Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


BỘ MÔN CẦU ĐƯỜNG

PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THEO ĐỊNH HƯỚNG


GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
(TRANSIT-ORIENTED DEVELOPMENT)

TRÌNH BÀY: T.S. NGUYỄN XUÂN LONG

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2024


NỘI DUNG BÁO CÁO

1 – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TOD

2 – PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TOD

3 – BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM

4 – NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA


1 - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TOD

• Mật độ
• Dịch vụ
• Nơi làm việc, cửa hàng bán lẻ
• Dân cư
• Đi bộ
• Giao thông công cộng
1 - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TOD

Pedestrian pockets Traditional neighbourhood development

Urban Villages Compact communities


1 - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TOD
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KHÁI NIỆM TOD

Giải quyết vấn Sử dụng năng lực


đề ùn tắc giao vận chuyển giao
thông thông công cộng Tích hợp

Sustainable
community Linear city TOD

Pedestrian Garden city


pocket

Tăng khả năng Thân thiện với


đi bộ môi trường
1 - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TOD
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KHÁI NIỆM TOD

• TOD là một cộng đồng có mục đích sử dụng hỗn hợp


nằm trong khoảng cách đi bộ trung bình 2.000 feet
(609.6m) từ trạm dừng chuyển tuyến và khu trung tâm
thương mại.

• TOD kết hợp khu dân cư, bán lẻ, văn phòng, không
gian mở và các mục đích sử dụng công cộng trong một
môi trường có thể đi bộ, giúp cư dân và người lao động
di chuyển thuận tiện bằng phương tiện công cộng, xe
đạp, đi bộ hoặc ô tô – Peter Calthorpe (1993).

Nguồn: Peter Calthorpe,1993


2 - PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TOD
MÔ HÌNH NÚT – ĐỊA ĐIỂM (NODE – PLACE MODEL)
Nguồn ảnh: Bertolini, 1999

- Mô hình tổ chức khu vực dựa trên sự tương tác giữa giao thông (Node) và sử dụng đất (Place).
- Accessibility: cân bằng giữa hiệu quả sử dụng giao thông và sử dụng đất
- Stress: một trong hai đạt giới hạn và dễ rơi vào mất cân bằng
- Dependency: mật độ giao thông và sử dụng đất thấp, còn nhiều tiềm năng phát triển
3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
ĐÔ THỊ HÓA TẠI TP HỒ CHÍ MINH VÀ HÀ NỘI

Nguồn: VNExpress/Ngọc Thanh Nguồn: Vietnam Brief

→ Hai đô thị đặc biệt tại Việt Nam


3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
ĐÔ THỊ HÓA TRÊN CẢ NƯỚC

→ Đô thị hóa chỉ tập trung vào TP Hồ


Chí Minh, Hà Nội và 1 số thành phố
tiêu biểu

Nguồn: Tổng cục thống kê


3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
VỀ PHƯƠNG TIỆN CÁ NHÂN

Xe máy đóng góp 90% lượng CO,


Hơn 72 triệu xe máy (72,8%) Chạy xe lấn chiếm vỉa hè 65,4% NMVOC, 37,7% bụi và 29%
NOx

Nguồn: VNExpress
3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
VỀ SỬ DỤNG ĐẤT

Chưa dành đủ không gian cho hạ Lấn chiếm vỉa hè bởi hoạt động kinh Sử dụng đất hỗn hợp chưa thực
tầng giao thông doanh sự được áp dụng

Nguồn: VNExpress
3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
THIẾU KHÔNG GIAN MỞ - KHÔNG GIAN XANH

Thiếu không gian mở cho hoạt động giải Có rất ít không gian mở cho hoạt Thiếu không gian xanh phục vụ
trí cho trẻ em động cộng đồng hoạt động giao thông

Nguồn: VNExpress
3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
THIẾU BÃI ĐỔ XE

→ Phương tiện cá nhân tràn xuống lòng lề đường

Nguồn: VNExpress
3 - BỐI CẢNH TOD TẠI VIỆT NAM
NỔ LỰC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

Xe buýt truyền thống Xe đạp công cộng Vinbus Metro

Nguồn: Báo giao thông Việt Nam


NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU

Khu vực bán kính 600m quanh


nhà ga Metro của 14 trạm
(Metro Bến Thành - Suối Tiên)
Bao gồm:
+ 3 ga ngầm
+ 11 ga nổi
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ (NHÀ GA VÀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHU VỰC)

Nhóm chỉ số Chỉ số Mô tả Cách thu thập


Number of directions served by other public
N1 Số tuyến xe buýt khai thác BusMap
transport
N2 Car parking capacity Số bãi đỗ xe ô tô Quay video hiện trường
Tham khảo thông tin của
N3 Proximity to city center Mức độ thuận tiện đến trung tâm thành phố
HURC1
N4 The frequency of bus services Tần suất hoạt động của các chuyến buýt BusMap
N5 Distance from the closest urban road access Khoảng cách đến nút giao với đường trục chính gần nhất Google Earth
N6 Motorbike parking capacity Số bãi đỗ xe 2 bánh Bản vẽ kỹ thuật nhà ga
NODE Number of entrances and exits in each metro
N7 Số lượng lối vào/ra của từng nhà ga metro Bản vẽ kỹ thuật nhà ga
station
N8 Station capacity Sức chứa của nhà ga Bản vẽ kỹ thuật nhà ga
N9 Pedestrian network for Topology Tổng chiều dài đường đi bộ Google Earth
N10 Intersection density Mật độ nút giao Google Earth
Số lượng trung bình các tuyến khác giao cắt với tuyến
N11 Number of streets connected to a street Google Earth
trục

N12 Street density in the station area Mật độ đường trong khu vực ga Google Earth

Các chỉ số Node thể hiện năng lực chuyên chở và mức độ kết nối của mạng lưới giao thông
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ (KHU VỰC PHÁT TRIỂN XUNG QUANH NHÀ GA)
Nhóm chỉ số Chỉ số Mô tả Cách thu thập

P1 Population density Mật độ dân số Tham khảo mật độ theo phường

P2 Number of residences Số lượng người dân Tham khảo mật độ theo phường

P3 Degree of functional mix Mức độ trộn lẫn chức năng Công thức tham khảo papers

P4 Housing Số nhà dân sinh sống Quay video hiện trường

P5 Hotel facilities Cơ sở lưu trú du lịch Quay video hiện trường

P6 Establishment facilities Cơ sở kinh doanh Quay video hiện trường


PLACE
P7 Leisure facilities Cơ sở giải trí Quay video hiện trường

P8 Catering and restaurant facilities Cơ sở dịch vụ ăn uống Quay video hiện trường

P9 Administration facilities Cơ quan hành chính Quay video hiện trường

P10 Education facilities Cơ sở giáo dục Quay video hiện trường

P11 Retail facilities Cơ sở bán lẻ Quay video hiện trường

P12 Number of POIs Số lượng điểm quan tâm (POIs) Quay video hiện trường

Các chỉ số Place thể hiện quy mô và sự đa dạng của sử dụng đất
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA
BỘ CHỈ SỐ MỞ RỘNG (THAM KHẢO TỪ NEW SOUTH WALES FRAMEWORK)

Nhóm chỉ số Chỉ số Mô tả Cách thu thập

Là tỷ lệ người dân sử dụng các phương thức di chuyển bền vững trong khu
E1 Mode share Quay video hiện trường
vực xem xét.

Safe speed for the Tốc độ bằng hoặc thấp hơn mà 85% phương tiện được quan sát thấy trong
PHƯƠNG TIỆN VÀ E2 Quay video hiện trường
environment điều kiện vượt qua một điểm
MỨC ĐỘ AN
TOÀN, THOÃI MÁI
Chi phí môi trường của ô nhiễm không khí do phương tiện hạng nhẹ và
E3 Air quality Hướng dẫn NSW
hạng nặng gây ra

E4 Tree canopy Tỷ lệ che phủ cây xanh của khu vực Google Earth
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA
GIÁ TRỊ NODE* GIÁ TRỊ PLACE*

* giá trị tổng hợp của các tiêu chí cho từng ga được tính bằng cách sử dụng trọng số entropy)
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TOD QUANH KHU VỰC NHÀ GA
Kết quả mô hình Node -Place

Node Node-Place Model


1
- Vùng cân bằng: 9/14 nhà ga
0,9 - Vùng căng thẳng (stress): không có
- Vùng phụ thuộc (Dependency): 5/14 nhà ga
0,8 - Vùng mất cân bằng (unbalance): không có
0,7 Bến Thành

0,6

Bình Thái
0,5
Thủ Đức

0,4 Tân Cảng Nhà Hát Thành Phố


Khu
Công Kết quả này hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước:
Nghệ Ba Son An Phú
0,3 Suối Tiên
Cao
Công Viên Văn Thánh
Terminal Thảo Điền
Đại Học Quốc Gia
- Đưa ra các quyết định lựa chọn phương án quy
0,2 Rạch Chiếc
hoạch TOD phù hợp theo tiêu chí đánh giá TOD
Phước Long
0,1

Place - Đề xuất điều chỉnh quy hoạch đối với các khu vực
0 quy hoạch TOD chưa đạt yêu cầu
0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1
CẢM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like