16100080

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 54

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC

NGUYỄN THỊ HIỀN

MÔ TẢ
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TẠI KHO THÀNH PHẨM CÔNG TY CỔ PHẨN TRAPHACO
NĂM 2018 - 2020

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC

HÀ NỘI - 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC

NGUYỄN THỊ HIỀN

MÔ TẢ
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TẠI KHO THÀNH PHẨM CÔNG TY CỔ PHẨN TRAPHACO
NĂM 2018 - 2020

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC

Khóa: QH.2016.Y
Người hướng dẫn: PGS.TS HÀ VĂN THÚY
ThS. BÙI THỊ XUÂN

HÀ NỘI – 2021
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện luận văn này em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học
Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội, ban lãnh đạo công ty cổ phần Traphaco.
Lời đầu tiên, em xin được chân thành cảm ơn PGS.TS Hà Văn Thúy và
ThS. Bùi Thị Xuân – thày cô đã trực tiếp đồng hành, gợi ý, hướng dẫn và chỉ
bảo em trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược đã tận tình giảng dạy và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
khoá luận.
Đồng thời em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo
công ty cổ phần Traphaco, nơi em nghiên cứu và tham khảo số liệu để hoàn
thành khoá luận.
Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình,
bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian em
thực hiện luận văn này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm nên trong quá trình thực hiện đề tài em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được ý kiến đóng góp
từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2021


Sinh viên

Nguyễn Thị Hiền


DANH MỤC CÁC HÌNH

Tên hình Trang


Hình 1.1. Sơ đồ phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật ABC 4
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Traphaco 16
Hình 2.1. Khung nghiên cứu đề tài 20
Hình 3.1. Sơ đồ kho thành phẩm Hoàng Liệt 25
Hình 3.2. Cách sắp xếp hàng trên giá nhìn từ mặt chính 27
Hình 3.3. Cách sắp xếp hàng hoá trong kho nhìn từ phía bên 27
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Số liệu dùng để phân tích theo kỹ thuật ABC 5
Bảng 1.2. Bảng thống kê chi phí lưu kho 8
Bảng 1.3. Các điều kiện bảo quản cụ thể trong kho 13
Bảng 3.1. Trình độ nhân sự kho thành phẩm Hoàng Liệt năm 2020 21
Bảng 3.2. Trang thiết bị bảo quản của kho thành phẩm Hoàng Liệt 23
Bảng 3.3. Phương pháp xếp hàng hoá trên kệ của kho 28
Bảng 3.4. Bảng khảo sát nhiệt độ, độ ẩm trung bình tháng năm 2019 29
Bảng 3.5. Bảng hướng dẫn thực hiện vệ sinh trong kho 30
Bảng 3.6. Giá trị tồn kho thành phẩm năm 2018, 2019 32
Bảng 3.7. Giá vốn hàng bán thành phẩm năm 2018,2019 33
Bảng 3.8. Hệ số quay vòng và tốc độ luân chuyển hàng tồn của 33
thành phẩm
Bảng 3.9. Bảng các nội dung chuẩn bị trước khi vận chuyển 34
Bảng 3.10. Quy trình xuất hàng thành phẩm 37
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN.......................................................................... 2

1.1. Các lý thuyết liên quan đến quản trị hàng tồn kho .............................. 2
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hàng tồn kho của doanh nghiệp .................. 2
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho của doanh nghiệp ......................................... 2
1.1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp........................................... 2
1.1.1.3. Vai trò hàng tồn kho của doanh nghiệp ............................................... 2
1.1.1.4. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp .......................................... 3
1.1.2. Tổng quát về quản lý hàng tồn kho ....................................................... 6
1.1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp ............................ 6
1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..................... 6
1.1.2.3. Chi phí tồn kho ..................................................................................... 7
1.1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp .. 9

1.2. Tổng quan về tồn trữ thuốc ..................................................................... 9


1.2.1. Sự cần thiết phải tồn trữ thuốc............................................................ 10

1.2.2. Chức năng của kho .............................................................................. 10

1.3. Nội dung cơ bản của nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc ...... 10
1.3.1. Nhân sự................................................................................................. 11
1.3.2. Nhà kho và trang thiết bị ..................................................................... 11
1.3.3. Bảo quản thuốc thành phẩm ............................................................... 12
1.3.3.1. Các điều kiện bảo quản trong kho ..................................................... 12
1.3.3.2. Hướng dẫn về điều kiện bảo quản cụ thể........................................... 13
1.3.4. Vệ sinh .................................................................................................. 13
1.3.5. Yêu cầu lưu trữ..................................................................................... 13

1.4. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Traphaco................................... 14


1.4.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty .................... 14
1.4.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh ......................................... 14
1.4.3. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Traphaco .................................. 15

1.5. Một số nghiên cứu khác đã từng thực hiện cùng nội dung ................ 17

CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 19

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 19

2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 19

2.3. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 19

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 19


2.4.1. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang ........................................ 19
2.4.2. Phương pháp hồi cứu số liệu .............................................................. 19
2.4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 19
2.4.3.1. Thu thập các dữ liệu có trong sổ sách ............................................... 19
2.4.3.2. Phương pháp quan sát ....................................................................... 20

2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................... 20

2.6. Khung nghiên cứu đề tài........................................................................ 20

CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ .............................................................................. 22

3.1. Mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho năm 2020 .......................... 22
3.1.1. Tổ chức nhân sự của kho thành phẩm ............................................... 22
3.1.2. Các loại máy móc, trang thiết bị .......................................................... 23
3.1.3. Sơ đồ bố trí kho và các khu vực bảo quản .......................................... 25
3.1.4. Các kiểu chất xếp hàng hóa trong kho ............................................... 27
3.1.4.1. Cách sắp xếp hàng trên giá................................................................ 27
3.1.4.2. Phương pháp xếp hàng hóa trong kho ............................................... 28
3.1.5. Nhiệt độ và độ ẩm trong kho năm 2019 .............................................. 29
3.1.6. Công tác vệ sinh kho ............................................................................ 30
3.1.7. Phòng cháy, chữa cháy, bảo hiểm cháy nổ ........................................ 32

3.2. Mô tả thực trạng quản lý tồn trữ thuốc năm 2018-2019 .................... 33
3.2.1. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ....................................................... 33
3.2.2. Quy trình vận chuyển hàng ................................................................. 35
3.2.2.1. Điều kiện xe chuyên dụng vận chuyển dược phẩm ............................ 35
3.2.2.2. Chuẩn bị các điều kiện trước khi vận chuyển .................................... 35
3.2.2.3. Kiểm tra nhận hàng từ kho ................................................................ 36
3.2.2.4. Chuyển hàng lên thùng xe .................................................................. 36
3.2.2.5. Theo dõi và xử lý các phát sinh trong quá trình vận chuyển ............. 36
3.2.2.6. Giao nhận hàng tại địa chỉ của khách hàng ...................................... 37
3.2.2.7. Báo cáo sau giao hàng ....................................................................... 37
3.2.2.8. Quy định về diệt côn trùng trong xe vận chuyển ............................... 37
3.2.3. Quy trình xuất hàng thành phẩm........................................................ 38

CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN ........................................................................... 39

4.1. Mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho năm 2020 .......................... 39
4.1.1. Tổ chức nhân sự của kho thành phẩm ............................................... 39
4.1.2. Các loại máy móc, trang thiết bị .......................................................... 39
4.1.3. Sơ đồ bố trí kho và các khu vực bảo quản .......................................... 39
4.1.4. Các kiểu chất xếp hàng hóa trong kho ............................................... 40
4.1.5. Nhiệt độ và độ ẩm trong kho................................................................ 40
4.1.6. Công tác vệ sinh kho ............................................................................ 40
4.1.7. Phòng cháy, chữa cháy, bảo hiểm cháy nổ ........................................ 40

4.2. Mô tả thực trạng quản lý tồn trữ thuốc năm 2018-2019 .................... 40
4.2.1. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ....................................................... 40
4.2.2. Quy trình vận chuyển hàng ................................................................. 41
4.2.3. Quy trình xuất hàng thành phẩm........................................................ 41
4.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của đề tài so với các đề tài khác .................. 41

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................... 43


MỞ ĐẦU
Hàng hóa tồn kho là một bộ phận vốn lưu động của doanh nghiệp, có
vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất – kinh doanh. Quản lý lượng
hàng tồn kho tốt sẽ giúp cho quá trình vận hành không bị gián đoạn. Đồng
thời, đáp ứng đủ nguồn cung cấp cho thị trường khi cần thiết.
Để quản lý tốt hàng tồn kho đòi hỏi phải có sự kết hợp ăn ý giữa nhiều
bộ phận trong doanh nghiệp. Tùy vào mỗi doanh nghiệp mà hàng tồn kho
thường tồn tại ở nhiều hình thái khác nhau, đa dạng về đặc điểm, chủng loại
và có điều kiện bảo quản khác nhau. Quản lý hàng tồn kho hiệu quả đồng thời
tạo ra lợi nhuận cho công ty vừa là mục tiêu nhưng cũng là thách thức lớn đối
với các doanh nghiệp hiện nay.
Thuốc tồn kho là một loại hàng tồn kho đặc biệt, có yêu cầu về điều
kiện bảo quản rất cao, công tác quản lý được thực hiện nghiêm ngặt. Ở nước
ta, khí hậu nhiệt đới ẩm là điều kiện không thuận lợi cho việc bảo quản, tồn
trữ thuốc. Vì vậy, vấn đề quản lý thuốc tồn kho hiệu quả càng là vấn đề gây
nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Traphaco là một trong những đơn vị quan trọng trong
lĩnh vực y tế nói chung và ngành Dược nói riêng. Trong những năm gần đây
Traphaco đều có tên trong danh sách Top 10 công ty Dược phẩm Việt Nam
uy tín [3]. Hiện nay, sản phẩm của công ty có mặt tại khắp nơi ở cả thị trường
trong và ngoài nước. Chính vì vậy công tác quản lý hàng tồn kho ở công ty là
một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ những ý trên cùng với mong muốn tìm hiểu thực trạng
quản lý thuốc tồn kho tại công ty cổ phần Traphaco, đề tài “Mô tả thực trạng
quản lý hàng tồn kho tại kho thành phẩm công ty cổ phần Traphaco năm
2018-2020” đã được thực hiện với các mục tiêu dự kiến như sau:
1. Mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho tại kho thành phẩm công ty cổ
phần Traphaco năm 2020.
2. Mô tả thực trạng quản lý tồn trữ thuốc tại kho thành phẩm công ty cổ
phần Traphaco năm 2018-2019.
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN
1.1. Các lý thuyết liên quan đến quản trị hàng tồn kho
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho của doanh nghiệp
Là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ [1].
1.1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp
Một là, thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp
(thường chiếm 40-50%).
Hai là, thường được hình thành dựa trên sự phân công lao động xã hội,
chuyên môn hóa sản xuất, không bán được hàng, đề phòng rủi ro, để cân bằng
cung – cầu đối với những mặt hàng có tính thời vụ [24].
Ba là, mỗi công đoạn sản xuất đều có một lượng tồn kho riêng trong
quá trình sản xuất. Nếu không có một lượng nguyên liệu hay bán thành phẩm
dự trữ nào đó thì một công đoạn sẽ hoàn toàn bị lệ thuộc vào các bộ phận
đứng trước đó [19].
Bốn là, đối với các doanh nghiệp làm công tác dịch vụ, sản phẩm là vô
hình: lời khuyên của các công ty tư vấn, sự giải trí của người tiêu dùng thông
qua các hoạt động giải trí. Hàng tồn kho chủ yếu là dụng cụ, phụ tùng và
phương tiện vật chất.
Năm là, ở lĩnh vực thương mại, doanh nghiệp mua bán kiếm lời, hàng
tồn kho chủ yếu là hàng mua về và hàng chuẩn bị đến tay người tiêu dùng.
Sáu là, trong lĩnh vực sản xuất, sản phẩm phải trải qua một quá trình
chế biến để biến đầu vào là nguyên vật liệu thành sản phẩm ở đầu ra nên hàng
tồn kho bao gồm hết các loại từ nguyên vật liệu, đến bán thành phẩm trên dây
chuyền và thành phẩm cuối cùng khi đến tay người tiêu dùng.
1.1.1.3. Vai trò hàng tồn kho của doanh nghiệp

2
Hàng tồn kho góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành
liên tục, tránh gián đoạn trên dây chuyền sản xuất, đảm bảo sản xuất đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu của người tiêu dùng trong bất kỳ tình huống nào [24].
Chẳng hạn như, nguyên liệu tồn kho cần được duy trì để làm giảm tính không
chắc chắn của sự chậm trễ ngoài dự kiến trong vận chuyển, giao hàng. Dĩ
nhiên, sự chậm trễ này có thể xảy ra bởi rất nhiều lý do như sự mất khả năng
cung ứng đột ngột của nhà cung cấp, do thiên tai hay do sự chậm trễ trong vận
chuyển.
1.1.1.4. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 thì hàng tồn kho được phân loại như
sau:
- Hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên
đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế
biến và đã mua đang đi trên đường.
- Chi phí dịch vụ dở dang:
 Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng
tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ đi chi phí
ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết
cho việc tiêu thụ chúng.
 Giá hiện hành: là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn
kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
Phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật phân tích ABC

3
90%

80%

70%
% về giá trị hàng dự trữ

60%

50%
Nhóm A
40%
Nhóm B
30% Nhóm C
20%

10%

0%
15 30 35 % về số chủng loại

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật ABC

Để làm rõ hơn, chúng ta xét ví dụ:


Một công ty tổ chức quản lý dự trữ 10 loại nguyên vật liệu có mã hiệu
từ A101 đến A110. Các số liệu được tính toán và ghi trong bảng sau

4
Bảng 1.1. Số liệu dùng để phân tích theo kỹ thuật ABC

Số % so với Lượng yêu Giá mua Giá trị % về giá Xếp loại
loại tổng số cầu hằng một đơn hằng trị so với
hàng loại hàng năm vị hàng năm tổng giá
dự trữ trị năm
A101 20 1000 90 90.000 38,78 A
A102 500 154 77.000 33,18
A103 30 1550 17 26.350 11,35 B
A104 350 42,86 15.001 6,46
A105 1000 12,50 12.500 5,39
A106 50 600 14,17 8.520 3,67 C
A107 2000 0,6 1.200 0,52
A108 100 8,5 850 0,37
A109 1200 0,42 504 0,22
A110 250 0,6 150 0.06

Từ bảng và đồ thị trên, hàng hóa tồn kho được chia thành 3 loại [24]:
- Nhóm A: là những hàng hóa có giá trị cao nhất, chiếm từ 70-80% so
với tổng giá trị hàng hóa được dự trữ trong kho.
- Nhóm B: bao gồm những loại hàng có giá trị trung bình, đem lại 15%
giá trị dự trữ hàng hóa cho doanh nghiệp.
- Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị thấp nhất, giá trị dự trữ chiếm
5% so với tổng giá trị hàng dự trữ của doanh nghiệp.
Hiện nay, sử dụng phương pháp phân tích ABC có thể thực hiện thông
qua hệ thống quản trị tồn kho tự động hóa bằng máy tính nên rất thuận tiện
cho các doanh nghiệp.

5
Kỹ thuật phân tích ABC trong công tác quản trị hàng tồn kho có tác
dụng giúp xác định thứ tự ưu tiên trong việc bố trí nguồn vốn, tập trung làm
công tác quản trị, … Cụ thể:
- Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần nhiều hơn so với nhóm
C. Do vậy cần có sự ưu tiên đầu tư thích đáng vào quản trị nhóm A.
- Các loại mặt hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra,
kiểm soát về hiện vật. Thường xuyên thiết lập các báo cáo chính xác về
nhóm A nhằm đảm bảo khả năng an toàn trong sản xuất.

1.1.2. Tổng quát về quản lý hàng tồn kho


1.1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
Quản lý hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế
hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử
dụng tốt nhất các nguồn lực phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của
doanh nghiệp [21].
Quản lý hàng tồn kho là công tác:
- Đảm bảo cho hàng hóa có đủ về số lượng và cơ cấu, không làm cho quá
trình bán hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh
và tránh ứ đọng hàng hóa [22].
- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần
làm giảm hư hỏng, mất mát, gây tổn thất về tài sản cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo cho lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật
chất ở mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần
làm giảm chi phí bảo quản hàng hóa.
1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
- Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục,
không bị gián đoạn.
- Đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường.
- Xác định được điểm cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng tồn kho và
lợi ích thu được.
- Chi phí cho quản lý hàng tồn kho là thấp nhất.

6
1.1.2.3. Chi phí tồn kho
a. Chi phí đặt hàng
Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý, giao dịch và vận chuyển
hàng hóa. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường rất ổn định, không
phụ thuộc vào số hàng được mua [19].
Trong một số trường hợp, chi phí đặt hàng thường tỷ lệ thuận với số lần
đặt hàng trong năm. Khi khối lượng hàng của mỗi lần đặt là nhỏ, số lần đặt
hàng tăng và chi phí đặt hàng cao. Khi khối lượng mỗi lần đặt hàng lớn, số
lần đặt hàng giảm và chi phí đặt hàng cũng thấp hơn.
b. Chi phí lưu kho
Chi phí lưu kho là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự
trữ [23]. Những chi phí này được thống kê dưới bảng sau:

7
Bảng 1.2. Bảng thống kê chi phí lưu kho

Nhóm chi phí Tỷ lệ so với giá trị tồn kho


1. Chi phí về nhà cửa và kho hàng Chiếm từ 3-10%
- Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
- Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hàng
- Chi phí thuê nhà đất

2. Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện Chiếm từ 1-4%


- Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ, thiết bị
- Chi phí năng lượng
- Chi phí vận hành thiết bị

3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản Chiếm từ 3-5%
lý tồn kho
4. Phí tồn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho Chiếm từ 6-24%
- Thuế đánh vào hàng tồn kho
- Chi phí vay vốn
- Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho

5. Thiệt hại hàng tồn kho do mất mát, hư Chiếm từ 2-5%


hỏng hoặc không sử dụng được

 Tỷ lệ trên chỉ có tính tương đối, chúng phụ thuộc vào từng doanh nghiệp,
địa điểm phân bố, lãi suất hiện hành. Thông thường chi phí lưu kho hằng
năm chiếm 40% giá trị hàng tồn kho.
c. Chi phí mua hàng
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một
đơn vị. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng nhiều đến việc lựa
chọn mô hình tồn kho, trừ mô hình khấu trừ theo lượng mua [23].

8
1.1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
- Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
 Chỉ tiêu hệ số quay vòng hàng tồn kho
Hệ số này cho biết trong một năm hàng tồn kho quay vòng được bao
nhiêu lần. Tỷ số càng thấp chứng tỏ các loại hàng hóa tồn kho quá cao so với
doanh số bán [18]. Nếu tỷ số cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho
hiệu quả, vốn không bị ứ đọng. Tuy nhiên không phải lúc nào tỷ số cao cũng
là tốt, tỷ số thấp cũng là xấu. Tỷ số quá cao đồng nghĩa với việc hàng tồn kho
thấp, có thể sẽ không đủ để cung ứng cho thị trường.
Công thức:

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛


Hệ số quay vòng hàng tồn kho =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

 Chỉ tiêu thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình (tốc độ hàng hóa
luân chuyển)
 Công thức:

365
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho =
𝐻ệ 𝑠ố 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ò𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

Đây là thông số xác định số ngày dự trữ hàng trong kho. Nếu số ngày
dự trữ dài hơn so với mức bình quân ngành, điều này chứng tỏ hàng tồn kho
bị ứ đọng quá nhiều và có nguy cơ công ty phải giảm giá mạnh để giải phóng
hàng tồn kho.
1.2. Tổng quan về tồn trữ thuốc
Tồn trữ thuốc không chỉ là việc cất giữ hàng hóa trong kho mà nó còn
là cả 1 quá trình xuất, nhập kho hợp lý, quá trình kiểm tra, kiểm kê, dự trữ và
các biện pháp kỹ thuật bảo quản hàng hóa từ khâu nguyên liệu đến các thành
phẩm hoàn chỉnh trong kho. Công tác tồn trữ là một trong những mắt xích
quan trọng của việc đảm bảo cung cấp thuốc cho người tiêu dùng với số
lượng đủ nhất và chất lượng tốt nhất, giảm tối đa tỷ lệ hư hao trong quá trình
sản xuất và phân phối thuốc [16].

9
1.2.1. Sự cần thiết phải tồn trữ thuốc
Chúng ta cần phải dự trữ thuốc vì những lý do sau đây:
- Đảm bảo tính sẵn có: tồn kho là lượng dự trữ cho sự dao động của cung
và cầu, giảm nguy cơ hết hàng.
- Duy trì niềm tin trong hệ thống: nếu tình trạng hết hàng xảy ra thường
xuyên, bệnh nhân sẽ mất lòng tin vào khả năng phòng và chữa bệnh của hệ
thống cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
- Tránh tình trạng thiếu kinh phí: nếu không có tồn kho hoặc tồn kho
không đủ sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hàng, lúc đó đặt hàng khẩn cấp sẽ gặp
phải sự tăng giá của các nhà cung cấp hoặc mức giá sẽ cao hơn mức giá khi
đặt hàng thường xuyên, dẫn đến thiếu hụt vốn.
- Đáp ứng sự thay đổi của nhu cầu thị trường: những thay đổi trong nhu
cầu về loại thuốc chuyên khoa không thể dự đoán trước được. Do đó, lượng
tồn kho thích hợp sẽ giúp hệ thống đối phó với sự thay đổi đó.
1.2.2. Chức năng của kho
- Bảo quản: hàng hóa trong kho được bảo quản tốt về số lượng và chất
lượng, hạn chế hao hụt hư hỏng, quá hạn dùng, mất mát có nghĩa là kho góp
phần vào việc đảm bảo chất lượng thuốc, góp phần tăng năng suất lao động xã
hội và thúc đẩy ngành sản xuất thuốc phát triển.
- Dự trữ: đảm bảo cho quá trình sản xuất được đồng bộ và liên tục. Đồng
thời kho cũng góp phần mở rộng lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế quốc
dân.
- Kiểm tra, kiểm soát: khi xuất nhập khập và trong quá trình bảo quản,
kho dược góp phần tạo ra những sản phẩm thuốc có đủ tiêu chuẩn chất lượng,
ngăn ngừa hàng giả, kém chất lượng, quá hạn lọt vào lưu thông, góp phần bảo
vệ quyền lợi cho người sử dụng.
- Cân đối nhu cầu: kho là nơi dự trữ, tập trung một số lượng lớn vật tư
hàng hóa. Do đó nó đảm bảo cho việc điều hòa vật tư hàng hóa từ nơi thừa
sang nơi thiếu, đảm bảo thỏa mãn kịp thời cho các nhu cầu phòng và chữa
bệnh, góp phần thực hiện cân đối cung cầu [13].

1.3. Nội dung cơ bản của nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc GSP

10
1.3.1. Nhân sự
Kho thuốc phải có đủ nhân viên, các công việc được giao phải phù hợp
với trình độ. Mỗi nhân viên đều phải thường xuyên được đào tạo về thực hành
tốt bảo quản thuốc.
Thủ kho phải là người có trình độ, hiểu biết cần thiết về dược, về
nghiệp vụ bảo quản (phương pháp bảo quản, quản lý số sách, theo dõi xuất
nhập, chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc…).
Thủ kho phải có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học đối với các cơ sở
bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế [2].
Đối với thủ kho thuốc, nguyên liệu thuốc được kiểm soát đặc biệt thì
cần đáp ứng các quy định pháp luật có liên quan.
1.3.2. Nhà kho và trang thiết bị
Kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống
rãnh thoát nước, để đảm bảo thuốc, nguyên liệu làm thuốc tránh được ảnh
hưởng của nước ngầm, mưa lớn và lũ lụt.
Kho phải có một địa chỉ xác định, có hệ thống đường giao thông công
cộng hoặc giao thông nội bộ đủ rộng, đảm bảo thuận tiện cho việc vận
chuyển, xuất nhập, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy.
Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa và bảo trì một
cách hệ thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, nguyên liệu làm thuốc tránh được
các ảnh hưởng bất lợi có thể có, như: sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, chất thải
và mùi, các động vật, sâu bọ, côn trùng và không ảnh hưởng tới chất lượng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc [2].
Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng sao cho đảm
bảo sự thông thoáng, luận chuyển của không khí, vững bền chống lại các ảnh
hưởng của thời tiết như nắng, mưa, bão, …
Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích
hợp để đảm bảo tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, đảm bảo hoạt động
của nhân viên làm việc trong kho, và sự di chuyển của các phương tiện cơ

11
giới. Không được có các khe, vết nứt gãy, … là nơi tích lũy bụi, trú ẩn của sâu
bọ, côn trùng.
Kho bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bố trí các khu vực cho các
hoạt động sau: tiếp nhận, biệt trữ, kiểm tra, kiểm soát chất lượng thuốc, bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, …
Kho phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị như: nhiệt kế, giá, kệ,
tủ lạnh, xe nâng, xe chở hàng, … phục vụ cho công tác quản lý hàng tồn kho.
Các thiết bị phải được kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ để có hoạt động ổn
định, chính xác. Các thiết bị đo phải được hiệu chỉnh định kỳ theo quy định
của pháp luật về hiệu chỉnh thiết bị đo.
Phải có máy tính kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động bảo
quản thuốc bằng phần mềm vi tính. Có cơ chế kết nối thông tin từ hoạt động
nhập, xuất, phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc cho khách hàng, thông tin
về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc từ nhà sản xuất và khách hàng
cũng như việc chuyển giao thông tin cho cơ quan quản lý liên quan khi được
yêu cầu.
Kho phải được chiếu đủ sáng để cho phép tiến hành một cách chính xác
và an toàn tất cả hoạt động trong khu vực kho.
Các khu vực của kho phải có biển hiệu chỉ rõ công năng của từng khu
vực, phải có diện tích phù hợp, đủ không gian để cho phép việc phân loại sắp
xếp hàng hóa theo chủng loại thuốc, nguyên liệu khác nhau.
1.3.3. Bảo quản thuốc thành phẩm
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải sắp xếp trên giá, kệ, tấm kê panel và
được bảo quản ở vị trí cao hơn sàn nhà. Các bao, thùng thuốc, nguyên liệu
làm thuốc có thể xếp chồng lên nhau nhưng phải đảm bảo không có nguy cơ
đổ vỡ, hoặc gây hại tới bao, thùng thuốc bên dưới.
Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.
Không dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác.
1.3.3.1. Các điều kiện bảo quản trong kho
- Bảo quản điều kiện thường

12
 Bảo quản trong môi trường khô (độ ẩm 75%), ở nhiệt độ từ 15-30°C.
 Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, tại một số thời điểm trong ngày,
nhiệt độ có thể trên 30°C nhưng không vượt quá 32°C và độ ẩm không
vượt quá 80%.
 Phải thoáng khí, tránh ảnh hưởng từ các mùi, các yếu tố gây tạp nhiễm
và ánh sáng mạnh.
 Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản thì bảo quản ở điều kiện
thường.
- Điều kiện bảo quản đặc biệt
 Bao gồm các trường hợp có yêu cầu bảo quản khác với bảo quản ở điều
kiện thường.
1.3.3.2. Hướng dẫn về điều kiện bảo quản cụ thể
Bảng 1.3. Các điều kiện bảo quản cụ thể trong kho
Thông tin trên nhãn Yêu cầu về điều kiện bảo quản
Không bảo quản quá 30 °C từ +2 °C đến +30 °C
Không bảo quản quá 25 °C từ +2 °C đến +25 °C
Không bảo quản quá 15 °C từ +2 °C đến +15 °C
Không bảo quản quá 8 °C từ +2 °C đến +8 °C
Không bảo quản dưới 8 °C từ +8 °C đến +25 °C
Bảo quản lạnh từ +2 °C đến +8 °C
Bảo quản mát từ +8 °C đến +15 °C
Khô, Tránh ẩm Không quá 75% độ ẩm tương đối
trong điều kiện bảo quản thường;
hoặc với điều kiện được chứa trong
bao bì chống thấm đến tận tay người
bệnh.
Tránh ánh sáng Bảo quản trong bao bì tránh ánh sáng
đến tận tay người bệnh

1.3.4. Vệ sinh
- Khu vực bảo quản phải sạch sẽ, không có côn trùng, không có bụi bẩn tích
tụ.
- Phải có sổ sách, văn bản phân công, theo dõi công tác vệ sinh.
- Phải có các đội kiểm tra công tác vệ sinh trong kho.
1.3.5. Yêu cầu lưu trữ

13
- Cần có các hướng dẫn và hồ sơ bằng văn bản ghi lại tất cả các hoạt động
trong khu vực, kể cả việc xử lý hàng hết hạn sử dụng [25].
- Cần lưu hồ sơ cho mỗi lần giao hàng.
- Tất cả các hồ sơ phải được lưu giữ trong thời gian một năm sau khi hết hạn
sử dụng vật liệu và sản phẩm.
1.4. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Traphaco
- Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Traphaco
- Tên tiếng anh: Traphaco Joint Stock Company
- Trụ sở chính của công ty đặt tại: Số 75 – phố Yên Ninh – Quận Ba Đình –
Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh: Thu mua dược liệu, sản xuất và kinh doanh dược
phẩm, các thiết bị vật tư y tế.
- Email: Traphaco@fpt.vn
- Website: http://www.Traphaco.com
- Tel: (84-4) 6810724-(84-4)537665
- Fax: (84-4) 8430076
1.4.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Công ty cổ phần Traphaco tiền thân là tổ sản xuất thuộc Ty Y Tế
Đường sắt được thành lập ngày 28/11/1972. Đến ngày 28/05/1981, tổ được
mở rộng ra thành xưởng sản xuất thuốc đường sắt. Tuy nhiên, hình thức của
tổ vẫn là tự sản xuất và tiêu dùng nên quy mô vẫn chưa lớn.
Sau nhiều năm đổi mới và không ngừng phát triển, ngày 05/07/2001,
đổi tên công ty thành công ty cổ phần Traphaco. Cho đến nay công ty vẫn
hoạt động dưới tên gọi đó.
1.4.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
Traphaco có một công ty mẹ, nơi đặt nhà máy Hoàng Liệt và 04 công
ty con. Có 2 công ty Traphaco sở hữu 100% cổ phần là công ty TNHH MTV
Traphaco Sapa và công ty TNHH Traphaco Hưng Yên. Ngoài ra Traphaco
còn liên kết với hai công ty chuyên gia công các sản phẩm nguyên dược liệu
đầu vào là công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Đắk Lắk và công ty cổ phần
công nghệ cao Traphaco. Cả 4 nhà máy trên đều được cấp chứng nhận GMP –

14
WHO. Ngày 29/3/2018, nhà máy mới Traphaco Sapa đã được Cục Quản lý
Dược – Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP – WHO.
Công ty Traphaco có 4 loại kho: kho thành phẩm, kho dược liệu, kho
phụ liệu và kho hoá chất. Các kho của công ty đều đạt tiêu chuẩn GSP.
Doanh thu của Traphaco trong 3 năm gần đây biến động ở mức 1700 tỷ
- 1900 tỷ và có dấu hiệu tăng trưởng tốt.
1.4.3. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Traphaco
Công ty cổ phần Traphaco hiện nay tổ chức quản lý theo hình thức trực
tuyến.

15
Đại hội đồng cổ
đông

HĐQT Ban kiểm soát

PGĐ điều hành


Giám đốc điều
phụ trách KHKD
hành

Cung P. Tổ chức hành


Phòng kế
ứng chính
hoạch
vật tư
KD P. Tài chính –
Kho hóa chất kế toán
Kho dược liệu
P. Nghiên cứu
Kho phụ liệu phát triển
Kho 108 thành P. Đảm bảo chất
công lượng
Kho thành
Các cửa hàng phẩm P. Kiểm tra chất
bán buôn
lượng
Các cửa hàng
bán lẻ PX viên nén
GMP, PX viên
hoàn, PX sơ chế,
PX thực nghiệm,
PX thuốc ống,
PX thuốc mỡ,
PX thuốc bột,
PX tây y

Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Traphaco

16
1.5. Một số nghiên cứu khác đã từng thực hiện cùng nội dung
Quản lý hàng tồn kho là một trong những vấn đề cấp thiết nên đã có rất
nhiều đề tài về vấn đề này đã được thực hiện. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu
về thực trạng quản lý thuốc tồn kho thì lại không có nhiều. Dưới đây là một số
đề tài đã được thực hiện có nội dung hoặc phương pháp liên quan với đề tài
của em.
Đề tài của Đỗ Thu Hà được thực hiện năm 2014 có tên là Thực trạng và
giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Nhật Dương [15]. Đây là đề tài nghiên cứu về vấn đề quản lý hàng tồn kho
của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nhật Dương từ năm 2011-2013.
Điểm tương đồng với đề tài của em là việc sử dụng các phương pháp nghiên
cứu tài liệu, phân tích số liệu, việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển hàng
tồn kho để đánh giá thực trạng quản lý tồn trữ thuốc. Tuy nhiên trong đề tài
của em ngoài chỉ tiêu nêu trên còn sử dụng nguyên tắc GSP để đánh giá thực
trạng bảo quản hàng tồn kho.
Đề tài của Lê Thị Duy Lành được thực hiện năm 2012 có tên là Thực
trạng công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Dược
Trung Ương Medipharco – Tenamyd [17]. Đề tài này nghiên cứu về thực
trạng kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd năm 2010-2012. Đề tài có sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu tương tự với đề tài của em đó là: phương pháp nghiên cứu số
liệu, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương
pháp xử lý số liệu. Tuy nhiên đề tài này chủ yếu tập trung vào phần kế toán
của công ty.
Đề tài của Phạm Minh Trang được thực hiện năm 2017 có tên là Khảo
sát thực trạng tồn trữ thuốc tại kho thuốc thành phẩm của công ty cổ phần
Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa năm 2017 [20]. Đề tài này có sự tương đồng
nhiều nhất với đề tài của em, về cả phương pháp nghiên cứu và chỉ tiêu
nghiên cứu. Một số chỉ tiêu nghiên cứu tương tự như: Tổ chức nhân sự, điều
kiện bảo quản, quay vòng tồn kho, vệ sinh trong kho,… Điểm khác biệt đó là

17
đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang trong năm 2017. Còn trong đề
tài của em thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang đồng thời hồi cứu số liệu 2
năm 2018, 2019.

18
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu


- Các kho bảo quản hàng hóa
- Sổ sách trong kho phục vụ cho công tác quản lý hàng tồn kho
- Hồ sơ, sổ sách ở phòng tổ chức hành chính, phòng tài chính – kế toán
- Quy trình thao tác chuẩn kho
- Thủ kho, nhân viên vận chuyển hàng hóa và các nhân viên làm ở những vị
trí khác trong kho
2.2. Thời gian nghiên cứu
- Năm 2020
2.3. Địa điểm nghiên cứu
- Kho thành phẩm của công ty cổ phần Traphaco.
- Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu mô tả cắt ngang là nghiên cứu được thực hiện tại một
thời điểm hay trong một khoảng thời gian ngắn. Các thông tin được thu
thập trong một thời gian nhất định [14]. Trong đề tài này, các kết quả trong
phần mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho sẽ được thu thập tại một thời
điểm khảo sát nhất định trong năm 2020, tại kho thành phẩm của công ty
cổ phần Traphaco.
2.4.2. Phương pháp hồi cứu số liệu
Sử dụng phương pháp này khi các chỉ tiêu cần nghiên cứu đã xảy ra
trước thời điểm bắt đầu nghiên cứu. Trong đề tài này, các kết quả trong phần
mô tả thực trạng quản lý tồn trữ thuốc tại các năm 2018, 2019 sẽ được thu
thập ở hồ sơ, sổ sách ở kho, phòng tổ chức hành chính và phòng tài chính – kế
toán.
2.4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.4.3.1. Thu thập các dữ liệu có trong sổ sách
- Thu thập các số liệu về số lượng hàng nhập kho, xuất kho, số lượng máy
móc, trang thiết bị,… trong sổ sách, quy trình thao tác chuẩn ở kho.

19
- Thu thập dữ liệu về tổ chức nhân sự kho trong sổ sách phòng tổ chức hành
chính.
2.4.3.2. Phương pháp quan sát
- Tự khảo sát các kiểu bố trí bộ phận, công tác phòng chống cháy nổ, công
tác vệ sinh,… trong kho.
2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
- Sau khi thu thập số liệu, xử lý số liệu bằng các phần mềm Microsolf Excel
để nhập liệu.
- Vẽ sơ đồ, lập bảng
Sử dụng các phần mềm Microsoft Excel để vẽ, lập bảng, sơ đồ trong
các phần như: mô hình quản trị hàng tồn kho, phương pháp phân loại ABC,
các bảng số liệu được lấy để phục vụ cho nghiên cứu, … Sử dụng phần mềm
soạn thảo Microsoft Word để ghi các ký tự toán học.
- Phân tích, so sánh
Sử dụng phương pháp so sánh, so sánh bằng giá trị tuyệt đối hệ số quay
vòng và tốc độ hàng hóa luân chuyển giữa các năm 2018, 2019, từ đó phân
tích thực trạng quản lý tồn trữ thuốc từ năm 2018-2019.

2.6. Khung nghiên cứu đề tài

20
Mô tả thực trạng quản lý hàng tồn kho tại kho thành phẩm công ty cổ
phần Traphaco năm 2018-2020

Tổng hợp các cơ sở lý thuyết có


liên quan đến hàng tồn kho

Mô tả thực trạng bảo Mô tả thực trạng quản


quản hàng tồn kho tại kho lý tồn trữ thuốc tại kho
thành phẩm của công ty thành phẩm của công ty
cổ phần Traphaco năm cổ phần Traphaco năm
2020 2018-2019

Bàn luận

Kết luận và nêu ý kiến cá nhân

Hình 2.1. Khung nghiên cứu đề tài

21
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ
3.1. Mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho năm 2020
Công ty cổ phần Traphaco có các kho thành phẩm được đặt ở công ty
mẹ và các công ty con. 1 kho thành phẩm được đặt ở Ngọc Hồi, Hoàng Liệt,
Hoàng Mai, Hà Nội. Các kho khác được đặt ở các công ty con trước khi cung
ứng cho các chi nhánh, phòng kinh doanh, bệnh viện, nhà thuốc,…
Do tình hình dịch bệnh phức tạp cũng như vị trí của các kho thành
phẩm nên em đã lựa chọn kho thành phẩm Hoàng Liệt để thực hiện khảo sát,
lấy số liệu cho đề tài.
3.1.1. Tổ chức nhân sự của kho thành phẩm
Trình độ, vị trí công tác [8] và số lượng nhân viên tại kho thành phẩm Hoàng
Liệt của công ty được trình bày qua bảng 3.1.
Bảng 3.1. Trình độ nhân sự kho thành phẩm Hoàng Liệt năm 2020
STT Trình độ Vị trí công tác Kho thuốc
Số lƣợng Tỷ lệ (%)
(ngƣời)

1 Đại học Phụ trách kho 1 6,25

2 Cao đẳng Thủ kho 2 12,5

Dưới cao Lái xe tải 8


3 đẳng Lái xe nâng 1 81,25
Nhân viên phụ kho 4

Tổng cộng 16 100

Từ bảng 3.1 cho thấy:


Hiện tại trong kho thuốc thành phẩm của công ty có 01 cán bộ có trình
độ chuyên môn là đại học, là phụ trách kho, chiếm tỷ lệ 6,25% tổng số nhân
viên trong kho. Trình độ cao đẳng có 02 người, là thủ kho, chiếm tỷ lệ 12,5%

22
tổng số nhân viên trong kho. Trình độ dưới cao đẳng có 13 người, bao gồm lái
xe tải, lái xe nâng và nhân viên phụ kho, chiếm 81,25% tổng số nhân viên
trong kho.
Kho thuốc có số lượng nhân viên đầy đủ và trình độ phù hợp với công
việc đang được giao. Theo tiêu chuẩn GSP về nhân sự, thủ kho phải có trình
độ tối thiểu là dược sĩ trung học đối với các cơ sở bảo quản thuốc, nguyên liệu
làm thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế. Như vậy tổ chức nhân sự của
kho đã đáp ứng được tiêu chuẩn GSP.
Các nhân viên trong kho đều có trình độ chuyên môn và dược. Các
nhân viên được thường xuyên đào tạo thêm về kiến thức về nghiệp vụ,
nguyên tắc GSP và các luật mới của nhà nước về việc bảo quản, tồn trữ thuốc.

3.1.2. Các loại máy móc, trang thiết bị


Kho thuốc được trang bị các thiết bị [9] phục vụ cho công tác bảo quản thuốc
trong kho. Kết quả khảo sát các thiết bị bảo quản được trình bày trong bảng
3.2.

23
Bảng 3.2. Trang thiết bị bảo quản của kho thành phẩm Hoàng Liệt
Đơn vị: Cái
Phân loại Tên thiết bị Số Tình trạng
lƣợng sử dụng
Trang thiết bị văn Máy tính 1 Sử dụng tốt
phòng Máy in 1 Sử dụng tốt
Điện thoại 1 Sử dụng tốt
Tủ lưu trữ công văn, giấy tờ 2 Sử dụng tốt
Bàn làm việc 3 Sử dụng tốt
Bàn tiếp khách 2 Sử dụng tốt
Trang thiết bị dùng Xe đẩy hàng 3 Sử dụng tốt
để vận chuyển hàng Xe tải 3 Sử dụng tốt
hóa Xe nâng 2 Sử dụng tốt
Trang thiết bị dùng Pallet nhựa 350 Sử dụng tốt
để chất xếp hàng Kệ 8 Sử dụng tốt
hóa
Máy móc điều hòa Điều hòa 7 Sử dụng tốt
nhiệt độ không khí Nhiệt kế 2 Sử dụng tốt
Ẩm kế 2 Sử dụng tốt
Quạt cắt gió 6 Sử dụng tốt
Mành cửa 3 Sử dụng tốt
Các trang thiết bị Bể chứa nước 1 Sử dụng tốt
phòng chống cháy Bình chữa cháy 5 Sử dụng tốt
Máy bơm nước 5 Sử dụng tốt
Bảng hướng dẫn công tác 5 Sử dụng tốt
PCCC
Hệ thống báo cháy tự động 1 Sử dụng tốt
Các phương tiện để Máy hút bụi 2 Sử dụng tốt
làm vệ sinh và bảo Quần áo bảo hộ lao động 16 Sử dụng tốt
hộ lao động Găng tay 16 Sử dụng tốt

Từ bảng 3.2 cho thấy:


Kho thuốc được trang bị các thiết bị văn phòng như máy tính, máy in,
tủ đựng hồ sơ nhằm đáp ứng nhu cầu liên lạc, sắp xếp và bảo quản các giấy tờ
trong kho.

24
Các thiết bị dùng để bảo quản hàng hoá bao gồm: điều hoà, nhiệt kế,
ẩm kế, quạt cắt gió, mành cửa. Các thiết bị đều được cài đặt và kiểm soát để
đáp ứng được yêu cầu của kho về bảo quản hàng hoá.
Kho có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác vận chuyển, chất xếp
hàng hoá như: xe đẩy hàng, xe tải, xe nâng.
Công tác phòng chống chữa cháy trong kho rất được chú trọng. Trong
kho được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy nhằm đảm
bảo an toàn cho nhân viên cùng hàng hoá trong kho. Hệ thống báo cháy tự
động giúp kiểm soát sự cố cháy, nổ nhanh và hiệu quả nhất, ngay cả ngoài giờ
làm việc.
Các trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo quản hàng hoá trong kho
đều trong tình trạng sử dụng tốt.
Kho thuốc được trang bị các máy tính có kết nối mạng nội bộ với phần
mềm kế toán, giúp việc quản lý thông tin từ hoạt động nhập, xuất, phân phối
thuốc và nguyên liệu làm thuốc được tốt hơn.
Như vậy, so sánh đối chiếu với tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuốc
GSP về trang thiết bị thì kho thuốc thành phẩm đạt yêu cầu về trang thiết bị.
3.1.3. Sơ đồ bố trí kho và các khu vực bảo quản
Kho thuốc được xây dựng trong khuôn viên của trụ sở tại ngõ 15 Ngọc
Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội. Qua khảo sát trực tiếp ở kho, sơ đồ bố
trí kho thành phẩm Hoàng Liệt [10] được trình bày trong hình dưới đây:

25
Cửa
thoát
hiểm

Hàng Khu vực ra lẻ


sản
xuất

Cửa
xuất
kho

Văn phòng
Hàng khai thác kho

Kho biệt trữ


hàng chờ xử
Thuốc nhập khẩu lý

Sảnh tiếp Cửa


nhận tiếp
nhận

C
Kho biệt trữ sản Cầu
Kho dụng cụ Kho dụng cụ Kho quà tặng
phẩm chờ huỷ thang

26
Hình 3.1. Sơ đồ kho thành phẩm Hoàng Liệt
Kho được xây dựng ở nơi khô ráo, thoáng mát, không bị ánh sáng trực
tiếp chiếu vào. Địa điểm của kho được đặt ở gần trung tâm thành phố, thuận
tiện cho việc đi lại, trao đổi, buôn bán.
Kho có tổng diện tích là 970,2 m2 [10], được chia thành nhiều khu vực
bảo quản khác nhau: kho dụng cụ, kho biệt trữ sản phẩm chờ huỷ, kho quà
tặng, thuốc nhập khẩu, hàng khai thác, hàng sản xuất. Kho có 3 cửa bao gồm:
cửa tiếp nhận, cửa xuất kho và cửa thoát hiểm.
Khoảng cách giữa mỗi dãy khoảng 2m nên thuận tiện cho các xe đi lại
để vận chuyển hàng hoá. Các xe nâng được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
trong quá trình sử dụng.
Trong kho được chia thành các khu vực để hàng. Mỗi giá để hàng được
chia thành 2 bên và được ký hiệu bằng các chữ in hoa từ A đến Q theo thứ tự
từ trái sang phải.
Có 8 kệ để hàng bao gồm: 01 giá thuốc nhập khẩu, 01 hàng khai thác
và 06 hàng sản xuất.Trong kho có các kho với chức năng riêng biệt như: kho
dụng cụ, kho biệt trữ sản phẩm chờ huỷ, kho quà tặng, văn phòng kho.
Như vậy, theo quy định GSP về nhà xưởng, trang thiết bị thì kho đã đáp
ứng tốt yêu cầu.
3.1.4. Các kiểu chất xếp hàng hóa trong kho
3.1.4.1. Cách sắp xếp hàng trên giá
Hàng hoá trong kho được xếp theo từng khu vực riêng biệt bao gồm:
hàng nhập khẩu, hàng khai thác, hàng sản xuất.
Nhìn từ mặt chính mỗi kệ hàng được chia thành 2 kệ nhỏ và được đánh
dấu bằng các chữ cái in hoa. Mỗi kệ được chia thành 4 tầng. Mỗi ô vuông
trong hình 3.2 được biểu tượng cho 15 thùng hàng.

27
A

Hình 3.2. Cách sắp xếp hàng trên giá nhìn từ mặt chính
Nhìn từ phía bên của kệ, hàng hóa được sắp xếp theo hình 3.3. Mỗi ô
vuông trong hình 3.3 biểu tượng cho 15 thùng hàng.

Hình 3.3. Cách sắp xếp hàng hoá trong kho nhìn từ phía bên
3.1.4.2. Phương pháp xếp hàng hóa trong kho

28
Bảng 3.3. Phương pháp xếp hàng hoá trên kệ của kho
Lớp thứ nhất Lớp thứ 2 Phía bên

Mỗi ô vuông hoặc ô chữ nhật trong bảng 3.3 biểu thị cho 1 thùng hàng.
Như vậy theo nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc – mục bảo quản thuốc
và nguyên liệu làm thuốc thì ở 1 số vị trí, cách sắp xếp hàng hóa trong kho
chưa đạt yêu cầu. Các thùng được để trực tiếp dưới sàn và không được để trên
tấm pallet ở trên kệ cao.
Tuy nhiên, các thuốc đều có khu vực bảo quản riêng và có biển hiệu rõ
ràng, tránh nhầm lẫn, thất thoát thuốc. Các thùng được sắp xếp chồng lên
nhau chắc chắn, thuận tiện cho việc vận chuyển hàng, không có nguy cơ đổ
vỡ, không gây hại tới thùng hàng bên dưới.
3.1.5. Nhiệt độ và độ ẩm trong kho năm 2019
Trong công tác bảo quản thuốc, việc duy trì nhiệt độ và độ ẩm theo
đúng quy định là điều vô cùng quan trọng. Tại kho nhiệt độ, độ ẩm được đo
bởi các thiết bị và dược ghi chép, theo dõi bởi các nhân viên trong kho. Mỗi
ngày đo nhiệt độ, độ ẩm 2 lần vào sáng và chiều.
Dưới đây là bảng số liệu nhiệt độ, độ ẩm của kho tính theo trung bình
tháng được hồi cứu năm 2019. Kết quả được trình bày trong bảng 3.4.

29
Bảng 3.4. Bảng khảo sát nhiệt độ, độ ẩm trung bình tháng năm 2019
Nhiệt độ Độ ẩm
Tháng 1 26,5 68,5
Tháng 2 25,7 62,6
Tháng 3 25.,9 58,5
Tháng 4 26,2 56,5
Tháng 5 26.8 54,5
Tháng 6 24,2 52,3
Tháng 7 24,5 61,5
Tháng 8 25,1 60,5
Tháng 9 26,2 65,4
Tháng 10 24,8 67,6
Tháng 11 26,1 59,5
Tháng 12 24,7 69,5
Trung bình năm 25,56 61,4

Từ bảng 3.4 cho thấy:


Nhiệt độ trung bình tháng tại kho luôn lớn hơn 15 độ C và nhỏ hơn 30
độ C. Độ ẩm trung bình của tháng luôn nhỏ hơn 80%.
Theo thông tư số 36/2018/TT-BYT về thực hành tốt bảo quản thuốc và
nguyên liệu làm thuốc, mục điều kiện bảo quản chung thì nhiệt độ và độ ẩm
trong kho đạt yêu cầu. Thuốc thành phẩm được bảo quản ở nhiệt độ từ 15-30
độ C, độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 75%.
3.1.6. Công tác vệ sinh kho
Tại thời điểm khảo sát, kho có sạch sẽ, thoáng mát. Công tác vệ sinh ở
kho được thực hiện theo từng tuần do nhân viên trong kho thực hiện [5]. Thủ
kho là người tổ chức cho nhân viên thực hiện vệ sinh kho, thiết bị kho,
phương tiện vận chuyển và kiểm tra công tác vệ sinh tại kho.
Người thực hiện phải ghi sổ theo dõi vệ sinh tại kho và thiết bị kho, sổ
theo dõi vệ sinh phương tiện vận chuyển.

30
Cán bộ quản lý, cán bộ quản lý chất lượng sẽ xuống kho kiểm tra định
kỳ hoặc kiểm tra đột xuất khi cần thiết.
Công tác vệ sinh tại kho được thực hiện theo bảng sau:
Bảng 3.5. Bảng hướng dẫn thực hiện vệ sinh trong kho
Đối tượng Thao tác vệ sinh Tần suất Trách
vệ sinh nhiệm
thực hiện
Dọn - Thu gom rác và bao bì trong và Sau khi Thủ kho
quang ngoài kho, để vào nơi quy định. xuất, nhập và nhân
viên kho
Quét, dọn, - Dùng chổi hoặc máy hút bụi làm Hằng Thủ kho
lau sàn sạch bụi bẩn trên sàn. ngày và nhân
- Dùng cây lau nhà có tẩm chất tẩy viên kho
rửa để lau sạch các vết bẩn bám
dính và để khô tự nhiên.
Bàn cân - Dùng khăn ẩm lau sạch, lau lại Sau khi sử Cán bộ
và cân bằng khăn khô dụng lấy mẫu
Xe đẩy - Dùng khăn ẩm lau sạch, lau lại Sau khi sử Thủ kho
trong kho, bằng khăn khô dụng và nhân
xe nâng, viên kho
thang gấp
Giá kệ sắt - Dùng khăn ẩm lau sạch bụi bẩn Cuối tuần Thủ kho
mặt ngoài/ phía dưới tất cả các giá và nhân
kệ, mặt trong/ phía trên đối với các viên kho
giá kệ không chứa hàng.
Pallet - Vết bẩn nhỏ, dễ lau: dùng máy hút Khi có vết Thủ kho
bụi hoặc khăn ẩm lau sạch. bẩn và nhân
- Vết bẩn lớn. mốc, kẽ bẩn ở kẽ, khó viên kho
lau: chuyển giá kệ ra ngoài kho
dùng nước tẩy rửa (Natri
laurylsulfat 14%).
Mành cắt - Dùng khăn ấm/ tấm nước rửa kính, Cuối Thủ kho
gió, cửa ra lau đến sạch hoặc tối thiểu lau lại tháng và nhân
vào lần 2 bằng khăn ẩm sạch. viên kho
Điều hòa - Dùng khăn ẩm lau sạch, lau lại 6 tháng/ Cán bộ kỹ
cây/cục bằng khăn khô lần thuật
bộ, máy
hút ẩm
Trần, - Dùng máy hút bụi/ chổi cán dài, có Cuối quí Thủ kho

31
tường, thể làm ẩm chổi bằng nước/ nước và nhân
vách kính rửa kính/ nước tẩy rửa. viên kho
- Vệ sinh từ trần đến tường cho sạch
bụi.
Phương - Dùng chổi/ máy hút bụi vệ sinh Hằng Lái xe
tiện vận sàn xe. ngày
chuyển - Thuê rửa xe Khi xe Lái xe
bẩn
Vệ sinh - Dùng khăn ẩm lau sàn 1 tuần/ lần Thủ kho/
đèn bắt nhân viên
muỗi kho

3.1.7. Phòng cháy, chữa cháy, bảo hiểm cháy nổ


- Phòng cháy
 Trong kho có các nội quy, bảng hướng dẫn xử lý khi có cháy nổ [12].
 Có 5 hộp chữa cháy đặt rải rác ở các vị trí trong kho. Mỗi hộp chữa
cháy bao gồm bình chữa cháy, ống bơm nước.
 Đảm bảo hạn chế để các đồ vật, vật liệu dễ cháy tại nơi làm việc
 Đảm bảo mọi công việc có khả năng dẫn đến gia tăng rủi ro về cháy
phải được tuân thủ theo quy trình “quản lý nhà thầu về an toàn, môi
trường”.
 Đảm bảo mọi khu vực làm việc được thông gió tốt, lối thoát hiểm
không bị cản trở. Xác định tất cả những khả năng có thể gây cháy hoặc
gây nổ, kể cả hình thức lửa lan truyền.
 Nhận dạng ngọn lửa hở, kể cả các nguồn tạm thời và dễ kiểm soát để
ngăn ngừa những mồi lửa tương tác với các vật liệu dễ cháy.
 Hiểu và biết rõ về các nguy cơ cháy của những vật liệu được sử dụng
trong quá trình làm việc
- Chữa cháy
 Theo quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp
 Thực hiện các bước theo tiêu lệnh chữa cháy
 Đội trưởng/ Nhân viên an toàn thực hiện báo cáo sự cố theo quy trình.
 Chế độ tham gia với người chữa cháy: người tham gia chữa chát được
hưởng chế độ bồi dưỡng về vật chất, trường hợp bị chết, bị thương, bị

32
tổn hại sức khỏe, bị tổn thất về tài sản thì được hưởng chế độ, chính
sách theo quy định của pháp luật.
- Bảo hiểm cháy nổ
 Định kỳ hằng năm người đứng đầu công ty sẽ mua bảo hiểm cháy nổ
bắt buộc đối với tài sản của công ty.
 Việc lựa chọn đối tác bảo hiểm phải đủ năng lực theo yêu cầu của pháp
lực.
3.2. Mô tả thực trạng quản lý tồn trữ thuốc năm 2018-2019
3.2.1. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Giá trị hàng tồn kho thành phẩm của năm 2018,2019
- Giá trị hàng tồn kho thành phẩm trong năm 2018 [4] và giá trị hàng tồn
kho thành phẩm trong năm 2019 [6] được trình bày ở bảng dưới đây.
Bảng 3.6. Giá trị tồn kho thành phẩm năm 2018, 2019
Đơn vị: VNĐ
Năm Giá trị tồn kho đầu năm Giá trị tồn kho cuối năm
2018 332.830.780.428 337.532.727.721
2019 337.532.727.721 364.250.561.407

Từ bảng 3.6 cho thấy:


Qua khảo sát lượng hàng tồn kho đầu năm và cuối năm từ 2019-2020
cho thấy. Giá trị tồn kho đầu năm 2018 nhỏ hơn so với giá trị tồn kho đầu
năm 2019. Đồng thời giá trị tồn kho cuối năm 2018 nhỏ hơn so với giá trị tồn
kho cuối năm 2019.
Giá vốn hàng bán thành phẩm
- Giá vốn hàng bán năm 2018 [4] và giá vốn hàng bán năm 2019 [6] được
trình bày trong bảng dưới đây:

33
Bảng 3.7. Giá vốn hàng bán thành phẩm năm 2018,2019
Đơn vị: VNĐ
Năm 2018 Năm 2019

Giá vốn hàng bán 863.658.955.814 770.011.246.983

Từ bảng 3.7 cho thấy:


Giá vốn hàng bán của năm 2018 cao hơn so với giá vốn hàng bán của năm
2019. Tức là chi phí để tạo ra sản phẩm cho công ty của năm 2019 đã được
cân đối lại, giảm hơn so với năm 2018.
- Hệ số quay vòng và tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được tính theo 2
công thức sau đây:

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛


Hệ số quay vòng hàng tồn kho =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Trong đó: Giá trị hàng tồn kho bình quân là trung bình cộng của giá trị tồn
kho cuối năm và giá trị tồn kho đầu năm.

365
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho=
𝐻ệ 𝑠ố 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ò𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

Bảng 3.8. Hệ số quay vòng và tốc độ luân chuyển hàng tồn của thành phẩm
Hệ số quay Tốc độ luân
vòng hàng tồn chuyển hàng hoá
kho (ngày)

Năm 2018 (1) 2,58 141,47


Năm 2019 (2) 2,19 166,7

34
Theo tính toán năm 2018, hệ số quay vòng là 2,58 lần. Qua thông số
này cho thấy công ty đang quản lý hàng tồn kho rất tốt, vốn không bị ứ đọng.
Trong năm 2019, hệ số quay vòng là 2,19 lần, thấp hơn so với năm 2018.
3.2.2. Quy trình vận chuyển hàng
Việc vận chuyển hàng hoá [7] được diễn ra theo các quy trình sau đây:
3.2.2.1. Điều kiện xe chuyên dụng vận chuyển dược phẩm
- Phương tiện vận chuyển: xe ô tô do công ty trang bị hoặc xe thuê vận
chuyển theo hợp đồng.
- Thùng xe có lớp cách nhiệt, làm bằng kim loại không rỉ sét, dễ vệ sinh.
- Thùng xe phải kín ngăn được các tác nhân bên ngoài và sự nhiễm bẩn, có
khoá chắc chắn.
- Thùng xe đã được thẩm định đạt độ đồng đều về nhiệt độ, độ ẩm.
- Thiết bị theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trên xe phải được đánh giá, định kỳ hiệu
chuẩn.
- Xe được bảo dưỡng định kỳ theo quy định.
- Xe có trọng tải thích hợp đảm bảo an toàn khi vận chuyển
- Duy trì điều kiện bảo ôn của xe vận tải trong suốt quá trình vận chuyển
hàng từ kho Traphaco đến địa điểm giao hàng cuối cùng trong chuyến
hàng.
3.2.2.2. Chuẩn bị các điều kiện trước khi vận chuyển
Bảng 3.9. Bảng các nội dung chuẩn bị trước khi vận chuyển
Nội Cách thức – Yêu cầu Ngƣời
dung thực hiện
Vệ sinh - Nhặt rác trong xe/quét sàn Lái xe
thùng xe - Dùng khăn ẩm lau sàn, vách thùng xe đến sạch
- Thùng xe luôn được đảm bảo kín, khoá chắc
chắn sau mỗi lần giao nhận hàng và vệ sinh
Kiểm tra - Nếu phát hiện côn trùng thì dùng bình xịt côn
côn trùng có sẵn tại kho để xịt thùng xe trong tình
trùng trạng không có hàng, đóng cửa thùng xe 15 phút
và mở cửa để thông thoáng khoảng 5 phút, sau
đó vệ sinh thùng xe sạch sẽ.
- Khi phát hiện có mốc: dùng khăn có tẩm acid
benzoic pha trong Ethanol 70 độ để lau sạch

35
mốc, sau đó vệ sinh lại bằng khăn tẩm cồn 70
độ.
Bật điều - Bật trước 5 phút so với thời điểm xếp hàng lên Lái xe
hoà xe
thùng xe
Ghi nhận - Lái xe phải đủ sức khoẻ cho chuyến giao hàng. Lái xe
tình - Không mắc các vấn đề về đường hô hấp, bệnh
trạng sức truyền nhiễm hoặc có vết thương hở.
khoẻ của
lái xe
Vật dụng - Thùng carton dự phòng đựng thuốc trả lại/ thu
cần thiết hồi/ có bất thường.
khác - Băng dính, túi PE sạch, khăn lau khô sạch, bút
dạ.
- Nhãn thành phẩm chờ xử lý

3.2.2.3. Kiểm tra nhận hàng từ kho


Thủ kho và lái xe thực hiện:
- Kiểm tra đối chiếu phiếu xuất kho/ hoá đơn và hàng hoá: tên sản phẩm,
nhà sản xuất, chủng loại, quy cách, số lượng, số lô, hạn dùng, tên khách
hàng,…
- Kiểm tra hàng hoá tại khu tiếp nhận hàng: kiểm tra tổng thể bằng cảm
quan các bao kiện hàng hoá, nếu có rách, ẩm ướt, mất niêm phong phải
báo cho thủ kho hoặc người phụ trách kho để có hướng giải quyết.
3.2.2.4. Chuyển hàng lên thùng xe
Thủ kho Traphaco bố trí người thực hiện bốc xếp hàng lên xe:
- Sắp xếp hàng hoá lên xe theo thứ tự hàng hoá của khách đến sau thì vào
trước và ngược lại [7].
- Hàng nguyên kiện nặng để phía dưới, hàng nhẹ dễ vỡ đổ để lên trên,
không chất hàng hoá quá cao để tránh đè bẹp, đổ vỡ và mất mát, thao tác
chất hàng phải nhẹ nhàng, ngăn nắp, sắp xếp theo đúng chiều.
- Không ném, quăng hàng, chèn hàng gây bẹp, vỡ.
3.2.2.5. Theo dõi và xử lý các phát sinh trong quá trình vận chuyển
- Lái xe chịu trách nhiệm:

36
 Trước khi xuất phát, cập nhập thông tin ngày giờ [7], nhiệt độ, độ
ẩm thùng xe vào biên bản giao nhận kiêm hồ sơ vận chuyển và ghi
nhiệt độ - độ ẩm thùng xe.
 Trên đường vận chuyển nếu xe hư hỏng thì phải tìm bóng mát để
đậu xe, không nên để phơi nắng.
 Trường hợp phát hiện hàng hoá thất thoát, hư hao do trên đường vận
chuyển thì ghi nhận vào hồ sơ vận chuyển.
 Trường hợp phát hiện điều kiện vận chuyển vượt xa giới hạn nhiệt
độ, độ ẩm quy định liên tục trong 30 phút thì lái xe ghi nhận vào
phần hồ sơ.
3.2.2.6. Giao nhận hàng tại địa chỉ của khách hàng
- Thực hiện giao hàng kèm hoá đơn và hoàn tất hồ sơ vận chuyển
- Khách hàng và lái xe trực tiếp xem xét về cảm quan hàng hoá, nếu có phát
hiện dấu hiệu bất thường ghi diễn biến chất lượng vào hồ sơ vận chuyển và
phải chuyển ngay về phòng kinh doanh để giải quyết và ghi nhận các phản
hồi của khách hàng.
- Trong quá trình kiểm nhập hàng phát hiện có dấu hiệu ô nhiễm, hư hỏng,
bao bì không nguyên vẹn, ẩm mốc thì phải đóng gói riêng, gắn nhãn, ghi
đủ thông tin để thực hiện theo đúng quy định.
- Hồ sơ vận chuyển lập thành 02 bản có đủ chữ ký của bên giao và bên nhận
hàng.
- Lái xe chuyển hồ sơ vận chuyển gốc về thủ kho Traphaco lưu trữ, quản lý.
3.2.2.7. Báo cáo sau giao hàng
- Sau mỗi ngày giao hàng, lái xe báo cáo cho thủ kho về các bất thường phát
sinh.
- Hàng quý phụ trách kho thành phẩm đánh giá phương tiện vận chuyển qua
phiếu đánh giá phương tiện vận chuyển.
3.2.2.8. Quy định về diệt côn trùng trong xe vận chuyển
- Khi kiểm tra xe tại kho Traphaco trước và sau mỗi ngày giao hàng. Nếu
phát hiện có côn trùng dùng bình xịt có sẵn tại kho để xịt thùng xe trong
tình trạng không có hàng, đóng cửa thùng xe 15 phút và mở cửa để thông
thoáng khoảng 5 phút, sau đó vệ sinh thùng xe sạch sẽ.

37
- Khi phát hiện có mốc: dùng khăn có tẩm acid benzoic pha trong Ethanol
70 độ để lau sạch mốc, sau đó vệ sinh lại bằng khăn tẩm cồn 70 độ.
3.2.3. Quy trình xuất hàng thành phẩm
Từ SOP xuất hàng thành phầm [13] của công ty cổ phần Traphaco có bảng
sau:

Bảng 3.10. Quy trình xuất hàng thành phẩm


STT Trách nhiệm Nội dung công việc
1 Thủ kho Nhận, kiểm tra hoá đơn
2 Thủ kho Soạn hàng theo hoá đơn
Nhân viên kho
3 Thủ kho Giao hàng cho lái xe, nhân viên giao hàng
Lái xe, nhân viên
giao hàng
4 Thủ kho Chốt hoá đơn
Nhân viên điều
vận
5 Thủ kho Cập nhật thẻ kho

38
Chƣơng 4 - BÀN LUẬN
4.1. Mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho năm 2020
4.1.1. Tổ chức nhân sự của kho thành phẩm
Theo số liệu từ phần kết quả thì hiện tại kho 01 cán bộ có trình độ
chuyên môn là đại học, là phụ trách kho, chiếm tỷ lệ 6,25% tổng số nhân viên
trong kho. Trình độ cao đẳng có 02 người, là thủ kho, chiếm tỷ lệ 12,5% tổng
số nhân viên trong kho. Trình độ dưới cao đẳng có 13 người, bao gồm lái xe
tải, lái xe nâng và nhân viên phụ kho, chiếm 81,25% tổng số nhân viên trong
kho.
Theo kết quả trên có thể thấy rằng nhân lực của kho mặc dù đạt tiêu
chuẩn GSP nhưng chiếm tỷ lệ không đồng đều. Số lượng dược sĩ đại học và
dược sĩ cao đẳng vẫn còn rất ít.
Với nhu cầu về thuốc của xã hội ngày càng lớn và khối lượng công việc
ngày càng nhiều thì số lượng nhân sự của kho thuốc thành phẩm Hoàng Liệt
trên là ít.
4.1.2. Các loại máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý hàng
hóa
Theo số liệu phần kết quả thì máy móc, trang thiết bị trong kho khá đầy
đủ và vẫn còn sử dụng tốt. Tuy nhiên một số trang thiết bị bảo quản thuốc như
điều hòa nhiệt độ đã khá cũ, có khả năng xảy ra trục trặc trong quá trình bảo
quản thuốc.
Mặc dù các nhân viên trong kho đã được phát đầy đủ trang phục bảo hộ
nhưng tại thời điểm khảo sát đồ bảo hộ không được mặc đầy đủ. Nhân viên
chỉ mặc quần áo đúng quy định, các đồ bảo hộ khác đều thiếu.
4.1.3. Sơ đồ bố trí kho và các khu vực bảo quản
Địa điểm của kho được đặt ở gần trung tâm thành phố, thuận tiện cho
việc đi lại, trao đổi, buôn bán.
Kho có tổng diện tích là 970,2 m2, được chia thành nhiều khu vực bảo
quản khác nhau: kho dụng cụ, kho biệt trữ sản phẩm chờ huỷ, kho quà tặng,

39
thuốc nhập khẩu, hàng khai thác, hàng sản xuất, đảm bảo việc bảo quản và
vận chuyển hàng hóa được diễn ra tốt nhất.
Tuy nhiên trong trường hợp thuốc nhập với số lượng lớn thì vẫn phải
tạm thời để trên sàn.
4.1.4. Các kiểu chất xếp hàng hóa trong kho
Theo kết quả khảo sát trực tiếp và được trình bày ở phần 3.1.4 thì cách
sắp xếp hàng hóa trong kho và cách chất xếp hàng hóa trên kệ là rất hợp lý.
Đảm bảo cho các loại máy móc hoạt động một cách thuận tiện và dễ dàng.
Đồng thời cũng giúp phân chia, bảo quản và theo dõi hàng hóa tốt hơn.
4.1.5. Nhiệt độ và độ ẩm trong kho
Theo kết quả hồi cứu nhiệt độ và độ ẩm năm 2019 (tính theo trung bình
tháng) thì công tác bảo quản thuốc ở kho thực hiện rất tốt. Nhiệt độ và độ ẩm
các tháng trong kho luôn đạt yêu cầu nguyên tắc GSP.
4.1.6. Công tác vệ sinh kho
Công tác vệ sinh trong kho được đảm bảo và thực hiện đúng theo quy
trình trong SOP mà công ty đã xây dựng. Tại thời điểm khảo sát vấn đề vệ
sinh trong kho khá tốt, không có bụi bẩn, các kệ, xe vận chuyển, điều hòa đều
sạch sẽ.
4.1.7. Phòng cháy, chữa cháy, bảo hiểm cháy nổ
Vấn đề phòng cháy, chữa cháy trong kho được thực hiện một cách
nghiêm ngặt. Trong kho được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công
việc phòng cháy, chữa cháy. Các biển hiệu hướng dẫn phòng chống cháy nổ
được đặt ở những nơi dễ nhìn thấy trong kho.
Mọi nhân viên trong kho tại thời điểm khảo sát đều nắm chắc các quy
trình chữa cháy và có ý thức phòng cháy rất tốt.
4.2. Mô tả thực trạng quản lý tồn trữ thuốc năm 2018-2019
4.2.1. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Từ kết quả đã được trình bày ở phần 3.2.1 cho thấy vòng quay hàng tồn
kho trong 2 năm 2018 và 2019 khá ổn định. Điều này có được do công ty đã

40
chủ động được kế hoạch sản xuất và kinh doanh, quản lý tồn trữ thuốc hợp lý.
Năm 2019, vòng quay hàng tồn kho có giảm nhẹ so với năm 2018. Do công ty
chủ động dự trữ hàng hoá để đảm bảo không bị thiếu hụt hàng hoá trong
tháng 1 năm 2020.
Năm 2018, sau 141 ngày thì hàng tồn kho được quay vòng 1 lần. Năm
2019, sau 167 ngày thì hàng tồn kho được quay vòng 1 lần. So với bình quân
ngành thì số ngày tồn trữ thuốc của công ty cổ phần Traphaco là hoàn toàn
hợp lý.
4.2.2. Quy trình vận chuyển hàng
Việc vận chuyển hàng hóa được đảm bảo đúng với quy trình trong SOP
vận chuyển hàng mà công ty đã đề ra. Tại thời điểm khảo sát ở kho, các xe
đều được chuẩn bị kỹ càng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu.
Công tác chuẩn bị trước khi vận chuyển hàng được thực hiện đầy đủ.
Giấy tờ trước và sau khi vận chuyển đầy đủ và được lưu giữ bản cứng tại tủ
đựng của kho.
4.2.3. Quy trình xuất hàng thành phẩm
Trong thời điểm khảo sát, việc xuất hàng thành phẩm được thực hiện
đầy đủ các bước theo quy trình trong SOP xuất hàng thành phẩm. Thủ kho và
các nhân viên trong kho thực hiện nghiêm chỉnh đúng với trách nhiệm của
mình.
4.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của đề tài so với các đề tài khác
Đề tài đã tiến hành mô tả thực trạng hàng tồn kho tại kho thành phẩm
công ty cổ phần Traphaco và đánh giá dựa trên nguyên tắc thực hành tốt bảo
quản thuốc. Tuy nhiên đề tài vẫn còn một số hạn chế như sau:
So với đề tài của Đỗ Thu Hà và Lê Thị Duy Lành: việc đánh giá công
tác quản lý tồn trữ thuốc trong đề tài không tỉ mỉ và chi tiết như hai đề tài
trên. Tuy nhiên về phần mô tả thực trạng bảo quản hàng tồn kho của đề tài
đầy đủ hơn.

41
So với đề tài Phạm Minh Trang: chưa khảo sát được vấn đề kiểm soát
hạn sử dụng và xử lý hàng trả về của kho. Tuy nhiên đề tài đã đánh giá được
thực trạng quản lý tồn trữ thuốc trong kho.

42
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
KẾT LUẬN
Về công tác bảo quản thuốc tại kho thành phẩm công ty cổ phần Traphaco
Đối với nhân sự trong kho: dược sĩ đại học chiếm tỷ lệ 6,25%, dược sĩ
cao đẳng có 02 người, chiếm tỷ lệ 12,5, trình độ dưới cao đẳng có 13 người
chiếm 81,25% tổng số nhân viên trong kho. Nhân sự trong kho tuy đầy đủ
nhưng chênh lệch về trình độ khá lớn và có nguy cơ thiếu trong tương lai nếu
nhu cầu cung ứng và tồn trữ thuốc lớn hơn.
Các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho quá trình bảo quản đầy đủ, sử
dụng tốt nhưng có một số máy khá cũ, có nguy cơ bị hỏng hóc cao. Kho chưa
có những loại máy móc có khả năng tự đo nhiệt độ, độ ẩm và sau đó ghi lại số
liệu đã đo được.
Kho có tổng diện tích là 970,2 m2, khá rộng. Tuy nhiên trong một số
trường hợp nhập hàng nhiều thì vẫn có tình trạng các thùng được xếp dưới
nền đất.
Công tác vệ sinh, phòng cháy chữa cháy được thực hiện tốt, đúng theo
SOP ban hành.
Về công tác quản lý tồn trữ thuốc tại kho thuốc thành phẩm
- Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho năm 2018 và 2019 lần lượt khoảng 141
và 167 ngày. Khả năng tồn trữ thuốc của công ty hoàn toàn hợp lý. So với
bình quân ngành việc thực hiện tồn trữ được thực hiện rất tốt. Qua 2 năm
khảo sát tốc độ luân chuyển hàng tồn kho không có sự chênh lệch nhiều.
- Việc vận chuyển hàng hoá, nhập hàng và xuất hàng của kho được thực
hiện đúng theo quy trình ghi trong SOP thao tác chuẩn. Mỗi bước thực
hiện được ghi lại rõ ràng. Khi có vấn đề phát sinh nhanh chóng được báo
cho cấp trên và tiến hành xử lý.
ĐỀ XUẤT
Trên cơ sở kết quả đã nghiên cứu và khảo sát, em có một số kiến nghị và đề
xuất như sau:
- Nên bổ sung thêm nhân viên làm việc trong kho.

43
- Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa, thay mới các thiết bị trong kho để đảm
bảo việc bảo quản và quản lý tồn trữ thuốc được tốt nhất.
- Đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra và đánh giá thường xuyên về vấn đề nhân
viên trang bị đầy đủ đồ bảo hộ khi làm việc trong kho. Nhằm ngăn ngừa
những tai nạn xấu trong quá trình làm việc.
- Nên bổ sung thêm những thiết bị đo độ ẩm và nhiệt độ có khả năng tự ghi
kết quả một cách chính xác.
- Xem xét khả năng mở rộng kho thêm đồng thời bổ sung thêm các kệ hàng
và pallet để bảo quản thuốc tốt hơn.

44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 ban hành và công
bố theo quyết định số 149/2001QĐ-BTC, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2018), Thực hành tốt bảo quản thuốc được ban hành và công bố
theo quyết định số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018, Hà Nội.
3. Công ty cổ phần Traphaco (2016), Lịch sử hình thành và phát triển Công
ty cổ phần Traphaco.
4. Công ty cổ phần Traphaco (2018), Báo cáo tài chính thường niên năm
2018 của công ty cổ phần Traphaco năm 2018.
5. Công ty cổ phần Traphaco (2018), Quy trình vệ sinh lao động trong kho
thành phẩm Hoàng Liệt.
6. Công ty cổ phần Traphaco (2019), Báo cáo tài chính thường niên năm
2019 của công ty cổ phần Traphaco năm 2019.
7. Công ty cổ phần Traphaco (2019), SOP vận chuyển hàng của công ty
8. Công ty cổ phần Traphaco (2020), Báo cáo tổ chức nhân sự công ty năm
2020.
9. Công ty cổ phần Traphaco (2020), Hồ sơ quản lý trang thiết bị trong kho
công ty năm 2020.
10.Công ty cổ phần Traphaco (2020), Sơ đồ bố trí kho thành phẩm Hoàng
Liệt.
11.Công ty cổ phần Traphaco (2020), Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm của kho
thành phẩm Hoàng Liệt năm 2020.
12.Công ty cổ phần Traphaco (2020), Quy trình phòng cháy chữa cháy trong
kho thành phẩm Hoàng Liệt.
13.Công ty cổ phần Traphaco (2020), SOP xuất thành phẩm của công ty.
14.Trương Việt Dũng (2016), Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
15.Đỗ Thu Hà (2014), Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công
ty TNHH sản xuất và thương mại Nhật Dương, Trường Đại học Thăng
Long, Hà Nội.
16.Nguyễn Thị Thái Hằng (2010), Pháp chế Dược, NXB Giáo dục, Hà Nội.
17.Lê Thị Duy Lành (2012), Thực trạng công tác kế toán và quản lý hàng tồn
kho tại Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd,
Trường Đại học Kinh tế Huế, Huế.
18.Nguyễn Thanh Liêm (2009), Giáo trình quản trị tài chính, NXB Thống kê,
Hà Nội.
19.Nguyễn Hải Sản (2000), Cẩm nang nghiệp vụ quản trị tài chính doanh
nghiệp, NXB Thống Kê, Hà Nội.
20.Phạm Minh Trang (2017), Khảo sát thực trạng tồn trữ thuốc tại kho thuốc
thành phẩm của công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa năm 2017,
Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội.
21.Phạm Quang Trung (2011), Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp,
NXB Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
22.Nguyễn Thu Thủy (2011), Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp,
NXB Lao Động, Hà Nội.
23.Trương Đoàn Thể (2004), Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp,
NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
24.Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Logistics những vấn đề cơ bản, NXB Lao
động xã hội, Hà Nội.

Tiếng Anh
25. WHO (2003), Guide to good storage practices for pharmaceuticals.

You might also like