Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Cấu trúc đảo ngữ

2. Các c ấ u trúc đ ả o ng ữ trong ti ế ng Anh


Có nhiều các cấu trúc đảo ngữ khác nhau. Sau đây là nh ững c ấu trúc
đảo ngữ trong tiếng Anh thông dụng nhất trong văn nói và v ăn vi ết
mà các bạn cần nắm rõ:
Đả o ng ữ v ớ i các tr ạ ng t ừ ch ỉ t ầ n su ấ t (th ườ ng là tr ạng
t ừ ph ủ đ ị nh)
• Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)
Ví dụ:
 She hardly does her homework = HARDLY does she do her
homework.
(Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)
 I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to
such a good song.
(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.)
Đả o ng ữ v ớ i NO và NOT ANY
No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
 No expensive shoes shall I buy for you = Not any expensive shoes
shall I buy for you.
(Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa.)
 Not any chances will we meet in the future.
(Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.)
Đả o ng ữ v ớ i các c ụ m t ừ ph ủ đ ị nh có “NO”
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V
At no time: chưa từng bao giờ.
In no way: không còn cách nào.
On no condition: tuyệt đối không.
On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
No longer: không còn nữa
No where: không một nơi nào
Ví dụ:
 We can’t fix this problem = In no way can we fix this problem.
(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)
 You didn’t have to cry that much = On no account did you cry that
much.
(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)
 Leaving home is always a stupic idea = Under no circumstances
should you leave home.
(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)
 My mom never lets me go out at night = At no time does my mom let
me go out at night.
(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)
 This shop sells the best apples = No where can you buy apples as
good as in this shop.
(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này)
Đả o ng ữ c ấ u trúc NO SOONER…. THAN
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V
(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)
Ví dụ:
 No sooner did I arrive home than my family started eating dinner.
(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)
 No sooner did people leave than the parcel was delivered to the
company.
(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty)
Đả o ng ữ v ớ i SUCH và SO…THAT
Such + tính từ + N + that + S + V
So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V
(Cái gì như nào đến nỗi mà…)
Ví dụ:
 Such an interesting movie that I have seen it 3 times
= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.
(Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần)
Đả o ng ữ v ớ i NOT ONLY… BUT ALSO
Not only + trợ động từ + S + V but S also V
(không chỉ… mà còn)
Ví dụ:
 Not only is he handsome but also smart.
(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
 Not only is she nice but she also speaks English fluently.
(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi)
mới có thể kiếm tiền.)
ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu
 Only if he agrees would she go = She would go only if he agrees.
(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)
 Only if it doesn’t rain can children play outside.
(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)
ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó
 Only in this way did he come back home.
(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)
 Only in that way will he study harder.
(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.)
ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó
 Only then could you call me.
(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)
 Only then did he recognize me.
(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)
ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT
UNTIL)
 Only when I called him did he recognize me.
(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)
 Only when everything is prepared carefully will Son Tung come in.
(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới b ước
vào.)
Đả o ng ữ trong ti ế ng Anh v ớ i câu đi ều ki ện
Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V
If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any
benefits.
(Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì)
If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have
a lot of money, he will buy a new house
(Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới)
Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would
change my phone.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại)
If she brought more money, she would buy this dress. = Were she
to bring more money, she would buy this dress.
(Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này)
Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II
If John had had a map yesterday, he would have found the way
home.
= Had John had a map yesterday, he would have found the way
home.
(Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có th ể tìm đ ường v ề
nhà)
Chú ý: ở dạng phủ định, “NOT” được đặt sau chủ ngữ:
=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost.
Bài tập
Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ
1, I’ve never watched such a horrifying film. => Never…
2, She rarely travels far from her village. => Rarely…
3, Lily is my good friend as well as yours. => Not only…
4, My students are good at physics and they can play sports really
well. => Not only…
5, The boss had just left the office when the telephone rang. => No
sooner …
6, All employees didn’t get back to work until they had finished
eating. => Only…
7, The door could not be opened without using force. => Only…
8, If you have further errors with your laptop, contact your seller for
advice. => Should…
9, If we hear any further news, we will contact you immediately. =>
Should…
10, If I were you, I would tell him the truth. => Were…
11, If the government raised taxes, they would make people angry.
=> Were…
12, If we hadn’t been late, we wouldn’t have missed the last train.
=> Had…
13, He is strong enough to lift the rock. => So…
14,The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such…
15, The day was foggy. We couldn’t see the road. => Such…
ĐÁP ÁN:
1. Never have I watched such a horrifying film. (Chưa bao giờ tôi xem
một bộ phim đáng sợ như thế.)
2. Rarely does she travel far from her village. (Hiếm khi cô ấy đi xa
khỏi làng của cô ấy.)
3. Not only is Lily my good friend, but also yours. (Không chỉ Lily là bạn
tốt của tôi, còn là của bạn nữa.)
4. Not only are my students good at physics, but they also can play
sports really well. (Học sinh của tôi không chỉ giỏi Vật lý, các em ấy
còn chơi thể thao rất tốt.)
5. No sooner had the boss left the office than the telephone
rang. (Ngay sau khi người sếp rời khỏi văn phòng thì chuông đi ện
thoại kêu.)
6. Only when all employees had finished eating did they get back to
work. (Chỉ khi tất cả nhân viên ăn xong thì họ mời quay lại làm việc.)
7. Only by using force could the door be open. (Chỉ với sức đẩy thì cánh
cửa mới mở ra được.)
8. Should you have further errors with your laptop, contact your seller
for advice. (Nếu bạn có những vấn đề trong tương lai với laptop c ủa
bạn, hãy liên hệ người bán tìm lời khuyên.)
9. Should we hear any further news, we will contact you
immediately. (Nếu chúng tôi nghe được tin nào khác, chúng tôi s ẽ
liên lạc bạn ngay.)
10. Were I you, I would tell him the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho
anh ấy sự thật.)
11. Were the government to raise taxes, they would make people
angry. (Nếu chính phủ tăng thuế, họ sẽ khiến người dân tức giận.)
12. Had we NOT been late, we wouldn’t have missed the last train. (Nếu
chúng ta không bị muộn, chúng ta đã không lỡ chuyến tàu.)
13. So strong is he that he can lift the rock. (Anh ấy khỏe đến nỗi có thể
nâng được tảng đá.)
14. Such hot milk that I can’t drink it now. (Sữa nóng đến nỗi tôi không
thể uống được ngay bây giờ.)
15. Such a foggy day that we couldn’t see the road. (Ngày nhiều sương
mù đến nỗi tôi không thể thấy đường.)

You might also like