Professional Documents
Culture Documents
Tổ hợp. Đếm hai cách
Tổ hợp. Đếm hai cách
Bài 4: Cho 16000 tập hợp con A1 , . . . , A16000 của tập hợp S gồm 1600 phần tử. Biết rằng |Ai | = 80 với
mọi i. Chứng minh rằng 1 ≤ i < j ≤ 16000 sao cho |Ai ∪ Aj | ≥ 4.
Bài 5: Một trường phổ thông có n học sinh. Các học sinh tham gia vào tống cộng m câu lạc bộ
A1 , A2 , . . . , Am .
a) Chứng minh rằng nếu mỗi câu lạc bộ có 4 học sinh và hai học sinh bất kỳ tham gia chung nhiều
nhất một câu lạc bộ thì m ≤ n(n−1)
12 .
b) Giả sử tồn tại k > 0 sao cho hai câu lạc bộ bất kỳ có chung nhau k thành viên và tồn tại một
câu lạc bộ At có k thành viên. Chứng minh rằng m ≤ n.
Bài 6: Trong bảng hình chữ nhật của số thực với m hàng và n cột, mỗi hàng và mỗi cột chứa ít nhất
một phần tử dương. Hơn nữa, nếu hàng và cột giao nhau tại phần tử dương, thì tổng phần tử của
chúng là như nhau. Chứng minh rằng m = n
Bài 7: Hai mươi mốt người trả lời một bài kiểm tra với 15 câu hỏi đúng sai. Biết rằng mỗi hai người, có
ít nhất một câu hỏi mà cả hai đều có câu trả lời chính xác. Xác định số người ít nhất có thể đã
trả lời chính xác câu hỏi mà số người nhiều nhất trả lời ở trên.
Bài 8: Tám ca sĩ tham dự lễ hội nghệ thuật trong đó m ca khúc được thể hiện. Mỗi một bài hát được thể
hiện bởi 4 ca sĩ, và mỗi cặp ca sĩ thể hiện cùng nhau cùng số ca khúc. Tìm m nhỏ nhất có thể.
Bài 9: Trên mặt phẳng cho tập A gồm n điểm phân biệt với n ∈ N∗ và tập B gồm 14 đường thẳng phân
biệt. Biết mỗi đường thẳng của tập B đi qua đúng 14 điểm của tập A.
a) Gọi tất cả các điểm của tập A là P1 , PP
2 , . . . , Pn . Với mỗi điểm Pi giả sử có đúng ai đường thẳng
n
của tập B đi qua Pi . Chứng minh rằng i=1 ai = 196.
b) Chứng minh rằng n ≥ 102.
Bài 10: Có 16 học sinh tham gia làm một bài thi trắc nghiệm. Đề thi chung cho tất cả học sinh và có n
câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời. Sau khi thi xong, thầy giáo nhận thấy với mỗi câu
hỏi, mỗi học sinh chọn đúng 1 phương án trả lời và hai học sinh bất kì có nhiều nhất 1 câu hỏi có
phương án trả lời giống nhau.
a) Vơi n = 2, hãy chỉ ra một ví dụ về phương án trả lời các câu hỏi của 16 học sinh.
b) Chứng minh rằng n ≤ 5.
Bài 11: Trong một phòng họp có n người. Mỗi người quen nhau hoặc không quen nhau. Biết rằng:
1
• Một người quen đúng 30 người khác.
• Một cặp quen nhau thì có đúng 19 người khác quen với cả hai người đó.
• Một cặp không quen nhau thì có đúng 20 người khác quen với cả hai người đó.