Professional Documents
Culture Documents
OUTLINE-KDQT
OUTLINE-KDQT
OUTLINE-KDQT
R1 R2 R3 R4 R5
Tổng DT 1 163 28
649 143 908 290 800 667 1 337 175
9
Tổng CP 1 615 75
873 950 783 613 1 360 710 926 612
5
(đơn vị nghìn USD)
R1 R2 R3 R4 R5
Tổng tải sản 723 352 904 346 1 422 048 1 472 184 1 257 084
Tổng vốn chủ sở
59 528 43 640 141 400 504 022 658 587
hữu
Tổng nợ phải trả 663 824 860 706 1 280 648 968 161 598 497
(đơn vị nghìn USD)
R1: Tập trung đầu tư Tech 1 nhưng chiếm thị phần nhỏ với 2,79% so với các
nhóm khác trong vũ trụ. Giá bán cao (450$) hơn so với mặt bằng chung (280-
300$) mặc dù đã cung cấp đầy đủ tính năng. Nhìn nhận từ những lí do trên là
nguyên nhân cho việc doanh thu bán hàng Tech 1 thấp.
R2: Thị phần Tech 1 chiếm 9.79%. Tech 2 chiếm 4.3%, tổng 8.27% toàn cầu,
thấp hơn rất nhiều so với các nhóm khác. Giá Tech 1 đã có sự điều chỉnh so với
R1, giảm xuống còn 360$, Tech 2 có nhiều tính năng hấp dẫn nên giá bán của
Tech 2 nhóm quyết định là 600$. Mặc dù đã có sự điều chỉnh nhưng doanh thu
R2 này chưa khả quan và vượt trội hơn các nhóm còn lại. Doanh thu tech 1, tech
2 lần lượt 800.4k$ và 135.07k$
R3: Thị phần Tech 1 chiếm 10.16%. Tech 2 chiếm 6.47%, tổng 8.55% đứng
thứu 4 toàn cầu. Giá bán Tech 1 là 350$ với 4 tính năng cung cấp. Mặc dù Tech
1 đang trong giai đoạn bão hòa nhưng vẫn là công nghệ chủ chốt. Giá bán Tech
2 không đổi, cung cấp thêm được1 tính năng mới.
R4: tiềm năng đến từ Tech 3 (thị phần 22.89%) và 4 (75.63%) tổng 17,28%
thị phần và đứng thứ 3 trong khu vực. Giá bán Tech 2 là 320$ cung cấp lên đến
9 tính năng mới, Tech 3 có giá bán là 359% đi kèm với 5 tính năng
R5: Thị phần: Tech 1 21.28% và Tech 2 với 65.51%, tổng chiếm 13.41%.
Giá bán 349$ là 379$ cho từng Tech.
R1: % mức độ sử dụng năng lực là 100% đi kèm với việc có 12 nhà máy khiến
tổng lượng sản xuất là 6,63k xếp thứ 2.
R2: mức dộ sản xuất là 64% với tổng mức sản xuất là 5.23l$, thuộc mức trung
bình cao trong khu vực.
R3: Mức độ sử dụng năng lực giảm mạnh 29% với 14 nhà máy sản xuất đi kèm
với việc dự đoán quá ít nhu cầu làm tổng lượng sản xuất thấp (2.44k $)
R4: Mức sử dụng năng lực 45%, tổng số nhà máy hiện tại là 16 khiến tổng
lượng sản xuất lên 4.77k$
R5: Mức độ sử dụng năng lực thấp. 40%, số nhà máy từ 16-20 cái làm tổng sản
xuất hàng lên 5.08k$
3.2 Sản xuất nội bộ và theo hợp đồng:
R1: Sản xuất in-house là 6600k $ nhưng sản xuất theo hợp đồng chỉ có 32k$,
tổng hàng hóa được sản xuất là 6632k $.
R2: Sản xuất nội bộ tech 1 là 3960k nhưng Tech 2 chỉ có 266k. Sản xuất theo
hợp đồng lần lượt là 600k và 400k. Mức độ sử dụng năng lực ở Tech 1 chiếm
60% nhưng tech 2 lại chỉ có 4.02%.
R3: Sản xuất in-house Tech 2 (1 177k) được đấy mạnh hơn Tech 1 (1 066k), sản
xuất theo hợp đồng phân bổ đều nhau đều là 100k. Năng lực sử dụng 13.84%
cho Tech 1 và 15.29% Tech 2 cũng là nguyên nhân chính khiến việc sản xuất
giảm mạnh dẫn đến doanh thu không cao như đối thủ.
R4: Tech 2 và 3 đang dẫn đầu về sản xuất in-house 2 711k$ và 1 260k$. Lượng
sản xuất theo hợp đồng là 300k$ và 500k$ ở 2 Tech.
R5: Sản cuất in-house Tech 1 và 2: 2 841k và 1 539k, sản xuất theo hợp đồng
của Tech 2 là 700k, năng lực sử dụng đều dưới 30% ở cả 2 Tech
R1 R2 R3 R4 R5
Chi phí Log
0 21.2$ 0 28$ 23.4$
TB
Chi phí sản Tech 1: 67.13$ Tech 2: 239.35$ Tech 3: 187.76$ Tech 2: 127.5
Tech 1:78.04$
xuất/đơn vị Tech 2: 401.3$ Tech 1: 81.41$ Tech 2: 156.6$ Tech 3:118.7$
Chi phí hợp Tech 1:114.35$ Tech 1: 91.76$ Tech 1: 113.37$ Tech 3: 80.7$
đồng/ đơn Tech 2: 107.4$
vị Tech 2: 108.75$ Tech 2: 124.64$ Tech 2: 106.5$
4.2 Chi phí TB trên mỗi sản phẩm bán ra
R1: 78.2$