Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

1

KTTX TƯ TƯỞNG HCM


Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử ra đời tư tưởng HCM? ( tại sao nói tư tưởng HCM
ra đời là một điều tất yếu).......................................................................................... 2

Câu 2: Anh chị hãy phân tích các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh. Trong các tiên đề ấy, tiền đề nào là quan trọng nhất? ............................. 3

Câu 3: Trong các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng HCM giai đoạn nào
quan trọng nhất vì sao? .............................................................................................. 3

Câu 4: Anh chị hay phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: “ cách mạng giải phóng
dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản” ........................ 4

Câu 5: Anh chị hãy phân tích luận điểm của HCM: “ cách mạng giải phóng dân tộc,
trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo”... 5

Câu 6: Làm rõ giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với CM VN và thế giới. ....... 6

Câu 7: Bằng lý luận và thực tiễn chứng minh việc tiến lên chủ nghĩa xã hội là tất
yếu khách quan .......................................................................................................... 7

Câu 8: Anh chị hãy phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng của
xã hội xã hội chủ nghĩa.............................................................................................. 8

Câu 9: Anh chị hãy phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam ........................................................................................... 9

Câu 10: Phân tích luận điểm của HCM về tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời kì
quá độ lên CNXH ở VN .......................................................................................... 10
2

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử ra đời tư tưởng HCM? ( tại sao nói tư tưởng
HCM ra đời là một điều tất yếu).
* Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:
- HCM sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước và thế giới có nhiều biến động.
+ Chính quyền nhà Nguyễn bảo thủ, phản động, không mở ra khả năng tiếp xúc
và phát triển với thế giới.
+ Sự xâm lược (1858) và Hiệp định Patơnốt (1884) được ký kết, khiến Việt Nam
trở thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến, thừa nhận nền bảo hộ của thực dân Pháp
trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa vũ trang “Cần vương” cuối cùng cũng
thất bại. Hệ tư tưởng phong kiến đã lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử.
+ Khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tạo ra sự phân hóa giai cấp - xã hội sâu
sắc. Tạo tiền đề cho phong trào đấu tranh giải phóng đân tộc đầu thế kỷ XX.
+ Đầu thế kỷ XX, các phong trào vũ trang kháng chiến chống Pháp rầm rộ, lan
rộng ra cả nước nhưng đều thất bại (khởi nghĩa của Phan Bội Châu; Chủ trương “ỷ
Pháp cầu tiến bộ”, chuyện giải phóng của Phan Chu Trinh; Khởi nghĩa Hoàng Hoa
Thám; Khởi nghĩa Nguyễn Thái Học). Phong trào cứu nước của nhân dân ta muốn đi
đến thắng lợi, phải đi theo con đường mới.
- Sự xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu, đáp ứng nhu cầu lịch sử của
cách mạng Việt Nam.
* Bối cảnh thời đại (quốc tế):
- CNTB từ giai đoạn cạnh tranh tự do đã chuyển sang giai đoạn độc quyền, xác lập
quyền thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. CNĐQ đã trở thành kẻ thù chung
của tất cả các dân tộc thuộc địa.
- Sự bóc lột phong kiến và sự bóc lột tư bản chủ nghĩa tại các nước châu Á, châu Phi
và khu vực Mỹ Latinh vẫn được duy trì. Bên cạnh các giai cấp cơ bản trước kia, đã
xuất hiện thêm các giai cấp, tầng lớp xã hội mới, trong đó có công nhân và tư sản.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi (1917), làm “Thức tỉnh các dân tộc châu
Á”, mở ra thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc.
- Thành lập Quốc tế III (1919) và mối quan hệ chặt chẽ giữa phong trào công nhân
và giải phóng các nước thuộc địa.
 Tất cả các nội dung trên cho thấy, việc xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ
là nhu cầu tất yếu khách quan của cách mạng Việt Nam, mà còn là tất yếu của cách
mạng thế giới.
3

Câu 2: Anh chị hãy phân tích các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh. Trong các tiên đề ấy, tiền đề nào là quan trọng nhất?
* Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành dựa trên ba tiền đề chính:
1. Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam:
- Tư tưởng yêu nước, đoàn kết, cần cù, sáng tạo, anh dũng kiên cường và lòng
dũng cảm của dân tộc Việt Nam trong quá trình dựng nước và giữ nước.
- Chủ nghĩa yêu nước là giá trị cao quý và thiêng liêng nhất, là cơ sở đạo đức của
dân tộc, là nguồn gốc trí tuệ và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
2. Tinh hoa văn hóa nhân loại:
- Tiếp thu tinh thần của văn hóa phương Đông, như triết lý hành động, tư tưởng
nhập thế từ Nho giáo, và những giá trị vị tha, từ bi từ Phật giáo.
- Đồng thời, Hồ Chí Minh cũng hấp thụ những ý tưởng về tự do, bình đẳng từ văn
hóa phương Tây, như tuyên ngôn độc lập của Mỹ và Pháp.
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin:
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Hồ Chí Minh vận dụng lý luận Mác - Lênin để giải quyết những vấn đề thực tiễn
của cách mạng Việt Nam, từ đó tìm ra con đường giải phóng dân tộc.
* Trong các tiền đề trên chủ nghĩa Mác - Lênin là tiền đề quan trọng nhất là vì: Chủ
nghĩa Mác - Lênin là thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh, là
chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất, đã chỉ ra con đường giải
phóng dân tộc và phát triển cho dân tộc ta.
Câu 3: Trong các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng HCM giai đoạn nào
quan trọng nhất vì sao?
Trong thời kì hình thành và phát triển tư tưởng HCM, thời kì từ 1911-1920 là quan
trọng nhất:
- 5/6/1911: tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh niên yêu nước ra đi tìm đường cứu
nước
- Đây là thời kì Bác đi nhiều nơi, làm nhiều nghề, tiếp xúc với nhiều hạng người,
nghiên cứu nhiều cuộc cách mạng lớn trên Thế Giới và rút ra nhiều kết luận quan trọng,
bắt gặp được chủ nghĩa Mác Lenin, và tìm thấy con đường cứu nước.
- Bác tham gia vào các tổ chức chính trị xã hội tiến bộ (Đảng xã hội Pháp đầu năm
1919).
- Năm 1919: gửi đến hội nghị Véc - xây bản Yêu sách 8 điểm.
4

- Đến với Chủ nghĩa MLN và tìm ra con đường cứu nước: 7/1920: khi tiếp xúc với
Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin 
HCM đã tìm thấy con đường chân chính cho sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc.
 Muốn cứu nước và GPDT, không có con đường nào khác ngoài con đường CMVS.
Câu 4: Anh chị hay phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: “ cách mạng giải phóng
dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản”:
* Cơ sở khẳng định luận điểm của Hồ Chí Minh:
- Cơ sở lý luận: HCM đã căn cứ vào lý luận CM không ngừng của Mác - Lenin
- Cơ sở thực tiễn: Thực tiễn cách mạng Việt Nam và cách mạng Thế Giới
+ Thực tiễn cách mạng trong nước lúc bấy giờ. Người nhận thấy con đường cứu
nước của các bậc tiền bối có nhiều hạn chế, VD:
 Hoàng Hoa Thám – phong trào nông dân Yên Thế: “mang nặng cốt cách
phong kiến”
 Cách mạng của Phan Bội Châu: “ Chẳng khác nào đuổi hổ của trước, rước
beo cửa sau”….
+ Mặc dù khâm phục các lãnh tụ tiền bối nhưng Nguyễn Tất Thành không tán
thành con đường cách mạng của họ  5/6/1911, tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh
niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Thực tiễn cách mạng Thế Giới: Cách mạng tư sản không triệt để. Minh chứng:
 Cách mệnh Mỹ: là cách mệnh tư bản, mà cách mệnh tư sản chưa phải là cách
mệnh đến nơi.
 Cách mệnh Pháp: cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách
mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước
lực công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi mà nay
công nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh lần nữa mới hòng thoát được
khỏi áp bức.
 Không đi theo con đường cách mạng tư sản.
- Tìm hiểu cuộc cách mạng tháng 10 Nga, HCM nhận thấy rằng: Cách mạng tháng
10 Nga (1917) là cuộc cách mạng triệt để đã xóa bỏ được giai cấp phong kiến và chủ
nghĩa tư bản Nga, dân chúng được hưởng tự do, bình đẳng thực sự.
 Người khẳng định: chỉ có CNXH và CNCS mới giải phóng được GCVS và các dân
tốc bị áp bức trên toàn TG.
 Vì vậy: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài
con đường CMVS.
5

Câu 5: Hãy phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: “ CM giải phóng dân tộc, trong
điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo”.
 Cơ sở luận điểm:
- Quan điểm của Mác-Lênin đã khẳng định vai trò, tính tất yếu phải có Đảng cộng
sản lãnh đạo cách mạng.
+ Công xã Pari năm 1871 thất bại do thiếu một chính Đảng lãnh đạo, CM được
tiến hành bằng nhiệt huyết CM và tự phát quần chúng.
+ Luận cương 1920 của Lênin và chủ nghĩa Mac - Lenin chỉ rõ: Đảng cộng sản là
nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh của mình.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin: Cách mạng trước hết cần có Đảng, vì:
+ Đảng đề ra chủ trương, đường lối, nghị quyết lãnh đạo phong trào CM.
+ Đảng tập hợp, giáo dục quần chúng, biến quần chúng từ những cá nhân đơn
lẻ tạo ra khối đại đoàn kết vững bền.
- Thực tiễn trước khi có Đảng:
+ Các phong trào yêu nước điều bị thất bại.
+ Một số nhà yêu nước đầu thế kỉ cũng nhận thức được sự cần thiết phải có
Đảng lãnh đạo: Phan Bội Châu đã thành lập “Việt Nam quang phục hội” và định cải tổ
thành “VN quốc dân đảng” hay Phan Châu Trinh có nói: “ngày nay muốn giành độc
lập phải có đoàn thể”…
 Dưới sự lãnh đạo của Đảng CM Việt Nam đã đạt được nhiều thắng lợi: CMT8/1945
thành công, HCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập, Chiến thắng Điện biên phủ(1954),
thống nhất đất nước (30/4/1975), và hơn 30 năm đổi mới.
* Nội dung luận điểm:
- Đảng cộng sản phải lấy chủ nghĩa Mac - Lenin làm nền tảng tư tưởng.
- Đảng phải được xây dựng dựa trên những nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của
Lênin.
- Đảng đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, cho dân tộc.
- Mục tiêu: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng do đặc tính của GCCN.
 Điểm mới trong quan niệm của HCM về ĐCSVN:
- Chủ nghĩa Mac - Lênin quan niệm Đảng cộng sản là của giai cấp công nhân.
- HCM quan niệm ĐCSVN không những là Đảng của giai cấp công nhân mà còn là
Đảng của dân tộc Việt Nam.
 Đây là một luận điểm sáng tạo của HCM đóng góp vào kho tàng lý luận của chủ
nghĩa Mac-Lênin.
6

Câu 6: Làm rõ giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với CM VN và thế giới.
1. Đối với cách mạng Việt Nam:
* Tư tưởng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi
và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra đời đã trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn dắt cách
mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Hồ Chí Minh đã cùng Đảng ta
lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, sau đó lãnh đạo miền Bắc
xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân từng bước thành công. Từ năm 1975, cả nước hòa bình, độc lập, thống
nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động cách
mạng Việt Nam.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại. Người đã tiếp thu, kế
thừa những giá trị, tinh hoa văn hóa của loài người, trong đó chủ yếu là chủ nghĩa Mác
- Lênin, giải đáp các vấn đề của sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
2. Đối với sự phát triển tiến bộ nhân loại:
* Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải
phóng dân tộc gắn liền với sự tiến bộ xã hội.
- Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi triệt để phải theo con đường cách
mạng vô sản, được tiến hành bởi toàn thể nhân dân với nòng cốt liên minh công nông
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo, có thể thắng
lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc, bằng con đường bạo lực: kết hợp đấu tranh
chính trị của quần chúng với đấu tranh vũ trang.
- Cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm hệ thống các luận điểm giải quyết một cách
đúng đắn, sáng tạo vấn đề dân tộc và thuộc địa, dân tộc và giai cấp, độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, về cách mạng giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp và giải
phóng con người.
- Là người tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc, làm sụp đổ hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc được đặt trên cơ sở hiện
thực của Việt Nam nhưng có ý nghĩa lớn đối với phong trào cách mạng giải phóng dân
tộc trên thế giới.
7

* Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh về độc lập dân tộc, dân
chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
- Người khẳng định hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời đại, phá bỏ sự biệt lập,
mở đường cho sự phát triển, liên kết các dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do,
hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Người chỉ ra nhu cầu, khả năng, điều kiện hợp tác giữa các dân tộc. Nổi bật lúc bấy
giờ là sự hợp tác, đoàn kết giữa các dân tộc nhỏ yếu, lạc hậu, bị áp bức tạo nên sức
mạnh chống đế quốc, thực dân, chống lại chính sách "chia để trị" giành độc lập tự do.
- Chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài giữa các nước, không chỉ xuất phát
từ những mục tiêu chính trị về độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội thời đại mà còn vì sự phát
triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất thế giới.
- Chiến lược phát triển đất nước, giữ vững độc lập của dân tộc mình đồng thời tôn
trọng độc lập của các dân tộc khác, không quên nghĩa vụ quốc tế.
Câu 7: Bằng lý luận và thực tiễn chứng minh việc tiến lên chủ nghĩa xã hội là tất
yếu khách quan
* CNXH - Quy luật tất yếu của xã hội loài người: (Cơ sở lý luận)
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin: Sự phát triển xã hội loài người là quá trình
lịch sử tự nhiên, thay thế các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao:
Cộng sản nguyên thủy - Chế độ nô lệ - Phong kiến - Tư bản chủ nghĩa - (Xã hội chủ
nghĩa) Cộng sản chủ nghĩa.
- Quan điểm Hồ Chí Minh: Thừa nhận lịch sử loài người trải qua các hình thái kinh
tế - xã hội như chủ nghĩa Mác - Lenin đã chỉ ra:
“Không có lực lượng gì ngăn trở được mặt trời mọc. Không có lực lượng gì ngăn trở
lịch sử loài người tiến lên. Cũng không có lực lượng gì ngăn trở được CNXH phát triển”
* CNXH - Sản phẩm tất yếu của quá trình cách mạng Việt Nam: (Cơ sở thực tiễn)
- Thực tiễn VN:
+ Nhân dân ta bị thực dân đế quốc xâm lược
+ Nhiều khuynh hướng cứu dân, cứu nước → Thất bại
+ Đặc điểm truyền thống, văn hoá, tâm lý, con người VN phù hợp với đặc trưng
của CNXH.
- Thực tiễn cách mạng Thế giới: Sự thắng lợi của CM T10 Nga = Cách mạng vô sản.
 Đi lên CNXH là sự chọn lựa duy nhất đúng đắn của VN.
- Khả năng thích ứng của CNXH trong điều kiện các nước châu Á dễ hơn:
8

+ Truyền thống tư tưởng - văn hoá


+ Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Sự tàn bạo của CNTB ở các nước châu Á.
Câu 8: Anh chị hãy phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng
của xã hội xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: có chế độ dân chủ
+ Xã hội xã hội chủ nghĩa trước hết là xã hội do nhân dân làm chủ, nhân dân là chủ
dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công – nông.
+ Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, địa vị cao nhất là nhân dân. Nhà nước là của dân,
do dân và vì dân. Mọi quyền lợi, quyền lực, quyền hạn thuộc về nhân dân và mọi hoạt
động xây dựng, bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội cũng thuộc về nhân dân.
- Về kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
+ Lực lượng sản xuất hiện đại trong chủ nghĩa xã hội biểu hiện: Công cụ lao động,
phương tiện lao động trong quá trình sản xuất đã “phát triển dẫn đến máy móc, sức
điện, sức nguyên tử”.
+ Quan hệ sản xuất trong xã hội xã hội chủ nghĩa được Hồ Chí Minh diễn đạt: Lấy
nhà máy, xe lửa, ngân hàng,... làm của chung; là tư liệu sản xuất thuộc về nhân dân.
- Về văn hoá, đạo đức và các quan hệ xã hội: có trình độ phát triển cao về văn hóa
và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
+ Văn hóa, đạo đức thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của đời sống song trước hết là ở
các quan hệ xã hội: xã hội không còn hiện tượng người bóc lột người, con người được
tôn trọng, được bảo đảm đối xử công bằng, bình đẳng và các dân tộc đoàn kết, gắn bó
với nhau.
+ Chủ nghĩa xã hội là cơ sở, là tiền đề để tiến tới chế độ xã hội hòa bình, đoàn kết,
ấm no, tự do, hạnh phúc, bình đẳng, bác ái, việc làm cho mọi người và vì mọi người,
không còn phân biệt chủng tộc, không còn gì có thể ngăn cản những người lao động
hiểu nhau và thương yêu nhau.
+ Chủ nghĩa xã hội bảo đảm tính công bằng và hợp lý trong các quan hệ xã hội:
đem lại quyền bình đẳng trước pháp luật cho mọi công dân; mọi cộng đồng người đoàn
kết chặt chẽ trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ; ai cũng phải lao động và ai
cũng có quyền lao động, ai cũng được hưởng thành quả lao động của mình trên nguyên
tác làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít, không làm thì không hưởng (trừ
người chưa có khả năng lao động hay mất khả năng lao động).
9

- Về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: là công trình tập thể của nhân dân dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
+ Hồ Chí Minh khẳng định: “Cần có sự lãnh đạo của một đảng cách mạng chân
chính của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân”.
+ Chỉ có sự lãnh đạo của một đảng biết vận dụng một cách sáng tạo chủ nghĩa Mác
- Lênin vào điều kiện cụ thể của nước mình thì mới có thể đưa cách mạng giải phóng
dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa đến thành công.
Câu 9: Anh chị hãy phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- Mục tiêu hay mục đích mà cả cuộc đời hoạt động cách mạng của HCM hướng tới
không có gì khác chính là giành độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân.
Và Người đã chọn con đường XHCN, nó đã dẫn tới đích mà người mong đợi: “Nước
ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc,
ai cũng được học hành”.
* Mục tiêu tổng quát: dân giàu nước mạnh, không ngừng cải thiện và nâng cao đời
sống của nhân dân.
* Mục tiêu cụ thể: trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Mục tiêu chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ.
+ Do dân nhân lao động làm chủ, vì vậy nhân dân sẽ là người xây dựng hệ thống
chính trị, nhân dân sẽ là người đưa ra và quyết định đường lối chính trị của đất nước.
+ HCM nói: “Đảng ta, nhà nước của ta do dân làm chủ, mà nhân dân thì dựa trên
nền tảng liên minh công – nông. Do đó Đảng sẽ lãnh đạo nhân dân đề xây dựng mục
tiêu chính trị”.
- Mục tiêu kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết
với mục tiêu về chính trị.
+ HCM nói: “Nền kinh tế chúng ta xây dựng là nền kinh tế XHCN với công - nông
nghiệp hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến”.
+ Nền kinh tế phải được tạo lập trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất,
được tồn tại với 4 hình thức sở hữu chính:
 Sở hữu nhà nước và tập thể
 Sở hữu người lao động riêng lẻ
 Sở hữu tư bản
 Sở hữu toàn dân
10

+ HCM đã nói: “Đối với nước VN là nước lạc hậu chưa trải qua TBCN thì mục
tiêu kinh tế của nước ta là phải biến một nước nông nghiệp lạc hậu thành một nước
công nghiệp hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến, sánh vai cùng cường quốc năm châu”.
- Mục tiêu văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hoá mang tính dân tộc, khoa học,
đại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại.
+ Nền văn hoá mới và con người mới chủ nghĩa xã hội
+ Mục tiêu của nền văn hóa là làm sao chống được tiêu cực trong xã hội, phát huy
tính tích cực trong xã hội để mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân.
+ HCM nói: “Văn hoá nước ta phải lấy hạnh phúc của đồng bào, của dân tộc làm
cơ sở”.
- Mục tiêu xã hội: Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Xã hội mà chúng ta đang xây dựng là xã hội công bằng, dân chủ, có mối quan hệ
tối đẹp giữa người với người
+ HCM nói: “Muốn xây dựng CNXH trước hết phải có những con người XHCN”.
+ Mục tiêu của xã hội là giải phóng con người, giải phóng mọi tiềm năng sẵn có
của con người, từ đó con người sẽ đóng góp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội,
mục tiêu là làm công bằng xã hội, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội, giảm
bớt sự chênh lệch hưởng thụ văn hóa trong xã hội.
Câu 10: Phân tích luận điểm của HCM về tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kì quá độ lên CNXH ở VN:
* Tính chất của thời kì quá độ: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp,
lâu dài, khó khăn, gian khổ
- Theo HCM, thời kì quá độ lên CNXH ở VN là thời kì cải biến xã hội cũ thành xã
hội mới - 1 xã hội chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta.
 Nó là công cuộc biến đổi sâu sắc nhất, khó khăn nhất, thậm chí còn khó khăn, phức
tạp hơn cả việc đánh giặc, vì vậy, tiến lên CNXH không thể 1 sớm 1 chiều, không thể
làm mau được mà phải làm dần dần
* Đặc điểm của thời kì quá độ: từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH,
không trải qua giai đoạn phát triển TBCN
- Bước vào thời kì quá độ, VN cũng có sự tồn tại đan xen giữa các yếu tố của XH cũ
bên cạnh những yếu tố của XH mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống như các nước
khác: khi các yếu tố của XH cũ cụm lại còn chiến thắng những yếu tố của XH mới vừa
xuất hiện.
11

 HCM nhận thấy: tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển
TBCN.
* Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xoá bỏ tàn tích của chế độ XH cũ, xây dựng các yếu tố
mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống, trong
đó:
- Về chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của CNXH.
- Về kinh tế: HCM xác định nhiệm vụ quan trọng nhất là phải cải tạo nền kinh tế cũ,
xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại.
- Về văn hoá: phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của
văn hoá đế quốc, đồng thời phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc
vầ hấp thụ những cái mới.
- Về các quan hệ XH: thay đổi triệt để những quan hệ cũ đã trở thành thói quen trong
lối sống, xây dựng được 1 XH dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người, chú
ý xem xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và đảm bảo được thoả mãn.

You might also like