Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Chương 2:

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH


TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Nội dung
2.1.Định nghĩa Phương pháp xác định Trị giá giao dịch
2.2.Công thức xác định.
Các yếu tố cấu thành trị giá giao dịch:
2.2.1. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh
toán của hàng hóa.
2.2.2. Các khoản điều chỉnh. (Buổi 2)
2.3. Các điều kiện áp dụng PP TGGD.
❖TH đặc biệt khi xác định TGHQ.
1
• PP TGGD là Phương pháp xác định trị giá
tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá
XNK.

Phương Pháp chủ yếu trong xác định TGHQ


(>90%). Xác định trên TGGD của chính
hàng hóa XNK.

2
2.1.Định nghĩa:
Phương pháp Trị giá giao dịch là Phương pháp xác
định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu.

2.2.⇨CÔNG THỨC : TRỊ GIÁ HẢI QUAN


= TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ = TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Giá thực tế đã thanh toán Các khoản


= +- điều chỉnh
hay sẽ phải thanh toán

3
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH(hàng NK)

Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh


toán
Hàng hóa☞
Được bán để xuất khẩu đến Việt Nam ☞
Được điều chỉnh theo qui định

4
Hàng hóa?

Người mua Người bán

Down WWW
Internet
Load Homepage

Sự chuyển tải chương trình phần mềm Điện


máy tính thông qua hệ thống giao tiếp
5
Nghĩa chung của việc bán hàng

Một sự thoả thuận về trao đổi quyền sở hữu của


hàng hóa.
Vào một thời điểm
Ứng với một giá hay sự thoả thuận khác

6
5/2
Sự thỏa thuận mua bán dưới hình
thức văn bản được chấp nhận:
Hợp đồng thương mại .
Các hình thức được in ra giấy như :
Điện báo
Telex
Thư điện tử
Các hình thức thông tin điện tử khác

7
Hoạt động “Bán để xuất khẩu“ là gì ?

Nhà kho ? Bán sau khi hàng hóa


? đến nơi ?
?
Người môi giới ?

? Bán trên đường đi ?

? ?
Bán trên biển ?
Xưởng SX? 8
Ví dụ 1:
Có hoạt động bán hàng để xuất khẩu sang Việt Nam ?

Việt Nam Nước E


(1) KÝ HỢP ĐỒNG
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
A
(4)THANH TOÁN
S
ĐẶT HÀNG(2)

Nhà sản
xuất M

9
BUYER & SELLER CASE STUDY
Ví dụ 2:
Có hoạt động bán hàng để xuất khẩu sang Việt Nam ?

Singapore Việt Nam


(2)YÊU CẦU
KHO HÀNG NGƯỜI BÁN
B B
(4)THANH TOÁN
KÝ HỢP ĐỒNG(1)

NGƯỜI MUA
M

10
BUYER & SELLER CASE STUDY
HÀNG NHẬP KHẨU - KHÔNG PHẢI
LÀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
1. Quà biếu, mẫu hàng được cung cấp miễn phí .

CARGO 50 carpets
ĐẠI LÝ Nhà sản
X xuất
P

DI CHUYỂN NỘI ĐỊA

NGƯỜI
SỬ DỤNG
11
IMPORTED GOODS - NO SALE

2. Hàng hóa nhập khẩu theo phương thức ký gửi sẽ


được bán sau khi nhập khẩu và được thanh toán vào
tài khoản của người cung cấp.

NHÀ NHẬP KHẨU Nhập khẩu Ký gửi - NHÀ XUẤT KHẨU

X
lưu kho tại đại lý
F
Đại lý

NGƯỜI
SỬ DỤNG
12
IMPORTED GOODS - NO SALE

3. Hàng hóa nhập khẩu bỡi các văn phòng chi


nhánh không được coi là các pháp nhân riêng rẽ.

HÀNG HÓA
NHÀ NHÀ
NHẬP KHẨU XUẤT KHẨU
THANH TOÁN
Chi nhánh của
nhà xuất khẩu

Một hoạt động bán hàng nhất thiết phải


diễn ra giữa hai thực thể riêng biệt

13
IMPORTED GOODS - NO SALE

4. Hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng thuê, mướn


hay cho mượn

Hàng cung cấp để cho mướn


NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT
KHẨU KHẨU
(USER) THANH TOÁN
(SUPPLIER)

14
IMPORTED GOODS - NO SALE

5. Hàng hóa (rác thảy hay phế liệu) nhập khẩu để tiêu
huỷ tại Việt Nam, người gửi phải trả chi phí cho dịch
vụ của người nhập khẩu.

HÀNG HÓA

NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT


KHẨU THANH TOÁN KHẨU

15
2.2.1. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải
thanh toán của hàng hóa:

Giá thực tế đã thanh toán


hay sẽ phải thanh toán

Thanh toán Thanh toán


+ gián tiếp
trực tiếp

16
THANH TOÁN GIÁN TIẾP

Thanh toán Thanh toán theo


cấn trừ yêu cầu
khoản nợ của người bán
của người bán cho nên thứ 3
17
THANH TOÁN GIÁN TIẾP(1)

Hàng hóa, Hoá đơn (50) Người bán


Người mua
Nhà NK Thanh toán (50) Nhà XK
Bù đắp
Hóa đơn Tín dụng _Nợ (50)
(50)

Thực tế thanh toán = ?


HẢI QUAN (Trị giá giao dịch)

18
THANH TOÁN GIÁN TIẾP(2)
Hàng hóa, Hoá đơn (50)
Người mua Người bán
Nhà NK Thanh toán (50) Nhà XK

Tín dụng_Nợ
Hóa đơn Thanh toán (50)
(50) giúp người
bán (50)
HẢI QUAN Bên thứ 3

Thực tế thanh toán = ?


(Trị giá giao dịch )
19
Một số hoạt động được thực hiện bởi chi phí của người
mua và có lợi cho người bán

Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường


Quảng cáo mác hàng hay nhãn hiệu hàng hóa
Chuẩn bị phòng trưng bày
Tham gia các hội chợ và triển lãm
Kiểm tra hàng hóa
Chi phí cho việc lấy thư tín dụng xác nhận và không
hủy ngang

KHÔNG PHẢI LÀ THANH TOÁN GIÁN TIẾP 20


2.3. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG P.P TGGD
ĐẦY ĐỦ QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT,
SỬ DỤNG HÀNG HÓA SAU NHẬP KHẨU

KHÔNG PHỤ THUỘC BẤT KỲ


ĐIỀU KIỆN HAY LÝ DO NÀO

KHÔNG CÓ BẤT KỲ KHOẢN TIỀN NÀO


NGOẠI TRỪ CÁC QUI ĐỊNH

KHÔNG CÓ MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT


NGOẠI TRỪ QUI ĐỊNH
21
6/1
ĐK1 : Ví dụ về những hạn chế
Giảm giá bán với điều kiện là
➢Hàng hóa sẽ chỉ được sử dụng để trưng bày
➢Chỉ bán lại hàng hóa cho những bên có quan
hệ đặc biệt
➢Sau khi gia công, người bán mua lại
➢Hàng hóa sẽ được sử dụng miễn phí sau khi
thuê, mướn (Goods will be used for free after
service)
➢Hàng sẽ được dùng để bán khuyến mãi
22
Ví dụ về hạn chế quyền sử dụng
Giảm giá với điều kiện là Computer sẽ chỉ
được sử dụng cho văn phòng người nhập khẩu

Cargo / 10 Computers
Người mua Người bán
B Thanh toán S
Invoice : Computer
@ CIF
10 units 1000 10000
( 70% discount ) -7000
Trị giá tính thuế = ?
Total 3000 23
Điều kiện2 : Ví dụ1
Người bán ấn định giá cả của hàng hóa
nhập khẩu với điều kiện là người mua cũng
sẽ mua những hàng hóa khác với một số
lượng nhất định.

Tie-in sale

Kết hợp
(Package deal)
24
Điều kiện 2 : Ví dụ 2
Giá cả của hàng hoá nhập khẩu phụ thuộc vào
một hay nhiều giá mà người mua hàng nhập
khẩu sẽ bán những hàng hóa khác cho người
bán

25
Điều kiện 2 : Ví dụ 3
Giá cả được xây dựng trên cơ sở một hình thức
thanh toán không liên quan trực tiếp đến hàng
nhập khẩu, như nhập khẩu là bán thành phẩm do
người bán cung cấp với điều kiện là họ sẽ nhận
một lượng thành phẩm nhất định

26
Điều kiện 3 : Khoản tiền trả bổ sung
(Tiền lãi - Proceeds)
Sau khi bán lại hàng hóa, người nhập khẩu không
phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu
được do việc định đoạt, sử dụng hàng hóa mang
lại, không kể các khoản điều chỉnh quy định.

Phần chia (lãi) sau khi bán lại


hàng hóa nhập khẩu.
$
27
ĐIỀU KIỆN 4:
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT

THÀNH VIÊN CỦA CẢ HAI BÊN BỊ


(a) (e) BÊN THỨ 3 KIỂM SOÁT
MỘT DN KHÁC

CẢ HAI BÊN
CHỦ CỦA MỘT DN (b) (f)
KIỂM SOÁT BÊN THỨ 3

CHỦ VÀ NGƯỜI (c) (g) CÁC THÀNH VIÊN


LÀM THUÊ TRONG GIA ĐÌNH

MỘT BÊN KIỂM SOÁT (d) (h) NẮM GIỮ TỪ 5% SỐ


CỔ PHIẾU TRỞ LÊN
BÊN KIA
28
Câu hỏi thảo luận:
Các bên liên kết với nhau trong kinh doanh,
trong đó một bên là đại lý độc quyền, nhà phân
phối độc quyền hoặc nhà chuyển nhượng độc
quyền của bên kia được coi là có mối quan hệ đặc
biệt
Nếu như mối quan hệ đó phù hợp với quy
định trên đây.

Chị/anh hiểu như thế nào?- VD minh họa.


29
CÁM ƠN
SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN

30

You might also like