Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

CHƯƠNG I: Giới thiệu về mã nguồn mở

- Là phần mềm được cung cấp cả dạng mã và nguồn


- Miễn phí về giá mua và miễn phí về bản quyền
- Giấy phép GPL:
o Người dùng có quyền sửa đổi, cải tiến và phát triển hay nâng
cấp theo 1 số nguyên tắc chung nhất định trong giấy phép
phần mềm nguồn mở
- Nhà cung cấp phần mềm nguồn mở
o Có quyền yêu cầu người dùng trả 1 số chi phí về các dịch vụ
bảo hành, huần luyện, nâng cấp, tư vấn, …tức là những dịch
vụ thực sự đã thực hiện để phục vụ user.
 Ưu điểm của sản phẩm
Phần mềm nguồn đóng Phần mềm nguồn mở
- Chế độ hậu mãi - Không mất kinh phí
- Thời gian tồn tại sau khi - Được cộng đồng cùng
sử dụng, có khả năng cập nhật phát triển, xây dựng và hoàn
và nâng cấp thiện 1 sản phẩm nên hầu hết
- Yên tâm khi đưa vào sử các lỗi cùng được phát hiện và
dụng, có kiểm nghiệm trước sửa chữa
khi đưa ra thị trường - Giảm chi phí duy trì

 Các khái niệm cơ bản


- Các quyền hạn đối với người dùng
o Quyền 0: Quyền chạy phần mềm với đầy đủ các chức năng
sẵn có của phần mềm
o Quyền 1: Quyền nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích, đánh giá và
nếu cần có thể điều chỉnh chương trình cho thích hợp. Với
quyền này, điều kiện tiên quyết là mã nguồn chương trình
phải mở
o Quyền 2: Quyền sao chép, phân tán các bản sao của chương
trình cho người khác
o Quyền 3: Quyền thay đổi, sửa chữa và nâng cấp chương
trình nhằm mục đích nâng cao tính sử dụng của chương
trình

CHƯƠNG IV: Giải pháp mã nguồn mở


1.Ứng dụng quản trị nội dung
 Khái niệm hệ quản trị nội dung
o CMS (Content Management System – CMS)
 Hệ quản trị nội dung là phần mềm để tổ chức và tạo
môi trường cộng tác
 Đặc điểm của hệ quản trị nội dung:
o CMS (Content Management System - CMS)
 Phê chuẩn việc tạo hoặc thay đổi nội dung trực tuyến
 Kiểm soát nguồn
 Chế độ soạn thảo - WYSIWYG.
 Quản lý người dùng
 Lưu trữ, tìm kiếm và lập chỉ mục
 Tùy biến giao diện.
 Quản lý ảnh và các liên kết
 Các biểu mẫu
 Triển khai/ Phân phối

2. Ứng dụng thương mại điện tử


- Ứng dụng Virtuemart của Joomla
- Ứng dụng Tomato Cart
- Ứng dụng Open Cart
- Ứng dụng WooComerce của WordPress

1. Giới thiệu hệ điều hành nguồn mở


a.Lịch sử phát triển của hệ điều hành nguồn mở
Các phiên bản của hệ điều hành Linux
Các phiên bản của HDH Linux được xác định bởi hệ thống số dạng
X.YY.ZZ. Nếu VY là số chẵn => phiên bản ổn định. VY là số lẻ => phiên
bản thử nghiệm.
Các phân phối (distribution) của Linux quen biết là RedHat,
Debian, SUSE, Slakware, Caldera ...
Phân biệt số phiên bản của hệ điều hành (Linux kernel) với phiên bản
của các phân phối (ví dụ RedHat 9.0 với kernel Linux 2.4.5-15).
Quản lý tệp tin
c. Cấu trúc tệp tin và thư mục
Các thư mục thông dụng / (thư mục gốc)
/bin : thư mục tệp chương trình cơ bản
/boot : thư mục chứa hạt nhân của HĐH
/etc: thư mục các tệp cấu hình
/dev : thư mục các tệp thiết bị
/home : thư mục chứa dữ liệu người sử dụng
/lib : thư viện hệ thống
/usr : thư mục ứng dụng
/var : thư mục dữ liệu hệ thống, thường được cập nhật

Quản lý tệp tin


c. Cấu trúc tệp tin và thư mục
Kiểu của tệp Linux. Có 3 loại tệp chính trong một cây thư mục :
+Tệp thư mục là một thư mục trong đường dẫn phân loại (vd.,
/usr, /home,..)
+Tệp thông thường là một tệp chứa dữ liệu hoặc tệp chương trình
(vd., /bin/passwd, /etc/passwd, ...)
+Tệp đặc biệt là một tệp thiết bị tương ứng với thiết bị ngoại vi
hoặc các tệp tự sinh bởi HĐH (vd., /dev/hda1, /dev/cdrom,
/dev/Ip0,...)

Quản lý tệp tin


c. Cấu tệp tin và thư mục
pwd: hiển thị đường dẫn tuyệt đối của thư mục hiện tại
Ví dụ: $ pwd
Is: liệt kê các tệp trong một thư mục
+Tuỳ chọn -a cho phép hiển thị cả các tệp ẩn
+Tuỳ chọn -l cho phép hiển thị thuộc tính cho mỗi tệp (kiểu,
quyền, liên kết, chủ sở hữu, nhóm sở hữu, kích thước, ngày sửa đổi)
mkdir: tạo một thư mục rỗng
rmdir: xoá một thư mục rỗng
gedit: Tạo mới một file làm việc

Quản lý tệp tin


c. Cấu trúc tệp tin và thư mục
Một số lệnh trong quản lý tệp

Scp file1 [..] dir: sao chép một hoặc nhiều têp vào một thư mục
Smv file1 (.] dir : di chuyển một hoặc nhiều tệp đến một thư mục
Srm file1 […..] : xoá một hoặc nhiều tệp
tùỳ chọn -R (recursive): cho phép sao chép/di chuyển/xoá toàn bộ thư
mục bao gồm cả các thư mục con

• Bài tập:
• Tạo một thư mục MSSV của em trong Home
- Trong thư mục MSSV đó tạo một file mang tên
Vanban
- Cho biết đường dẫn của tệp Vanbản
- Thay đổi quyền của Vanban là 700
- Kiểm tra các lệnh đã làm
1. Giới thiệu hệ điều hành nguồn mở
c. Quản lý người dùng
Chuyển từ quyền thường lên quyền root: $ sudo root
(Lưu ý: Để sử dung câu lệnh này phải đăng ký password cho root)
- Tạo lại password của root:
$ sudo passwd root (Thiết lập password cho root)
[sudo] password for vanvan
Enter new UNIX password:
Retype new UNIX password:
→ Sau khi password được tạo lại:
passwd: password updated successfully
→ Thực hiện thành công phân biệt quyền thưởng và root
- $ sudo su → Yêu cầu nhập password (chuyển từ tài khoản thường
sang tài khoản root)
- root@..:/home/..#

Người dùng: User


User là người có thể truy cập đến hệ thống.
User có username và password. Mỗi users cần có những thông tin: tên
user, UID, tên group, GID, home directory....
Có hai loại user: super user và regular user.
Mỗi user còn có một định danh riêng gọi là UID.
Định danh của người dùng bình thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 100.
root: đây là superuser, người sử dụng đặc biệt có quyền không giới hạn.
Không phải superuser nào cũng gọi là root

• Nó được tạo mặc định là root khi cài đặt Linux.


• Nó có thể có tên bất kỳ nhưng thường được dùng nhất dưới tên root.
* Tài khoản này được định nghĩa là tài khoản có UserID là 0
Bạn đã gửi
Quản lý người dùng
Một số lệnh quản lý người dùng id : Xem định danh
- su: Chuyền đổi tài khoản
- useradd: Thêm tài khoản
• passwd: Thay đổi mật khẩu
• chín: Thay đổi thông tin người dùng
• chsh: Thay đổi giao diện dòng lệnh
• usermod: Thay đổi tài khoản
• Deluser: Xóa tài khoản người dùng

File lưu thông tin user và group


/etc/passwd: chứa thông tin user login, password mã hóa, UID, GID,
home directory, và login shell. Mỗi dòng là thông tin của một user.
Mỗi dòng trong tập tin gồm có 7 trường, được phân cách bởi dấu hai
chấm.
Bạn đã gửi
Quản lý người dùng
Tao user :
Cú pháp: #useradd [options] ‹username>
-c "thông tin người dùng".
-d < thư mục cá nhân>.
-m: tạo thư mục cả nhân nếu chưa tồn tại.
-g <nhóm của người dùng?.
Ví du :
Fuseradd -c "Nguyen Van An" -d /home/nvan-m - & hocvien nan

Bt: Tạo mới 1 người dùng có tên vanvan sau đó đăng nhập = người
dùng đó

Xóa người dùng :


Cú pháp : #userdel [option] ‹username>
Ví du : #userdel -r nvan
-r: Xoá cả thư mục home directory và các file trong nó
-f: Ép buộc xoá user ngay cả khi user đang login
Khóa/Mở khóa tài khoản người dùng :
Khóa
Mở khóa
passwd -I <username>
passwd -u
usermod -L ‹username>
usermod -U
Trong /etc/shadow có thể khóa tài khoản bằng cách thay từ khóa x
bằng từ khóa *.
Quyền trong Linux có 3 dạng đối tượng :
Owner (người sở hữu).
Group owner (nhóm sở hữu).
Other users (những người khác).

Các quyền hạn :


› Read r-- 4: cho phép mở, đọc nội dung.
Write - w - 2: cho phép tạo, thay đổi hay xóa.
Execute --x 1 thực thi chương trình.
Thay đổi quyền truy cập
0 or ..- : No permissions at all
4 or r- - : read-only
2 or -w-: write-only (rare)
1 or - -x: execute
6 or rw-: read and write
5 or r-x: read and execute
/ 3 or -wx: write and execute (rare)
/ 7 or wx: read, write, and execute
Các lệnh liên quan đến quyền sử dụng:
v Schmod quyền-truy-cập-mới tên-file
Vi du:
-rw-r--r-- 1 vanvan vanvan 114 2010-12-7 14:31 myfile
Yêu cầu: Đối quyền trên thành quyền 345
:~$ chmod 345 myfile
-wxr-r-x 1. vanvan vanvan 114 2010-12-7 14:31 myflle

You might also like