nghệ
Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có);
(nếu có)
Các nội dung khác theo quy định của
Các nội dung khác theo quy định của
pháp luật có liên quan và yêu cầu của
pháp luật có liên quan và yêu cầu của
người quyết định đầu tư
người quyết định đầu tư 19
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3. Nội dung thẩm định dự án ĐTXD
Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập DAĐTXD, TKCS; điều kiện năng lực
HĐXD của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng
Sự phù hợp của TKCS với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác
Thẩm Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được CQNN có thẩm quyền quyết
định báo định hoặc chấp thuận, với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của
cáo dự án
NCKT Khả năng kết nối HTKT khu vực; khả năng đáp ứng HTKT và việc phân giao trách
của Cơ nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự
quan án ĐTXD khu đô thị
chuyên Sự phù hợp của giải pháp TKCS về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các
môn về yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và BVMT
xây dựng
Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định TMĐT xây dựng 20
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4. Thời gian thẩm định dự án ĐTXD
❑ Thời gian thẩm định BCNCKT ĐTXD, được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm
định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
❑ Đối với DA sử dụng vốn đầu tư công, Thời gian thẩm định như sau:
• Dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công;
• Dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày (cơ quan chuyên môn về
xây dựng không quá 35 ngày);
• Dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, (cơ quan chuyên môn về
xây dựng không quá 25 ngày);
• Dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, (cơ quan chuyên môn về
xây dựng không quá 15 ngày).
❑ Dự án ĐTXD sử dụng vốn không phải đầu tư công, thời gian thẩm định
BCNCKT do người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
21
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
5. Điều chỉnh dự án ĐTXD
• Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các yếu tố bất khả
kháng khác;
• Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ đầu tư chứng minh
về hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội do việc điều chỉnh dự án mang lại;
• Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án;
• Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trong thời gian
thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để tính dự phòng trượt giá trong
TMĐT dự án được duyệt;
• Khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dẫn đến phải điều chỉnh dự án
• Thẩm quyền điều chỉnh dự án
• Dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công : do người quyết định
đầu tư quyết định.
• Dự án sử dụng vốn khác: do người quyết định đầu tư quyết định trên cơ sở bảo đảm các
yêu cầu về quy hoạch, an toàn, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ, quốc phòng,
an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. 22
TÌNH HUỐNG
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Huyện C được giao làm chủ đầu tư một số công
trình cấp III. Để thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án đường liên xã, BQLDA
trình cơ quan xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Cơ quan xây dựng chuyên ngành sử dụng nhân lực của mình để thẩm định mà không
thuê tổ chức tư vấn thẩm tra.
Hỏi: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sau khi thẩm định xong có thể trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt được không? Có cần thiết bắt buộc phải thuê tư vấn thẩm tra thì mới đủ cơ
sở thẩm định và trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật?
23
TÌNH HUỐNG
Dự án đầu tư xây dựng mới Đường và trụ sở UBND xã Phong Phú có tổng mức đầu
tư là 14.8 tỷ đồng đã được phê duyệt và đã tiến hành đấu thầu lựa chọn xong nhà
thầu thi công. Trong quá trình triển khai thi công do ảnh hưởng bởi sạt lở dọc tuyến
đường nên phải điều chỉnh dự án. Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương điều chỉnh, tổng mức đầu tư sau điều chỉnh là 26,1 tỷ đồng trong đó chỉ điều
chỉnh phần đường từ 2,5 tỷ lên 12,5 tỷ đồng, phần trụ sở UBND không điều chỉnh.
Trong trường hợp này Chủ đầu tư có được phép điều chỉnh bổ sung báo cáo KT-KT
(đối với phần đường) hay phải lập lại dự án để trình thẩm định phê duyệt?
Nếu phải lập lại dự án để trình thẩm định phê duyệt thì có tiếp tục giữ nguyên kết
quả lựa chọn nhà thầu và tiếp tục thực hiện hợp đồng với nhà thầu thi công hay
không?
24
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Khảo sát xây dựng là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập, phân tích, nghiên cứu và đánh
giá tổng hợp điều kiện thiên nhiên của vùng, địa điểm xây dựng về địa hình, địa mạo, địa chất,
địa chất thủy văn, địa chất công trình, các quá trình và hiện tượng địa chất vật lý, khí tượng thủy
văn, hiện trạng công trình để lập các giải pháp đúng đắn về kỹ thuật và hợp lý nhất về kinh tế khi
thiết kế, xây dựng công trình
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng” là tài liệu cơ bản ban đầu cho việc triển khai thực hiện công tác
khảo sát do nhà thầu thiết kế lập, bao gồm:
• Mục đích, phạm vi khảo sát xây dựng;
• Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;
• Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự toán chi phí cho công tác khảo
sát xây dựng;
• Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng
25
TÌNH HUỐNG
Tại Tỉnh Đ có một số công trình nâng cấp đường giao thông. Khi lập hồ sơ Báo cáo
kinh tế kỹ thuật các đơn vị tư vấn đầu tư thường ký hợp đồng với chủ đầu tư về “công
tác khảo sát và lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật” chung trong 1 hợp đồng. (Công trình
nhóm C < 15 tỷ). (Trong hợp đồng gồm 02 khoản: Chi phí Khảo sát + Chi phí lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật). Trong công tác khảo sát chủ yếu là công tác khảo sát địa hình
phục vụ thiết kế thi công: đo vẽ bình đồ tuyến, trắc dọc và trắc ngang
Hỏi:
1. Việc lập hồ sơ khảo sát và báo cáo kinh tế kỹ thuật chung có đúng quy trình và có
được không hay phải 02 bộ hồ sơ riêng?
2. Công tác khảo sát địa hình này có phải là 1 phần việc của công tác lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật không?
26
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
TK BVTC
27
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
28
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Thiết kế cơ sở
Địa điểm xây dựng, phương án thiết kế,
tổng mặt bằng
Phương án, dây chuyền công nghệ
Phương án kiến trúc
Phần thuyết minh
Phương án kết cấu
Phương án an toàn, VSMT
THIẾT
KẾ CƠ Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
SỞ
Bản vẽ tổng mặt bằng, bình đồ tuyến
Sơ đồ, dây chuyền công nghệ
Phần bản vẽ
Bản vẽ phương án kiến trúc
Bản vẽ phương án kết cấu chính 29
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2. Thiết kế kỹ thuật Căn cứ lập thiết kế kỹ
thuật
Phần thuyết Thuyết minh về thiết kế
minh công nghệ
Hiện trạng mặt bằng và vị trí
công trình trên bản đồ Thuyết minh về thiết kế
xây dựng
Triển khai tổng mặt bằng
THIẾT KẾ
BẢN VẼ Chi tiết mặt bằng và vị trí công
THI CÔNG trình trên bản đồ
Chi tiết kiến trúc
Câu 2: Đối với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại
Huyện C theo phân cấp thì phòng Kinh tế và Hạ tầng được giao lập hồ sơ
thiết kế, dự toán xây dựng các công trình do UBND xã làm chủ đầu tư.
Hỏi: Đơn vị nào sẽ tổ chức thẩm định trước khi trình phê duyệt?
33
ĐẤU THẦU TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
ĐẤU
THẦU ĐẤU
THẦU
CHỈ ĐỊNH
THẦU
34
KHÁI NIỆM, CÁC NGUYÊN TẮC ĐẤU THẦU
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp
Chuû
ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư (bên mời thầu) để thực hiện gói thầu
ñaàu tö
trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế.
Nhaø Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là cuộc cạnh tranh công khai, minh
thaàu bạch và công bằng giữa các nhà thầu xây dựng nhằm giành được các
gói thầu, thỏa mãn mục tiêu định trước của nhà thầu, đáp ứng yêu cầu
của chủ đầu tư.
Đấu thầu là một phương thức quản lý nhằm kích thích và đảm bảo sự
Quaûn cạnh tranh đúng pháp luật, hạn chế những tiêu cực xảy ra trong quá
lyù nhaø trình đầu tư xây dựng, đáp ứng được mục tiêu của chủ đầu tư và các
nöôùc nhà thầu, góp phần tăng trưởng kinh tế của đất nước và an sinh xã hội.
KHÁI NIỆM, CÁC NGUYÊN TẮC ĐẤU THẦU
36
CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐẤU THẦU
“Bên mời thầu” là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các
hoạt động đấu thầu. Có thể là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp
pháp của chủ đầu tư được giao thực hiện công việc đấu thầu.
“Nhà thầu chính” là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự
thầu, trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn.
“Nhà thầu phụ” là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được
ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công
việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
TÌNH HUỐNG
Thực hiện kế hoạch đấu thầu được duyệt, Bên mời thầu tổ chức đấu thầu rộng
rãi trong nước gói thầu “Xây dựng đường giao thông”. Công ty A là đơn vị hạch
toán độc lập thuộc Tổng Công ty C tham gia đấu thầu. Đơn dự thầu của Công ty
A do Phó giám đốc công ty ký trên cơ sở giấy ủy quyền của Giám đốc công ty
theo đúng pháp luật. Kinh nghiệm và năng lực tài chính mà đơn vị A kê khai
trong hồ sơ dự thầu là của Tổng Công ty C có kèm theo giấy ủy quyền của Tổng
giám đốc Tổng Công ty C cho phép đơn vị A được sử dụng kinh nghiệm và năng
lực của Tổng Công ty để tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên.
Hỏi: Hồ sơ dự thầu của đơn vị A có được coi là hợp lệ không? Giải thích.
38
TÌNH HUỐNG
Ban QLDA Tỉnh C tổ chức đầu thầu xây lắp và cung cấp thiết bị cho Nhà thi đấu đa
năng Tỉnh. Nhà thầu A trúng thầu gói thầu trên với giá trúng thầu là 50 tỷ đồng. Trong
HSDT, nhà thầu A đề xuất nhà thầu B là thầu phụ xử lý nền đất yếu, hạ tầng và móng
cọc cho tòa nhà, giá trị phần nhà thầu B thực hiện là 10 tỷ đồng. Sau khi ký hợp đồng,
nhà thầu A tiếp tục giao cho nhà thầu C thực hiện phần lắp đặt nhôm kính, báo cháy trị
giá 3 tỷ đồng; giao nhà thầu D phần cung cấp thiết bị trị giá 8 tỷ đồng; phần còn lại do
nhà thầu A tự thực hiện.
Hỏi: Việc nhà thầu A giao cho các nhà thầu phụ thực hiện phần công việc của mình có
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hay không?
39
CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐẤU THẦU
“Bảo đảm dự thầu” là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt
cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà
thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
40
CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐẤU THẦU
“Bảo đảm thực hiện hợp đồng” là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện
pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực
hiện hợp đồng của nhà thầu.
Giá trị
Hoàn trả
41
HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNH
43
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU: PHỤ LỤC 2
44
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Quản lý chất lượng trong xây dựng là các hoạt động của cơ quan có chức năng
quản lý thông qua kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng trong các giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai
thác sử dụng.
Hoạt động quản lý chất lượng được thực hiện qua các bên:
• Hoạt động quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng;
• Giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của
chủ đầu tư;
• Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
45
NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
• Kiểm soát chất lượng trong suốt quá trình ĐTXD;
• Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào
khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu;
• Nhà thầu khi phải đủ điều kiện hoạt động xây dựng;
• Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng công trình phù hợp với
hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn
vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
• Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất
lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; thẩm định thiết kế,
kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định
chất lượng công trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
46
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Quản lý chất lượng vật liệu, thiết bị sử dụng
Quản lý chất lượng nhà thầu trong quá trình thi công
• Chủ đầu tư được ủy quyền cho ban quản lý dự án thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách
nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý chất lượng công trình. Chủ đầu tư phải chỉ đạo, kiểm
tra và chịu trách nhiệm về các công việc đã ủy quyền cho ban quản lý dự án thực hiện;
• Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo nhiệm vụ và quyền
hạn được chủ đầu tư ủy quyền
49
TÌNH HUỐNG
Nhà thầu A khi đổ bê tông hạng mục dầm sàn mái đã tiến hành thí nghiệm
vật liệu, thiết kế thành phần cấp phối bê tông và thi công đúng chỉ dẫn của
đơn vị thí nghiệm (lượng hao hụt vật liệu tương đương định mức dự toán,
hồ sơ dự thầu). Khi thi công có sự chứng kiến của kỹ sư tư vấn giám sát.
Trong quá trình đổ bê tông có lấy mẫu để kiểm tra cường độ. Kết quả khi
nén, mẫu bê tông không đảm bảo cường độ theo thiết kế (cả cường độ 3
ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày).
Tư vấn giám sát đề xuất xử lý như thế nào theo các tình huống sau?
1. Đề nghị nhà thầu đập bỏ phần bê tông đã thi công.
2. Chấp nhận nghiệm thu bê tông theo đúng cường độ thực tế; giá trị
nghiệm thu tính theo đơn giá dự thầu.
3. Chấp nhận nghiệm thu bê tông theo đúng cường độ thực tế; tính lại đơn
giá công tác bê tông theo cường độ thực tế và định mức dự toán tương
ứng.
50
NGHIỆM THU, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
Nghiệm thu công trình xây dựng là việc kiểm nghiệm công việc, hạng mục
công trình, công trình xây dựng sau khi đã hoàn thành có đảm bảo theo các
tiêu chuẩn đã được quy định nhằm làm cơ sở cho việc chấp thuận, thu nhận
công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
53
TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mức tối
TT Loại hợp đồng Giá HĐ Mức tối đa Ghi chú
thiểu
<10 20%
Hợp đồng thi -50%
1 10 ÷ 50 15%
công xây dựng Với mức tạm
>50 10%
ứng cao hơn Mức vốn tạm
2 Hợp đồng tư vấn 25%
phải được ứng cho các
người quyết trường hợp trên
Các loại hợp đồng định đầu tư không vượt KHV
3 10%
khác cho phép. hàng năm đã bố
trí cho gói thầu,
Theo tiến dự án.
Công việc giải độ thực
4 phóng mặt bằng hiện trong
kế hoạch
54
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BẢNG TỔNG HỢP HÌNH THỨC THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG
1 Hợp đồng trọn gói Theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng
2 Đơn giá cố định Theo khối lượng thực tế và đơn giá trong hợp đồng
3 Đơn giá điều chỉnh Theo khối lượng thực tế và đơn giá điều chỉnh (nếu có)
4 Theo thời gian Theo thời gian thực tế và mức lương thỏa thuận
5 Theo tỷ lệ phần trăm Theo tỷ lệ (%) giá hợp đồng.
6 Hợp đồng kết hợp Thanh toán tương ứng với các loại hợp đồng
7 Công việc phát sinh Theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất
ngoài hợp đồng trước khi thực hiện
55
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
56
TT Chu trình Trách nhiệm Diễn giải
Lập Hồ sơ thanh toán hợp
đồng
1 Nhà thầu Nhà thầu lập Hồ sơ thanh toán hợp đồng
P.Kế toán P.Kế toán kiểm tra HSTTHĐ, nếu hồ sơ đáp ứng sẽ
3
Lập HSTT lập HSTT, trình Giám đốc BQL phê duyệt.
Hồ sơ trình duyệt
quyết toán DAXD
*Ghi chú
Phê duyệt quyết toán Quyết toán có kiểm toán
Quyết toán có kiểm toán
Trình tự quyết toán DAXD
58
TT Chu trình Trách nhiệm Diễn giải
Tập hợp hồ sơ, tài liệu, P.QLCTXD tập hợp Hồ sơ TTHĐ, Hồ sơ QTHĐ
chứng từ P.QL CTXD
1 chuyển P.Kế toán.
P.Kế toán
2. P.Kế toán tập hợp các hồ sơ để lập BCQT.
Lập BCQT
P.Kế toán lập BCQT trình Giám đốc BQL ký
2 P.Kế toán
duyệt.
Báo cáo kiểm toán (nếu có) Kiểm toán P.Kế toán chuyển hồ sơ dự án cho Kiểm
3
độc lập toán độc lập để tiến hành kiểm toán BCQT.
Hoàn thiện hồ sơ trình
4 duyệt quyết toán P.Kế toán P.Kế toán hoàn thiện Hồ sơ QTDA,
Thực hiện theo quy trình lựa chọn nhà thầu tại Phụ lục 2
III Công tác quản lý thi công xây dựng công trình
Thực hiện quản lý chất lượng thi công xây dựng công
trình theo quy trình quản lý chất lượng công trình tại Phụ
lục 3
Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng
theo quy định tại Điều 107 Luật số 50/2014/QH13 được Điều 107, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
1 CĐT 01
sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật số 18/6/2014
62/2020/QH14
Bàn giao mặt bằng cho NTTC chuẩn bị khởi công công Điều 108, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
2 CĐT 01
trình 18/6/2014
64
PHỤ LỤC 1: QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN
LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Thời gian
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn vị thực hiện Văn bản pháp lý
(ngày)
B. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Phát hành thông báo khởi công xây dựng công trình;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Báo cáo về thông tin công trình đến cơ quan chuyên môn
- Điều 13, Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
về xây dựng;
3 CĐT 26/01/2021 01
- Gửi công văn và hồ sơ thiết kế, pháp lý liên quan đến địa
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
phương (UBMTTQ phường) để thực hiện công tác giám sát
13/6/2019
cộng đồng.
Điều 13, Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
4 Tổ chức thi công xây dựng công trình CĐT; NTTC; TVGS theo HĐ
26/01/2021
- Lập hồ sơ hoàn công công trình; Điều 21, Điều 22, Điều 23, Nghị định 06/2021/NĐ-
5 CĐT; NTTC; TVGS
- Nghiệm thu công trình, hạng mục công trình; CP ngày 26/01/2021
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình đến cơ Phụ lục VIa, Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
6 CĐT
quan chuyên môn về xây dựng; 26/01/2021
- P.GTCC TP.TĐ chủ trì;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra hồ sơ và Điều 24, Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
7
hiện trường; - CĐT; NTTC; TVGS; 26/01/2021
TVTK p/h
Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu công trình của cơ
8 P.GTCC; UBND TP.TĐ
quan chuyên môn về xây dựng
Nghiệm thu hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng - CĐT chủ trì;
Điều 23, Điều 27, Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
9 (sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm NTTC; TVGS; TVTK
26/01/2021
thu) p/h
65
PHỤ LỤC 1: QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN
LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Thời gian
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Đơn vị thực hiện Văn bản pháp lý
(ngày)
C. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG
- CĐT chủ trì;
Bàn giao công trình sau khi nghiệm thu hoàn thành công NTTC; TVGS; TVTK p/h Điều 27, Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
1 01
trình đưa vào sử dụng - Đơn vị tiếp nhận công 26/01/2021
trình
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021
2 Thanh, quyết toán dự án hoàn thành CĐT - Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày
11/11/2021
2.1 Tiếp nhận và chuyển hồ sơ quyết toán đến P.KHTC CĐT 03
2.2 Lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành CĐT, các Nhà thầu Theo quy định
2.3 Đối chiếu số liệu thanh toán với kho bạc CĐT 07
Chuyển hồ sơ quyết toán lên Phòng Tài chính tp Thủ
2.4 CĐT 02
Đức
CĐT,
2.5 Giải trình hồ sơ quyết toán Theo quy định
các Nhà thầu
2.6 Nhận quyết định phê duyệt quyết toán CĐT 01
Công văn thu hồi giá trị chênh lệch giữa thanh toán của
2.7 CĐT 03
CĐT và quyết toán của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Thanh toán giá trị còn lại hoặc thu hồi chênh lệch do cắt
2.8 CĐT, các Nhà thầu 05
giảm quyết toán
3 Thanh lý các hợp đồng CĐT, các Nhà thầu 05
4 Công văn tất toán tài khoản dự án CĐT 02
5 Lưu trữ hồ sơ sau khi thực hiện xong CĐT, các Nhà thầu 66
Theo QĐ
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
PHỤ LỤC 2a: QUY TRÌNH CHỈ ĐỊNH THẦU RÚT GỌN
STT Nội dung công việc Thành phần hồ sơ Đơn vị thực hiện
Tiếp nhận HSNL và kiểm tra
- Hồ sơ năng lực nhà thầu;
năng lực nhà thầu; chuyển
1 - Phiếu báo cáo kết quả đánh giá năng lực Bộ phận đấu thầu của CĐT
thông tin đến bộ phận quản lý
nhà thầu.
HĐ của CĐT
Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp - Dự thảo hợp đồng;
2 CĐT
đồng cho nhà thầu - Công văn gửi nhà thầu
3 Hoàn thiện hợp đồng Biên bản hoàn thiện hợp đồng CĐT và Nhà thầu
Trình phê duyệt kết quả chỉ
4 Tờ trình, phê duyệt kết quả chỉ định thầu CĐT
định thầu
5 Phê duyệt kết quả chỉ định thầu - Quyết định phê duyệt KQ Chỉ định thầu CĐT
Công khai kết quả chỉ định thầu
Đăng tải kết quả chị định thầu lên mạng
6 trên Hệ thống mạng đấu thầu CĐT
đấu thầu QG
quốc gia
Ký kết và quản lý thực hiện hợp
7 Hợp đồng CĐT và Nhà thầu
đồng
67
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
PHỤ LỤC 2b: QUY TRÌNH CHỈ ĐỊNH THẦU THÔNG THƯỜNG
TT Nội dung công việc Thành phần hồ sơ Đơn vị thực hiện
1 Lập Hồ sơ yêu cầu HSYC Tổ chuyên gia hoặc TVĐT
- HSYC;
2 Trình thẩm định, phê duyệt HSYC Tổ chuyên gia hoặc TVĐT
- Tờ trình thẩm định phê duyệt HSMT
- Báo cáo thẩm định HSYC;
3 Thẩm định, phê duyệt HSYC - Quyết định phê duyệt HSYC; CĐT hoặc TVTĐ
- HSYC được duyệt.
Tiếp nhận HSNL và kiểm tra năng lực nhà thầu, xác định - Hồ sơ năng lực nhà thầu;
4 CĐT
nhà thầu dự kiến mời. - Phiếu báo cáo kết quả đánh giá năng lực nhà thầu.
- Giấy mời nhà thầu nhận HSYC;
Mời nhà thầu đến nhận hồ sơ yêu cầu và phát hành HSYC - CĐT hoặc TVĐT;
5 - HSYC được duyệt;
cho nhà thầu. - Nhà thầu
- Biên bản giao nhận HSYC.
- Biên bản đóng thầu;
Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất căn cứ hồ sơ yêu - CĐT hoặc TVĐT;
6 - Hồ sơ đề xuất;
cầu - Nhà thầu
- Biên bản mở thầu.
- Đánh giá Hồ sơ đề xuất;
7 - Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất CĐT hoặc TVĐT.
- Xếp hạng nhà thầu (nếu có)
8 Thương thảo hợp đồng Biên bản thương thảo hợp đồng CĐT, TVĐT (nếu có) và Nhà thầu
9 Trình phê duyệt kết quả chỉ định thầu Tờ trình, phê duyệt kết quả chỉ định thầu CĐT
- Báo cáo thẩm định KQ chỉ định thầu;
10 Thẩm định, phê duyệt kết quả chỉ định thầu CĐT hoặc TVTĐ
- Quyết định phê duyệt KQ chỉ định thầu
Công khai kết quả chỉ định thầu trên Hệ thống mạng đấu
11 Đăng tải kết quả chị định thầu lên mạng đấu thầu quốc gia CĐT
thầu quốc gia
- Biên bản hoàn thiện hợp đồng (nếu có);
12 Hoàn thiện (nếu có), ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng CĐT, TVĐT (nếu có) và Nhà thầu
- Hợp đồng 68
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
PHỤ LỤC 2c: QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI TRONG NƯỚC QUA MẠNG,
MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
TT Nội dung công việc Thành phần hồ sơ Đơn vị thực hiện
1.Mẫu hợp đồng để đưa vào HSMT;
1 Chuẩn bị hồ sơ cung cấp cho Tư vấn Hồ sơ mời thầu 2. Scan bản vẽ (đã ký, đóng dấu) để kèm theo HSMT (đối với gói thầu xây lắp); CĐT
3. Cung cấp khối lượng mời thầu và các yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể;
- HSMT;
2 Lập HSMT, trình thẩm định, phê duyệt HSMT TVĐT
- Tờ trình thẩm định phê duyệt HSMT
- Báo cáo thẩm định HSMT;
3 Thẩm định, phê duyệt HSMT - Quyết định phê duyệt HSMT; CĐT hoặc TVTĐ
- HSMT được duyệt.
Thông báo mời thầu kèm HSMT lên Hệ thống, phát hành, sửa đổi, - TBMT trên hệ thống mạng đấu thầu;
4 TVĐT
làm rõ E-HSMT - Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ (nếu có);
Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút HSDT trên hệ thống
5 - E-HSDT Nhà thầu
mạng đấu thầu
6 Mở thầu (Mở E-HSDT) Biên bản mở thầu TVĐT
7 Làm rõ E-HSDT (nếu có) CV yêu cầu làm rõ văn bản làm rõ TVĐT & Nhà thầu
8 Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) Văn bản thông báo sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) TVĐT
- Kiểm tra tính hợp lệ và đánh giá E-HSDT;
9 Báo cáo đánh giá E-HSDT TVĐT
- Xếp hạng nhà thầu (nếu có);
10 Đối chiếu tài liệu Biên bản đối chiếu tài liệu TVĐT & Nhà thầu
- Tờ trình phê duyệt KQLCNT;
11 Trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu TVĐT
- Báo cáo đánh giá E-HSDT;
- Báo cáo thẩm định KQLCNT;
12 Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu CĐT hoặc TVTĐ
- Quyết định phê duyệt KQLCNT
Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu
13 Quyết định phê duyệt KQLCNT CĐT
quốc gia
14 Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng TVĐT
- Hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu
15 Hợp đồng và biên bản CĐT và Nhà thầu
- Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng 69
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
PHỤ LỤC 2d: QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI TRONG NƯỚC QUA MẠNG,
MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ
TT Nội dung công việc Thành phần hồ sơ Đơn vị thực hiện
1.Mẫu hợp đồng để đưa vào HSMT;
2. Scan bản vẽ (đã ký, đóng dấu) để kèm theo HSMT (đối với gói thầu xây
1 Chuẩn bị hồ sơ cung cấp cho Tư vấn HSMT CĐT
lắp);
3. Cung cấp khối lượng mời thầu và các yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể;
- HSMT;
2 Lập HSMT, trình thẩm định, phê duyệt HSMT TVĐT
- Tờ trình thẩm định phê duyệt HSMT
- Báo cáo thẩm định HSMT; - Tổ Thẩm định hoặc
3 Thẩm định, phê duyệt HSMT - Quyết định phê duyệt HSMT; TVTĐ;
- HSMT được duyệt. - Ban Giám đốc CĐT
Thông báo mời thầu kèm HSMT lên Hệ thống, - Thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu;
4 TVĐT
phát hành, sửa đổi, làm rõ E-HSMT - Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ (nếu có);
Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút
5 - E-HSDT Nhà thầu
HSDT trên hệ thống mạng đấu thầu
6 Mở thầu (Mở E - Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật) Biên bản mở thầu (Mở E-HSĐX KT) TVĐT
Kiểm tra tính hợp lệ và đánh giá E- Hồ sơ đề xuất
7 Báo cáo đánh giá E-HSĐXKT TVĐT
về kỹ thuật
- TVĐT;
- Tờ trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
- Bộ phận thẩm định
Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu thuật;
8 CĐT hoặc TVTĐ
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật - Báo cáo thẩm định DS NT đáp ứng YCKT;
- CĐT
- Quyết định phê duyệt DS NT đáp ứng YCKT
70
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
PHỤ LỤC 2d: QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI TRONG NƯỚC QUA MẠNG,
MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ
STT Nội dung công việc Thành phần hồ sơ Đơn vị thực hiện
Mở E - Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà
9 Biên bản mở thầu (Mở E-HSĐX TC) TVĐT
thầu đáp ứng YCKT
10 Làm rõ E-HSDT (nếu có) CV yêu cầu làm rõ, văn bản làm rõ TVĐT & Nhà thầu
11 Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) Văn bản thông báo sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) TVĐT
Kiểm tra tính hợp lệ và đánh giá E - hồ sơ
12 đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu Báo cáo đánh giá E-HSĐXTC TVĐT
(nếu có)
Đối chiếu tài liệu và thương thảo hợp đồng
13 Biên bản đối chiếu tài liệu và BB thương thảo hợp đồng nếu có TVĐT, Nhà thầu và CĐT
(nếu có)
Trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa - Tờ trình phê duyệt KQLCNT;
14 TVĐT
chọn nhà thầu - Báo cáo đánh giá E-HSDT;
Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà - Báo cáo thẩm định KQLCNT; Tổ thẩm định hoặc TVTĐ;
15
thầu - Quyết định phê duyệt KQLCNT Ban Giám đốc CĐT
Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ
16 Quyết định phê duyệt KQLCNT CĐT
thống mạng đấu thầu quốc gia
Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
17 Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng Tư vấn đấu thầu
đồng
- Hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu
18 Hợp đồng và biên bản hoàn thiện (nếu có) CĐT và Nhà thầu
- Ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
71
PHỤ LỤC 3: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
72
PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH THANH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
73
PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH THANH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
74
75
76
77
GiỚI THIỆU
3
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Đánh giá ban đầu của người quản lý dự án
• Định nghĩa : Cấu trúc phân chia công việc là sự phân chia
theo thứ bậc của dự án thành các phần có thể quản lý được,
phần nhỏ nhất được gọi là gói công việc.
• Ý tưởng: Để quản lý toàn bộ dự án, chúng ta phải quản lý
được từng phần của dự án
Dự án
Cấp độ 1: Tên dự án CTGT
Giải phóng
Cấp độ 2: Thành phần chính mặt bằng
Tiện ích Cầu Đường
Móng và
Cấp độ 4: Gói công việc cáp dẫn
Cột đèn …
Công
Cấp độ 6: Tài nguyên nhân
Vật liệu Thiết bị
Cấu trúc phân chia công việc
Gói công việc
Tránh sự trùng lặp hoặc thiếu sót giữa các gói công việc
Gói công việc phải được xác định về: thiết kế, phương pháp, yêu
cầu và ngày hoàn thành.
Mỗi gói công việc nên:
• Phần nhỏ nhất trong một dự án làm việc
• Được giao cho một cá nhân chịu trách nhiệm.
• Xác định các loại nguồn lực cần thiết
Cấu trúc phân chia công việc
Dự án
Cấp độ 1: Nhà đầu tư CTGT
Giải phóng
Cấp độ 2: Giám đốc mặt bằng
Tiện ích Cầu Đường
Móng và
Cấp độ 4: Kỹ sư cáp dẫn
Cột đèn …
Công
Cấp độ 6: QS, QC nhân
Vật liệu Thiết bị
Quản lý quy mô
CÓ
9
2. Quản lý tiến độ
10
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Lập kế hoạch dự án xây dựng là gì?
11
Lập kế hoạch dự án xây dựng là gì?
12
Lập kế hoạch dự án xây dựng là gì?
13
Lợi ích của việc lập tiến độ
15
Phương pháp lập tiến độ
01 02 03 04
Xác định tất cả Trình tự, mối Ước tính thời Kết hợp thành
các hoạt động quan hệ giữa gian thực hiện tiến độ
các hoạt động các hoạt động
16
Phương pháp lập tiến độ
Biểu đồ Gantt
Mỗi nhiệm vụ = một thanh ngang
Đặc điểm:
• Dễ đọc, dễ hiểu nhưng khó cập nhật
• Không thể hiện mối quan hệ giữa các công việc
• Một phương pháp hiệu quả để lập tiến độ tổng thể
17
3. Quản lý chi phí
18
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Ngân sách dự án là gì?
19
Các phương pháp lập ngân sách dự án
20
Các phương pháp lập ngân sách dự án
23
Các phương pháp lập ngân sách dự án
Sự tham gia của nhiều cấp Phải mất một thời gian dài để chuẩn
quản lý bị
Ý kiến trái chiều có thể được Ước tính có thể được tăng lên ở mọi
giải quyết cấp độ
Các phương pháp lập ngân sách dự án
25
Các cấp độ ước tính chi phí
% hoàn thành
65 đến 100% 30 đến 65% 10 đến 30% 2 đến 10% 0 đến 2%
dự án
27
Điều chỉnh ước tính chi phí
28
Điều chỉnh ước tính chi phí
• Chi phí thay đổi tùy theo địa điểm xây dựng. Vì vậy, cần
phải điều chỉnh chi phí theo vị trí.
• Một dự án xây dựng được xây dựng ở thành phố A với chi
phí 100 tỷ đồng. Tính kinh phí thực hiện dự án tại thành
phố C.
29
Điều chỉnh ước tính chi phí
30
4. Quản lý chất lượng
31
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Chất lượng là gì?
CHẤT LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
ISO 9001
PMBOK “Toàn bộ các tính năng và
“Mức độ mà một tập hợp đặc điểm của một sản phẩm
các đặc tính vốn có đáp ứng hoặc dịch vụ có khả năng
được các yêu cầu ” đáp ứng các nhu cầu đã nêu
hoặc tiềm ẩn ”
Quản lý chất lượng: Quá trình kiểm tra và thử nghiệm mà chúng ta
thực hiện để đảm bảo dự án đáp ứng các yêu cầu
Mục tiêu chính của Quản lý chất lượng xây dựng là công trình được
xây dựng tuân thủ theo thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật đã được phê duyệt
Làm sao chúng ta biết thiết kế đáp ứng được yêu cầu của dự án?
VÍ DỤ WBS
VÍ DỤ ITP
• Lắp đặt đường ống
điện ngầm
53
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Rủi ro là gì?
RỦI RO
“Sự không chắc chắn quan trọng”
- Tiến sĩ David Hillson
RỦI RO
“ Sự không chắc chắn là quan trọng ”
NHỮNG CƠ HỘI
• Phạm vi bổ sung từ khách hàng
• Chế tạo cấu kiện ngoài công
trường để đẩy nhanh tiến độ
• Giải pháp thiết kế tốt hơn để
luận lợi cho việc bảo trì
Phân tích rủi ro định tính xác Phân tích rủi ro định lượng là
định yếu tố rủi ro quan trọng một hình thức phân tích sâu
để phân tích/xử lý thêm hơn
Tác động
1 2 3 4 5
Khả năng
Rất thấp Thấp Vừa phải Lớn Rất lớn
5
Hầu như chắc 5 10 15 20 25
chắn
4
Rất có thể xảy 4 8 12 16 20
ra
3
Có thể xảy ra
3 6 9 12 15
2
Khó xảy ra
2 4 6 8 10
1
Hiếm
1 2 3 4 5
ỨNG PHÓ
Thời tiết mưa Thời tiết không thuận lợi làm Dự phòng chi phí sơ bộ dựa trên
1 Tất cả 3 3 40% $2.600 $ 1,040
nhiều chậm tiến độ thi công dữ liệu lịch sử.
10% dự phòng.
Thay đổi thiết kế sau đấu thầu
3 Thiết kế Tất cả 4 5 Đầu tư ban đầu nhiều hơn vào 10% $23.000 $2.300
dẫn đến tăng chi phí xây dựng
thiết kế.
Tổng $ 3,590
cộng
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Giám sát và kiểm soát rủi ro
2
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Giới thiệu phần mềm MS Project
Xác định các mục tiêu – ràng buộc của dự án: Quy mô, Chi phí,
Thời gian, Chất lượng.
• Danh mục các công việc
• Thời gian ước tính để hoàn thành công việc
• Mối quan hệ giữa các công việc.
• Tài nguyên và chi phí tương ứng.
Project management
Practice Microsoft
experience Project
18
PhD. Nguyễn Duy Hưng
BIM là gì?
• BIM là một phương thức quản lý thông tin xây dựng dựa trên mô
hình 3D.
• Có khả năng tích hợp thông tin từ các phần mềm và công cụ khác
nhau trong quá trình thiết kế, xây dựng và quản lý công trình.
BIM có vai trò đặc biệt quan trọng trong giai đoạn khai thác
vận hành công trình.
Sửa chữa
3% 17% 30%
Mức độ quan trọng của các loại mô hình theo vòng đời của
công trình
BIM cung cấp không chỉ thông tin hình học hoặc vật lý của các
đối tượng
Những thông tin mà mô hình BIM có thể cung cấp là rất đa dạng
và phong phú.
• Do tích hợp được nhiều bộ môn, BIM giúp bố trí quy trình
thi công hợp lý hơn.
• Tránh được sự va chạm giữa các bộ môn.
• BIM còn hỗ trợ nhiều chuyên môn khác nhau trong một dự
án
• Do đó, BIM mang đến nhiều lợi ích khác nhau cho các bên liên quan
• Lịch sử phát triển của BIM và tầm nhìn trong tương lai:
• BIM đã và đang nhận được sự quan tâm của cả những người hành nghề
và cơ quan quản lý nhà nước.
• Bộ xây dựng đã ban hành hai tài liệu là “Hướng dẫn chung áp dụng Mô
hình thông tin (BIM)” và “Hướng dẫn chi tiết áp dụng Mô hình thông tin
(BIM)” vào năm 2020 (tái bản 2021), như một nỗ lực để thúc đẩy việc
áp dụng BIM tại Việt Nam
• AR (Tăng cường thực tế) là một công nghệ cho phép kết hợp các yếu
tố thực tế với yếu tố ảo, tạo ra một trải nghiệm mới kết hợp giữa thế
giới thực và thế giới ảo.
• Thông qua sử dụng các thiết bị như điện thoại thông minh, máy tính
bảng, kính AR hoặc các công cụ khác, người dùng có thể nhìn thấy và
tương tác với các đối tượng ảo được "ghép" lên thế giới thực.
• Nếu áp dụng AR, các bên có thể cùng nhau ra thực địa để xem công
trình tương lai ra sao và tương tác thế nào với môi trường xung quanh.
• Điều này giúp các bên chọn phương án tốt hơn nên rút ngắn được thời
gian thiết kế. Đặc biệt trong các dự án sửa chữa, cải tạo công trình.
• Đối với công nghệ thực tế ảo (VR), chúng ta cần trang bị bộ kính
đặc biệt rồi đi trong thế giới ảo 100%.
• Tuy nhiên, hiện nay công nghệ này còn khá đắt đỏ.
• Point Cloud là một tập hợp lớn các điểm không gian 3D được thu
thập từ các công cụ và công nghệ quét môi trường thực tế như laser
scanner, photogrammetry hoặc Lidar (Light Detection and Ranging).
• Mỗi điểm trong Point Cloud đại diện cho một điểm trong không gian
thực tế và có thông tin về tọa độ XYZ cũng như các thuộc tính khác
như màu sắc.
• Lưu ý, Point cloud chỉ là tập hợp các điểm có màu của bề
ngoài một vật được scan, nó không mang mô hình (object +
data) của "vật thể”.
• Nhiều người nhầm là sau khi scan 3D, sẽ có luôn cái mô hình
3D như là mô hình vẽ trong Revit hay ArchiCad.
• Point Cloud được sử dụng để tạo ra mô hình 3D của một cấu trúc
hiện có hoặc một khu vực địa lý.
• Nó cung cấp thông tin khá chính xác và chi tiết để nắm bắt hiện
trạng của một công trình hoặc khu vực giúp cải thiện sự hiểu biết
và tương tác trong quá trình quản lý và bảo trì.
• Công nghệ Point Cloud cũng đóng góp quan trọng vào sự phát triển
của BIM và quy trình xây dựng thông minh.
• Nó mang lại khả năng thu thập dữ liệu thực tế và chính xác, từ đó
tạo ra các mô hình 3D chi tiết và sát thực tế để hỗ trợ việc ra quyết
định và tăng cường hiệu suất.
47
PhD. Nguyễn Duy Hưng
Học máy (Machine learning) là gì?
• Học máy là một lĩnh vực trong trí tuệ nhân tạo bao gồm việc
phát triển các thuật toán có thể nhận dữ liệu đầu vào, thực
hiện một nhiệm vụ mà chúng đã được đào tạo và tạo ra dữ liệu
đầu ra.
• Nhìn chung, học máy thường được sử dụng trong bài toán dự
báo và phân loại.
Ngành xây dựng có tiềm năng hưởng lợi rất lớn từ học máy.
• Một số kỹ năng về thiết kế, ước tính chi phí, điều phối tài nguyên…
trong xây dựng công trình là không dễ dàng đạt được ML có thể
hỗ trợ thực hiện.
• Tuy nhiên, ngành xây dựng còn chậm nhận ra giá trị mà dữ liệu có
thể mang lại - hoặc có rất ít công cụ cho phép ngành xây dựng tận
dụng dữ liệu lớn.
1. Học máy có thể giúp ngăn ngừa tình trạng vượt chi phí xây dựng
• ML giúp tăng độ chính xác và tốc độ dự đoán chi phí.
• Việc dự báo ngân sách và phân tích rủi ro vẫn được thực hiện thủ
công và dựa trên thông tin trong quá khứ, điều này có thể bị ảnh
hưởng bởi lỗi của con người và dữ liệu không đủ.
• Khi các dự án xây dựng bị vượt ngân sách, thường là do thông tin có
sẵn không cung cấp bức tranh đầy đủ về những gì đang diễn ra.
1. Học máy có thể giúp ngăn ngừa tình trạng vượt chi phí xây dựng
• Học máy có thể được sử dụng để phát triển các thuật toán xử lý dữ
liệu mới, cho phép máy tính học hỏi và đưa ra dự đoán dựa trên các
điều kiện thay đổi.
1. Học máy có thể giúp ngăn ngừa tình trạng vượt chi phí xây dựng
• Ví dụ: một thuật toán có thể nhận thông tin về một số dự án trước
đây để sử dụng nhằm dự báo chi phí của dự án mới.
• Thuật toán có thể nhận thấy rằng một số yếu tố nhất định (chẳng
hạn như chi phí lao động, quy chuẩn xây dựng và số tầng) – có khả
năng làm chi phí bị vượt.
• Bằng cách so sánh thông tin này với dữ liệu của một dự án mới,
thuật toán có thể dự đoán được chi phí của dự án chính xác hơn. Từ
đó hỗ trợ việc ra quyết định.