Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

TRẦN PHÚ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


THÀ NH PHỐ HẢ I PHÒ NG - NĂM 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: SINH HỌC - KHỐI 11
(Gồ m 16 trang) Thờ i gian là m bà i: 180 phú t

Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)


1. Thực hiện thí nghiệm với ba cây thân thảo cùng loài, cùng kích thước và số lượng
lá. Hai cây hoàn toàn bình thường và một cây là thể đột biến có cấu trúc khí khổng
bị biến đổi (luôn ở trạng thái khép hờ). Đặt ba cây dưới điều kiện ngoài trời từ 6
giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày, một trong hai cây bình thường được úp chuông
thủy tinh nhưng vẫn đảm bảo thông khí. Dùng thiết bị đo lượng nước thoát ra khỏi
cây và tính toán thu được các thông số sau:
Chênh lệch giữa Nồng độ chất Nồng độ chất
Vân tốc
vận tốc cao nhất khoáng trong hữu cơ trong
Thông số trung bình
và thấp nhất nước thoát ra nước thoát ra
(ml/m2/h)
(ml/m2/h) (mM) (mM)
Cây I 17,6 9,2 0 0
Cây II 3,3 0,3 0 0
Cây III 1,7 0,6 0,03 0,27
Hãy xác định các cây I, II và III là cây nào trong ba cây trên (Là cây bình thường
hay cây đột biến? Cây có úp chuông thủy tinh hay không?). Giải thích.
Nội dung Điểm
- Câ y I: Câ y bình thườ ng khô ng ú p chuô ng thủ y tinh.
Câ y chủ yếu thoá t hơi nướ c qua khí khổ ng nên lượ ng nướ c thoá t ra 0,25
lớ n và vậ n tố c trung bình lớ n, nhưng có hiện tượ ng khí khổ ng đó ng
và o buổ i trưa khiến thoá t hơi nướ c giả m mạ nh nên chênh lệch vậ n tố c
lớ n.
- Câ y II: Câ y độ t biến. 0,25
Câ y có khí khổ ng luô n khép hờ nên khô ng thể thoá t hơi nướ c qua khí

1
khổ ng mà chỉ có thể qua tầ ng cutin vớ i lượ ng nướ c và tố c độ chậ m hơn
nhiều, khô ng có hiện tượ ng khí khổ ng đó ng và o buổ i trưa nên chênh
lệch vậ n tố c nhỏ .
- Câ y III: Câ y bình thườ ng có ú p chuô ng thủ y tinh. 0,25
Câ y bị ú p chuô ng thủ y tinh nên khô ng khí trong chuô ng nhanh chó ng
bị bã o hò a hơi nướ c, lú c nà y thoá t hơi nướ c qua khí khổ ng và tầ ng
cutin đều ngừ ng trệ, nhưng rễ vẫ n hú t nướ c nên nướ c thoá t ra khỏ i lá
qua thủ y khổ ng (ứ giọ t). Dò ng nướ c nà y có cả chấ t khoá ng và chấ t hữ u
cơ do bị đẩ y ra từ mạ ch dẫ n.
2. Đến thời kỳ cây lúa làm đòng, thay vì bón phân hóa học một số nông dân đã bón
tro bếp cho lúa. Em hãy cho biết:
a. Trong tro bếp chứa loại nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu nào cần thiết cho
sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa ở giai đoạn này.
b. Nêu vai trò sinh lý của nguyên tố dinh dưỡng khoáng này đối với cây trồng.
c. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng này cho hiệu quả tốt nhất đối với những loại cây
trồng nào? Đối với những cây đó nên bón phân này vào thời điểm nào để đạt hiệu
quả cao nhất?
Nội dung Điể
m
a. Nguyên tố Kali (K) 0,25
b. Vai trò sinh lý củ a K đố i vớ i câ y:
- Điều chỉnh cá c đặ c tính lý hó a củ a keo nguyên sinh chấ t. 0,5
- Điều chỉnh sứ c trương củ a tế bà o, điều chỉnh đó ng mở khí khổ ng. (nêu
- Điều chỉnh dò ng vậ n chuyển cá c chấ t hữ u cơ trong mạ ch râ y. 4ý
- Điều chỉnh sự vậ n độ ng ngủ củ a mộ t số lá câ y. cho
- Hoạ t hó a nhiều enzym tham gia cá c quá trình trao đổ i chấ t trong câ y, đặ c điểm
biệt là cá c enzym quang hợ p, hô hấ p, enzim tham gia sinh tổ ng hợ p tinh tố i
bộ t, đườ ng, xenlulose. đa)
- Tă ng khả nă ng chố ng chịu củ a câ y.
c. Nguyên tố khoá ng K có hiệu quả tố t nhấ t đố i vớ i nhữ ng câ y trồ ng mà sả n 0,25

2
phẩ m thu hoạ ch chứ a nhiều gluxit như lú a, ngô , mía, khoai, sắ n… Đố i vớ i
nhữ ng câ y trồ ng nà y, bó n K là tố i cầ n thiết để đạ t nă ng suấ t và chấ t lượ ng
cao. 0,25
- Nên bó n K và o giai đoạ n câ y trồ ng hình thà nh cơ quan kinh tế vì K là m
tă ng quá trình vậ n chuyển cá c chấ t hữ u cơ (gluxit), tích lũ y về cơ quan dự
trữ -> tă ng nă ng suấ t kinh tế.
Câu 2: Quang hợp ở thực vật (2,0 điểm)
Mộ t thí nghiệm nghiên cứ u phả n ứ ng vớ i nhiệt độ thấ p củ a cỏ sorghum (Sorghum
bicolor) và đậ u tương (Glycine max). Câ y đượ c trồ ng ở 25OC trong và i tuầ n, sau đó
tiếp tụ c trồ ng ở 10OC trong 3 ngà y, trong điều kiện độ dà i ngà y, cườ ng độ á nh
sá ng và nồ ng độ CO2 khô ng khí là khô ng đổ i suố t quá trình thí nghiệm. Hiệu suấ t
quang hợ p thự c củ a cả 2 loà i thự c vậ t ở 25OC đượ c thể hiện ở hình 1:

Hình 1: Lượ ng CO2 hấ p thụ trên khố i lượ ng lá khô (mg CO2 /g)
Ngà y Trướ c xử lý 1 2 3 4 – 10
lạ nh
Nhiệt độ 25OC 10OC 10OC 10OC 25OC
Cỏ Sorghum 48,2 5,5 2,9 1,2 1,5
Đậ u tương 23,2 5,2 3,1 1,6 6,4
Hã y cho biết:
a. Tố c độ quang hợ p củ a hai loà i trên sẽ như thế nà o nếu tiến hà nh thí nghiệm
trong điều kiện nhiệt độ là 35OC? Giả i thích.
b. Trong điều kiện má t mẻ, sinh khố i củ a loà i nà o sẽ tă ng nhanh hơn? Giả i thích.
c. Hiệu suấ t sử dụ ng nướ c củ a câ y đậ u tương so vớ i cỏ Sorghum như thế nà o? Giả i
thích.

3
d. Hã y đề xuấ t cá c cơ chế giả i thích cho việc mứ c độ hấ p thụ CO2 thự c củ a đậ u
tương bị giả m trong điều kiện 10OC.
Nội dung Điể
m
a. - Phâ n tích đồ thị:
+ Tố c độ hấ p thụ CO2 thự c bằ ng hiệu củ a tố c độ hấ p thu CO2 cho 0,25
quang hợ p và mứ c tạ o CO2 do hô hấ p → tố c độ hấ p thụ CO2 thự c tỉ lệ
vớ i cườ ng độ quang hợ p.
+ Cỏ Sorghum bắ t đầ u quang hợ p ở nồ ng độ CO2 rấ t thấ p cò n đậ u 0,25
tương cầ n nồ ng độ CO2 cao mớ i bắ t đầ u quang hợ p → cỏ Sorghum
thuộ c nhó m câ y C4 hoặ c CAM cò n đậ u tương thuộ c nhó m câ y C3. 0,25
- Tố c độ quang hợ p củ a đậ u tương sẽ giả m cò n tố c độ quang hợ p củ a
cỏ Sorghum khô ng đổ i hoặ c tă ng lên. 0,25
- Vì tá c độ ng củ a nhiệt độ cao lên nhó m câ y C3 là kìm hã m cò n nhó m
câ y C4, CAM là kích thích.
b. - Sinh khố i củ a đậ u tương sẽ tă ng nhanh hơn cỏ Sorghum. 0,25
- Điều kiện má t mẻ có nhiệt độ gầ n vớ i nhiệt độ tố i ưu cho quang
hợ p củ a thự c vậ t C3 nên quá trình quang hợ p diễn ra mạ nh, sinh
khố i tă ng nhanh.
c. - Câ y đậ u tương thườ ng có hiệu quả sử dụ ng nướ c kém hơn cỏ 0,25
Sorghum. Vì nhu cầ u nướ c củ a nhó m thự c vậ t C4 chỉ bằ ng ½ so vớ i
nhó m thự c vậ t C3. Đâ y là sự thích nghi tiến hó a giú p chú ng tồ n tạ i
trong mô i trườ ng khô nó ng và thiếu nướ c.
d. - Sự tiêu hao nă ng lượ ng cho cá c quá trình đá p ứ ng vớ i nhiệt độ 0,25
thấ p sả n sinh nhiều CO2 nên là m giả m mứ c hấ p thụ CO2 thự c.
- Hoạ t tính củ a enzyme trong điều kiện nhiệt độ thấ p giả m là m quá 0,25
trình quang hợ p giả m, mứ c độ hấ p thụ thự c CO2 giả m.
Câu 3: Hô hấp ở thực vật (1,0 điểm)

4
Một loại chất ức chế đặc hiệu chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp được đưa vào
cây (VD cyanide) thì sự vận chuyển saccarozơ từ ngoài vào trong tế bào kèm và vào
tế bào ống rây có bị ảnh hưởng không?
Nội dung Điể
m
- Có bị ả nh hưở ng. Vì:
+ Pr mà ng đồ ng vậ n chuyển (H+/saccarozơ) thự c hiện vậ n chuyển 0,25
saccarozơ từ ngoà i và o tế bà o kèm và ố ng râ y. 0,25
+ Kênh muố n hoạ t độ ng đượ c cầ n có bơm proton đẩ y H+ từ phía trong
mà ng ra ngoà i mà ng sinh chấ t để kích hoạ t protein mà ng đồ ng vậ n chuyển 0,25
(H+/ saccarozơ).
+ Bơm proton hoạ t độ ng có tiêu tố n ATP do hô hấ p cung cấ p.
- Chấ t ứ c chế chuỗ i truyền e hô hấ p sẽ là m giả m nguồ n cung cấ p ATP, do 0,25
đó là m giả m sự vậ n chuyển chủ độ ng đườ ng từ ngoà i và o ố ng râ y và tế bà o
kèm.
Câu 4: Sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật (2,0 điểm)
1. Giải thích cơ sở khoa học của các việc làm sau:
a. Bấm ngọn mướp.
b. Nhổ mạ lên rồi cấy lại.
c. Chấm dung dịch 2,4-D lên hoa cà chua.
d. Thắp đèn ban đêm cho cây thanh long vào mùa đông.
Nội dung Điểm
a. Bấm ngọn mướp. Là m giả m auxin dẫ n đến tỉ lệ auxin/xytokinin 0,25
giả m  nhằ m là m mấ t hiện tượ ng ưu thế ngọ n, kích thích chồ i bên phá t
triển giú p số lượ ng quả tă ng tă ng nă ng suấ t câ y trồ ng.
b. Nhổ mạ lên rồi cấy lại. Xytokinin đượ c tổ ng hợ p chủ yếu ở rễ. Khi 0,25
nhổ mạ lên sẽ là m đứ t rễ mạ , là m giả m hà m lượ ng xytokinin dẫ n đến tỉ
lệ auxin/xytokinin tă ng kích thích ra rễ mớ i tă ng trưở ng nhanh.
c. Chấm dung dịch 2,4-D lên hoa cà chua. 2,4 – D là 1 dạ ng auxin nhâ n 0,25
tạ o. Chấ m chấ t nà y lên hoa cà chua là bổ sung auxin tă ng tỉ lệ đậ u

5
quả  tă ng nă ng suấ t câ y trồ ng.
d. Thắp đèn ban đêm cho cây thanh long vào mùa đông. Thanh long 0,25
là câ y ngà y dà i, chỉ hoa hoa trong điều kiện đêm ngắ n. Thắ p đèn ban
đêm và o mù a đô ng để ngắ t đêm dà i thà nh 2 đêm ngắ n thanh long ra
quả trá i vụ .
2. Có hai khóm lúa A và B, khi chín người ta cắt hết bông lúa của khóm A, sau hai
tuần người ta thấy khóm A các lá dưới bông vẫn xanh. Còn khóm B mặc dù không
cắt bông nhưng các lá dưới bông đều vàng hết. Hãy giải thích?
Nội dung Điể
m
- Trong lá có 2 loạ i sắ c tố : Clorophil và carotenoit 0,25
- Lá có mà u và ng là do Chlorophil bị phâ n hủ y và khô ng đượ c tổ ng hợ p →
trong lá chỉ cò n carotenoit
- Chlorophyl đượ c bả o vệ bở i hoocmô n cytokinin, hooc mô n nà y đượ c 0,25
tổ ng hợ p ở rễ rồ i đưa lên ngọ n và lá có vai trò trẻ hó a, ngă n chặ n sự hó a
già 0,25
- Khi lú a chín Cytokinin đượ c tổ ng hợ p ít → cả bô ng và lá đều và ng 0.25
- Khi cắ t bô ng, cytokinin tậ p trung và o lá mà khô ng phả i đưa lên bô ng →
chậ m phâ n giả i chlorophyl → lá lú a vẫ n xanh.
Câu 5: Tiêu hóa và hô hấp ở động vật (2,0 điểm)
1. Hình 6 cho thấy sự điều khiển tiết HCl ở tế bào viền (parietal cell) của dạ dày.Các
thuốc 1, 2, 3, 4 ức chế tiết acid dạ dày invitro theo các cách khác nhau qua một
trong bốn con đường : bất hoạt H+/K+ ATPase, bất hoạt histamine 2 receptor, bất
hoạt gastrin receptor, bất hoạt acetylcholine (Ach) receptor.
Một nhóm thí nghiệm được thực hiện để xác
định các loại thuốc này ức chế tiết acid dạ
dày theo con đường nào. Tế bào viền được
tách và nuôi trong các môi trường khác
nhau. Mỗi môi trường chứa một trong bốn
loại thuốc. Mỗi môi trường đã có thuốc

6
được cho thêm một trong ba chất Hình 6
(Histamine, Gastrin, Ach). Sự tiết HCl của tế
bào viền nuôi cấy được xác định.
Bảng sau đây cho thấy kết quả thí nghiệm
(- : không tiết HCl, + : có tiết HCl, ?: không đưa kết quả)
Không có thuốc Thuốc 1 Thuốc 2 Thuốc 3 Thuốc 4
Không thêm gì - - - - -
Thêm Histamine ? ? ? ? -
Thêm Gastrin ? ? ? + ?
Thêm Ach + - ? ? -
Hãy xác định cơ chế tác động của mỗi loại thuố c.
Nội dung Điể
m
- Thuố c 1 bấ t hoạ t Ach receptor vì : khi khô ng có thuố c, tế bà o sẽ đá p ứ ng 0,25
vớ i Ach và tiết HCl. Tuy nhiên khi sử dụ ng thuố c 1 và có bổ sung Ach
nhưng tế bà o khô ng tiết HCl chứ ng tỏ thuố c 1 ứ c chế thụ thể củ a Ach là
Ach receptor. 0,25
- Thuố c 4 bấ t hoạ t bơm H+/K+ ATPase vì : khi sử dụ ng thuố c 4, tế bà o
khô ng đá p ứ ng cả vớ i histamine và Ach → thuố c 4 ứ c chế quá trình bơm H+ 0,25
→ thuố c 4 ứ c chế bơm H+/K+ ATPase.
- Thuố c 3 bấ t hoạ t Histamine 2 receptor vì : khi sử dụ ng thuố c 3 thì tế bà o 0,25
vẫ n đá p ứ ng vớ i Gastrin → thuố c 3 khô ng bấ t hoạ t Gastrin receptor →
thuố c 3 bấ t hoạ t Histamine 2 receptor.
- Thuố c 2 bấ t hoạ t Gastrin receptor.
2. Cho 4 loài động vật sau đây: hổ, mèo, đại bàng, rắn. Hãy sắp xếp đường cong
phân li HbO2 của các loài đó theo thứ tự từ trái qua phải và giải thích tại sao.
Nội dung Điể
m
- Thứ tự từ trá i qua phả i đườ ng cong phâ n li HbO2 củ a 4 loà i nó i trên là : 0,25
Rắ n, hổ , mèo, chim

7
- Giả i thích:
+ Rắ n là độ ng vậ t biến nhiệt nên nhu cầ u nă ng lượ ng củ a rắ n là ít nhấ t, do 0,25
đó đườ ng cong phâ n li HbO2 củ a rắ n là bên trá i.
+ Hổ , mèo, chim là độ ng vậ t đẳ ng nhiệt song hổ , mèo có thâ n nhiệt thấ p 0,25
hơn chim nên hổ , mèo có đườ ng cong phâ n li HbO2 bên nằ m bên trá i củ a
chim. 0,25
+ Hổ có kích thướ c lớ n, mèo có kích thướ c nhỏ nên tỉ lệ S/V củ a mèo lớ n
hơn hổ , nên nhu cầ u nă ng lượ ng củ a mèo lớ n hơn hổ nên hổ có đườ ng
cong bên trá i củ a mèo.
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
1. Bệnh có lỗ thông giữa hai tâm thất ở tim người sẽ gây ra hậu quả như thế nào
đối với trao đổi khí ở phổi và cung cấp máu cho các cơ quan? Giải thích.
Nội dung Điể
m
- Mỗ i khi 2 tâ m thấ t co thì má u từ tâ m thấ t trá i đi và o tâ m thấ t phả i qua lỗ 0,25
thô ng giữ a hai tâ m thấ t dẫ n đến tă ng á p lự c trong tâ m thấ t phả i.
- Tă ng á p lự c trong tâ m thấ t phả i gâ y tă ng á p lự c trong vò ng tuầ n hoà n 0,25
phổ i là m huyết tương trà n ra khỏ i mao mạ ch phổ i gâ y ra phù phổ i nên trao
đổ i khí ở phổ i giả m.
- Do mộ t phầ n má u đi và o tâ m thấ t phả i nên lượ ng má u bơm lên độ ng 0,5
mạ ch chủ giả m. Á p lự c (huyết á p) và oxy trong má u giả m là m tim đậ p
nhanh và mạ nh lên. Hậ u quả lâ u dà i là suy tim và dẫ n đến lượ ng má u cung
cấ p cho cá c cơ quan giả m.
2. Một cháu bé bị khuyết tật tim bẩm sinh, da xanh và môi tím tái. Kết quả kiểm tra
cho thấy tim của cháu đập nhanh và có tiếng thổi trong tim được nghe rõ nhất
trong giai đoạn tâm thu. Hãy cho biết khẳng định nào sau đây liên quan đến khuyết
tật tim bẩm sinh của cháu bé trên là đúng nhất? Giải thích.
- Các van nhĩ thất hẹp.
- Van tổ chim (van động mạch) hở.
- Lỗ thông giữa các động mạch chủ và phổi chưa đóng kín.

8
- Vách ngăn tâm thất chưa đóng kín.
Nội dung Điể
m
- Khuyết tậ t bẩ m sinh củ a chá u bé liên quan đến vá ch ngă n tâ m thấ t 0,25
chưa đó ng kín.
- Nếu van nhĩ – thấ t bị hẹp hay van độ ng mạ ch (van tổ chim) bị hở gâ y
trà o ngượ c má u dộ i về tim thì đó là nhữ ng tiếng thổ i lú c dã n tim. Nếu lỗ 0,5
thô ng giữ a hai độ ng mạ ch chủ chưa đó ng thì tiếng thổ i khô ng chỉ nghe
thấ y trong giai đoạ n tâ m thu mà cò n nghe thấ y cả trong giai đoạ n tâ m
trương.
- Vì vậ y, nếu chỉ nghe thấ y tiếng thổ i trong giai đoạ n tâ m thu thì đó phả i 0,25
là khuyết tậ t do vá ch ngă n hai tâ m thấ t chưa đó ng kín. Tiếng thổ i đượ c
tạ o ra do dò ng má u đi qua lỗ hở giữ a hai tâ m thấ t khi tâ m thấ t thu. Do
lỗ hở giữ a hai tâ m thấ t, nên má u đi nuô i cơ thể có hà m lượ ng ô xi giả m,
dẫ n đến kích thích là m tă ng nhịp tim thô ng qua cá c thụ thể hó a họ c ở
xoang độ ng mạ ch cả nh và cung độ ng mạ ch chủ .
Câu 7: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
1. Một nhóm nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
phlorizin lên một số chỉ số sinh lý máu và nước tiểu của chuột bình thường và chuột
bị gây bệnh đái tháo đường. Phlorizin ức chế SGLT2 là một kênh giúp tái hấp thu
glucose ở thận. Giả sử biểu hiện của gen SGLT2 tương quan thuận (tương quan
dương –positively correlated) với nồng độ glucose nước tiểu và nồng độ glucose
trong máu cũng tương quan thuận với huyết áp.
Chuột được chia làm 4 nhóm:
Nhóm 1: chuột bình thường được tiêm phlorizin.
Nhóm 2: chuột bị đái tháo đường loại 2 nặng do bị tiêm streptozotocin.
Nhóm 3: chuột bị gây đái tháo đường loại 2 bằng streptozotocin được tiêm
phlorizin.
Nhóm 4: chuột bình thường làm đối chứng.
a. So sánh huyết áp của các nhóm chuột 1, 2, 3.

9
b. SGLT2 có nhiều nhất ở đâu trong thận? Giải thích.
2. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu quá trình điều hòa hàm lượng
glucose trong máu. Hình 7.A miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm
tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm 4 bước được biểu diễn bởi bốn số
được đánh dấu tròn từ 1 đến 4. Bốn bệnh nhân A, B, C, D mỗi người bị rối loạn tại
một trong bốn bước. Có hai thí nghiệm kiểm tra cho những bệnh nhân này.
Thí nghiệm 1: tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và xác định tỉ lệ % tế bào gắn với
insulin ở các nồng độ insulin khác nhau. (Hình 7.B).
Thí nghiệm 2: mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối
lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau
sau khi tiêm (Hình 7.C).

Hình 7
Kết quả thí nghiệm được thể hiện bởi bảng sau (với dấu “+” thể hiện dạng đồ thị
tương ứng).
Bệnh nhân A Bệnh nhân B Bệnh nhân C Bệnh nhân
D
Đường 1 + + +
Đường 2 +
Đường 3 + + +
Đường 4 +
Từ kết quả trên hãy xác định rối loạn của các bệnh nhân A, B, C và D.
Nội dung Điể
m
1. - Huyết á p cá c nhó m theo thứ tự tă ng : nhó m 1 → nhó m 3 → nhó m
a 2

10
- Phlorizin ứ c chế SGLT2 do đó tă ng giả i phó ng glucose qua nướ c 0,25
tiểu.
+ Nhó m 1 là chuộ t bình thườ ng, khi tiêm phlorizin là m tă ng giả i
phó ng glucose qua nướ c tiểu. Đồ ng thờ i tế bà o vậ n chuyển glucose 0,25
và o trong dù ng là m nguyên liệu → lượ ng glucose trong má u giả m
→ huyết á p giả m.
+ Nhó m 3 là chuộ t bị đá i thá o đườ ng loạ i 2, khi tiêm phlorizin là m
tă ng giả i phó ng glucose qua nướ c tiểu. Tuy nhiên, cá c tế bà o củ a 0,25
nhó m nà y khô ng vậ n chuyển đượ c glucose → lượ ng glucose giả m
nhưng nồ ng độ glucose trong má u vẫ n cao hơn nhó m 1 → huyết á p
giả m nhưng lớ n hơn nhó m 1.
+ Nhó m 2 là chuộ t bị đá i thá o đườ ng loạ i 2, cá c tế bà o khô ng vậ n
chuyển đượ c glucose. Đồ ng thờ i, hoạ t độ ng bình thườ ng củ a
SGLT2 hạ n chế giả i phó ng glucose qua nướ c tiểu → lượ ng glucose
má u tă ng → huyết á p tă ng.
1. Glucose chủ yếu đượ c tá i hấ p thụ tạ i ố ng lượ n gầ n củ a nephron 0,25
b trong vỏ thậ n do đó SGLT2 đượ c biểu hiện mạ nh nhấ t tạ i đâ y.
2. - Ta thấ y ở đườ ng 2, khi nồ ng độ insulin tă ng nhưng % số tế bà o 0,25
gắ n vớ i insulin tă ng lên rấ t ít chứ ng tỏ ngườ i có dạ ng đồ thị nà y bị
rố i loạ n trong việc gắ n vớ i insulin (bướ c 2) → ngườ i B bị rố i loạ n
tạ i bướ c 2. 0,25
- Ta thấ y ở đườ ng 4, khi tiêm bổ sung insulin từ bên ngoà i thì nồ ng
độ glucose trong má u giả m → ngườ i có dạ ng đồ thị nà y vẫ n có thể
tiếp nhậ n và đá p ứ ng vớ i insulin → ngườ i nà y bị rố i loạ n trong việc
tiết insulin (bướ c 1). → ngườ i A bị rố i loạ n tạ i bướ c 1.
- Kết quả thí nghiệm củ a hai ngườ i C, D là như nhau do đó khô ng
thể xá c định chính xá c rố i loạ n củ a mỗ i ngườ i. Có hai khả nă ng xả y 0,25
ra : 0,25
+ Ngườ i C bị rố i loạ n bướ c 3, ngườ i D bị rố i loạ n bướ c 4. Hoặ c :
+ Ngườ i D bị rố i loạ n bướ c 3, ngườ i C bị rố i loạ n bướ c 4.

11
Vì khi rố i loạ n quá trình truyền tin hoặ c vậ n chuyển glucose thì
đều có khả nă ng gắ n vớ i insulin (đườ ng 1) và khô ng đá p ứ ng vớ i
nguồ n insulin từ bên ngoà i (đườ ng 3). Muố n xá c định chính xá c rố i
loạ n củ a mỗ i ngườ i cầ n tiến hà nh thí nghiệm bổ sung.
Câu 8: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
1. Khi nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc I và II tới quá trình truyền tin thần kinh
qua xinap với chất dẫn truyền là axêtincôlin , các nhà khoa học đã tiến hành ghi
dòng điện ở màng sau xinap trước và sau khi sử dụng mỗi loại thuốc trong cùng
một điều kiện kích thích. Đồ thị ở các hình 12, hình 13và hình 14 dưới đây thể hiện
kết quả thu được

Biết rằng cơ chế của 2 loại thuốc trên là tác động lên hoạt động của kênh Ca 2+ở
màng trước xinap hoặc tác động lên hoạt động của enzim axêtincôlin esteraza. Dựa
vào các đồ thị trên hãy cho biết cơ chế tác động của mỗi loại thuốc. Giải thích.
Nội dung Điểm
- Cơ chế tá c độ ng củ a thuố c I là m tă ng cườ ng độ hoạ t độ ng kênh Ca2+ở 0.5
mà ng trướ c xinap, củ a thuố c II là ứ c chế hoạ t độ ng củ a enzim axêtincô lin
esteraza .
+ Hình 13 cho thấ y thuố c I khô ng là m thay đổ i thờ i gian xuấ t hiện dò ng 0.25
điện nhưng là m tă ng hiệu điện thế ở mà ng sau xinap (từ 30 mV lên 70
mV), chứ ng tỏ thuố c I tá c độ ng theo cơ chế tă ng cườ ng hoạ t độ ng kênh
Ca2+ở mà ng trướ c xinap.
Khi kênh Ca2+ở mà ng trướ c xinap tang cườ ng hoạ t hó a , lượ ng Ca2+ đi và o 0.25
chù y xinap tă ng, dẫ n đến là m tă ng lượ ng axêtincô lin giả i phó ng ra khe
xinap. Kết quả là là m tang dò ng điện ở mà ng sau xinap.
+ Hình 14 cho thấ y: thuố c II khô ng là m thay đổ i hiệu điện thế nhưng là m 0.25
tă ng thờ i gian xuấ t hiện dò ng điện ở mà ng sau xinap (từ 10 ms lên 20
12
ms), chứ ng tỏ thuố c II tá c độ ng theo cơ chế ứ c chế hoạ t độ ng củ a enzim
axêtincô lin esteraza.
Khi củ a enzim axêtincô lin esteraza bị ứ c chế thì quá trình phâ n hủ y chấ t
axêtincô lin ở khe xinap sẽ chậ m lạ i, thờ i gian axêtincô lin gắ n và o thụ thể 0.25
tương ứ ng trên mà ng sau xinap đượ c kéo dà i hơn, dẫ n đến kéo dà i điện
thế hưng phấ n ở mà ng sau xinap.
2. Giải thích ngắn gọn các hiện tượng sau:
a. Người ta sử dụng một chất có tác dụng bất hoạt đặc hiệu bơm natri–kali để tẩm
độc mũi tên. Nếu noron bị nhiễm độc chất này thì điện thế nghỉ sẽ bị thay đổi như
thế nào?
b. Một chất trong buồng trứng và tinh hoàn của một loài cá ở Nhật Bản có khả
năng làm phong tỏa kênh Na+ ở sợi trục của noron. Người và động vật ăn phải chất
trên bị ngộ độc và chết. Vì sao?
Nội dung Điể
m
a. Điện thế nghỉ giả m dầ n về 0. 0,25
Hoạ t độ ng củ a bơm Na – K là cầ n thiết để duy trì điện thế nghỉ. Khi bơm bị
bấ t hoạ tchênh lệch nồ ng độ Na và K sẽ giả m dầ n đến câ n bằ ng  khô ng
duy trì đượ c điện thế nghỉ. 0,25
b. Kênh Na+ bị phong tỏ a Kênh Na+ luô n mở điện thế hoạ t độ ng khô ng
hình thà nh khô ng truyền xung thầ n kinh đến cá c cơ quan như cơ hô
hấ p... chết
Câu 9: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật (2,0 điểm)
1. Một phụ nữ 30 tuổi có hàm lượng estradiol và progesterone trong máu thấp hơn
so với bình thường. Kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này hoạt
động bình thường nhưng lại có bất thường ở hoạt động tuyến yên hoặc ở hoạt động
buồng trứng.
Nêu một phương pháp để xác định được chính xác nguyên nhân gây ra sự giảm
hàm lượng hoocmon sinh dục ở người phụ nữ này là do rối loạn hoạt động tuyến
yên hay rối loạn hoạt động buồng trứng. Giải thích.

13
Nội dung Điểm
- Phương phá p 1: Tiêm FSH và LH và o ngườ i bệnh và sau đó theo dõ i sự 0,25
thay đổ i nồ ng độ estradiol và progesterone má u.
+ Nếu nồ ng độ estradiol và progesterone má u tă ng lên thì chứ ng tỏ 0,25
ngườ i nà y bị rố i loạ n hoạ t độ ng tuyến yên.
+ Nếu nồ ng độ estradiol và progesterone má u khô ng đổ i thì chứ ng tỏ 0,25
ngườ i nà y bị rố i loạ n hoạ t độ ng buồ ng trứ ng.
- Phương phá p 2: Đo hà m lượ ng FSH và LH trong má u củ a ngườ i bệnh
+ Nếu nồ ng độ FSH và LH thấ p hơn bình thườ ng thì chứ ng tỏ ngườ i
nà y bị rố i loạ n hoạ t độ ng tuyến yên.
+ Nếu nồ ng độ FSH và LH cao hơn bình thườ ng thì chứ ng tỏ ngườ i nà y
bị rố i loạ n hoạ t độ ng buồ ng trứ ng.
(học sinh nêu một trong 2 phương án trên thì cho 0,75 điểm)
2. Một người phụ nữ thấy các triệu chứng bất thường trong cơ thể. Người này bị
dừng chu kỳ kinh nguyệt bất thường, phát triển cơ bắp và giọng nói trầm hơn. Cô
ấy cảm thấy khát nước hơn bình thường, đi tiểu nhiều hơn và kết quả xét nghiệm
cũng cho thấy tăng lượng đường huyết. Giải thích nguyên nhân gây nên các triệu
chứng của bệnh nhân.
Nội dung Điể
m
- Hộ i chứ ng xả y ra do dư thừ a cortisol và androgen. 0,25
- Dư thừ a có thể do xuấ t hiện khố i u ở vỏ tuyến thượ ng thậ n hoặ c do cơ 0,25
thể tă ng tiết ACTH- hoocmon tham gia điều hò a tiết cả cortisol và
androgen. 0,25
- Dư thừ a cortisol kéo dà i là m tă ng phâ n giả i protein là m tă ng lượ ng
đườ ng huyết→ cơ thể đà o thả i bớ t đườ ng qua nướ c tiểu → tiểu đườ ng. 0,25
- Khi đó tă ng gluco nướ c tiểu → tă ng kéo nướ c qua thậ n để câ n bằ ng á p
suấ t thẩ m thấ u → tiểu nhiều và cả m thấ y khá t nướ c. 0,25
- Dư thừ a androgen là m xuấ t hiện cá c đặ c tính sinh dụ c phụ củ a nam giớ i
ở ngườ i nà y.

14
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
1. Sơ đồ bên cho thấy cơ chế điều hòa ngược tiết hoocmon stress trong cơ thể
người.
Hàm lượng hoocmon trong đáp ứng tress
có thể không bình thường trong một số
lượng lớn bệnh lí. Hãy cho biết sự thay đổi
hàm lượng các hoomôn CRH, ACTH, Cortisol
trong các trường hợp sau:
a. Stress dài hạn.
b. Không đủ adrenalin mãn tính (bệnh
Addison).
c. U tuyến thượng thận (bệnh Cushings).
d. Điều trị dài hạn một thời gian với
cortisol.
Giải thích.
Nội dung Điểm
a. Stress dà i hạ n: CRH cao, ACTH cao, Cortisol cao.
Giả i thích: Stress kéo dà i gâ y kích thích mạ nh lên vù ng dướ i đồ i là m tă ng
0,25
sả n sinh CRH kích thích tuyến yên tă ng tiết ACTH. Do Stress dà i hạ n nên
khô ng có ứ c chế ngượ c nên nồ ng độ cả 3 HM đều cao.
b. Khô ng đủ adrenalin mã n tính (bệnh Addison): CRH cao, ACTH cao,
Cortisol thấ p.
Giả i thích: Bệnh Addison- Suy tuyến thượ ng thậ n, khô ng tiết đủ hormone 0,25
(cortisol và aldosteron).. Nồ ng độ Cortisol thấ p ứ c chế ngượ c lên vù ng
dướ i đồ i và tuyến yên gâ y tă ng tiết CRH, ACTH
c. U tuyến thượ ng thậ n (bệnh Cushings): CRH thấ p, ACTH thấ p, Cortisol
cao.
0,25
Giả i thích: U tuyến thượ ng thậ n gâ y tă ng tiết cortizol ứ c chế ngượ c â m
tính lên vù ng dướ i đồ i và tuyến yên giả m tiết CRH và ACTH
d. Điều trị dà i hạ n mộ t thờ i gian vớ i cortisol: CRH thấ p, ACTH thấ p, 0,25

15
Cortisol thấ p.
Giả i thích: trong thờ i gian điều trị lượ ng cortizol tă ng cao ứ c chế
ngượ c â m tính lên vù ng dướ i đồ i và tuyến yên  giả m tiết CRH và ACTH.
Do điều trị dà i hạ n tuyến trên thậ n đã thích nghi vớ i việc khô ng tiết
cortizol (tuyến trên thậ n có thể bị teo) lượ ng Cortisol thấ p.
2. Ba bệnh nhân có biểu hiện ốm yếu, thể lực kém, luôn mệt mỏi và trí tuệ kém phát
triển do thiếu Thyrosine. Xét nghiệm sinh hóa được kết quả về nồng độ các hormone
trong máu như sau:
Nồng độ (pg/ml) TRH TSH TH
Người bình thường 3 4,5 7,5
Bệnh nhân 1 0,6 0,9 1,1
Bệnh nhân 2 11,7 1,2 1,4
Bệnh nhân 3 14,3 18,5 1,3
Hãy dự đoán nguyên nhân dẫn đến thiếu Thyrosine ở mỗi bệnh nhân trên.
Nội dung Điểm
- Bệnh nhâ n 1: Nồ ng độ TRH, TSH và TH đều thấ p có thể do vù ng dướ i 0,25
đồ i khô ng đá p ứ ng vớ i nồ ng độ TH thấ p.
- Bệnh nhâ n 2: Lượ ng TRH cao trong khi lượ ng TSH và TH vẫ n thấ p có 0,25
thể do tuyến yên khô ng đá p ứ ng vớ i TRH hoặ c TRH mấ t hoạ t tính.
- Bệnh nhâ n 3: Lượ ng TRH và TSH cao trong khi lượ ng TH thấ p có thể
do: 0,25
+ Tuyến giá p khô ng đá p ứ ng vớ i TSH (trườ ng hợ p nà y khô ng phì đạ i 0,25
tuyến giá p).
+ Thiếu iod hay rố i loạ n tuyến giá p khiến TH khô ng tổ ng hợ p đượ c hoặ c
có tổ ng hợ p nhưng mấ t hoạ t tính (trườ ng hợ p nà y tuyến giá p bị kích
thích hoạ t độ ng mạ nh gâ y phì đạ i).
Câu 11: Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật) (1,0 điểm)
Bằng phương pháp nhuộm các vi phẫu thực vật người ta có thể nhận diện các cấu
trúc cơ bản dưới kính hiển vi. Quan sát tiêu bản giải phẫu lá cây và đánh dấu (x)
các đặc điểm của 2 mẫu A và B vào bảng dưới đây:

16
A

Đặc điểm Mẫu A Mẫu B


Cây hai lá mầm
Sống ở môi trường hạn sinh
Có hạ bì
Mô mềm thịt lá chết theo chương
trình
Quan sát được tế bào bao bó mạch
Hướ ng dẫ n chấ m: mỗ i ý đú ng 0,2 điểm. 0,2 đ x 5 = 1 điểm
Đặ c điểm Mẫ u A Mẫ u B
Câ y hai lá mầ m x
Số ng ở mô i trườ ng hạ n sinh x
Có hạ bì x

17
Mô mềm thịt lá chết theo chương
x
trình
Quan sá t đượ c tế bà o bao bó mạ ch x
------------- HẾ T-------------

18

You might also like