Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 113

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN


KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỘC THI


ĐẤU TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2024

ĐỀ TÀI:

Thời gian thực hiện đề án: Từ … đến …


Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm:
Họ tên Sinh viên 1.Họ tên_MSSV
1.
2.
3.
4.
5.

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 5/2024

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỘC THI


ĐẤU TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2024
ĐỀ TÀI:

Thời gian thực hiện đề án: Từ … đến …


Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm:
Họ tên Sinh viên 1.Họ tên_MSSV
1.
2.
3.
4.
5.

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 5/2024

ii
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Mức độ Chữ ký
ST Nhiệm vụ (Tên công hoàn thành
MSSV Họ và tên
T việc) (%)

1
2
3
4
5

iii
LỜI CAM KẾT

Tôi đã đọc và hiểu và các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật.

Ngày_____tháng ____ năm ______

(Họ tên và chữ ký của nhóm sinh viên)

iv
TRÍCH YẾU

Nước Mỹ luôn là một trong những mãnh đất màu mỡ để các nhà khởi nghiệp vun trồng hy
vọng khởi nghiệp để từ đó gặt hái được trái ngọt. Qua thời gian phân tích và tìm hiểu,
nhóm The Fire đã lựa chọn mảng thời trang để khởi nghiệp vì hiện nay thời trang của Việt
Nam chưa được bạn bè quốc tế biết đến nhiều trong khi Việt Nam là một trong những
quốc gia xuất khẩu mặt hàng may mặc nhiều nhất thế giới. Các thương hiệu của Việt Nam
hiện nay chỉ mở rộng thị trường trong khu vực chưa ra toàn cầu. Nhận thấy được điều đó
nhóm The Fire quyết định đưa sản phẩm may mặc Việt Nam ra thế giới.
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đặt ra mục tiêu chính là đánh giá phân tích các số
liệu từ thị trường Mỹ, các đối thủ cạnh tranh cũng như những con số chi tiêu phát sinh
trong quá trình khởi nghiệp để từ đó đưa ra góc nhìn tổng quan về một dự án kinh doanh
trên xứ sở cờ hoa.

v
LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi chân thành gửi lời cám ơn đến giảng viên Ngô Minh Trà – người đã
hướng dẫn và hỗ trợ nhóm trong suốt quá trình thực hiện đề án chuyên ngành. Cô
đã dành thời gian, tận tình trong việc hỗ trợ chúng tôi chọn lọc tên đề tài, trao
đổi, góp ý và đề xuất các ý tưởng giúp nhóm chúng tôi hoàn thành đề án.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các tác giả của nguồn tài liệu
mà nhóm tham khảo nhằm phục vụ quá trình thực hiện đề án. Nguồn tài liệu của
quý tác giả giúp cho chúng tôi có nhiều tư liệu để thực hiện đề án và tích lũy cho
bản thân thêm nhiều kiến thức.

vi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TP. Hồ Chí Minh, Ngày … tháng… năm 2024


NGƯỜI NHẬN XÉT

vii
NHẬN XÉT CỦA BAN TỔ CHỨC

TP. Hồ Chí Minh, Ngày … tháng… năm 2024


NGƯỜI NHẬN XÉT

viii
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU...............................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.............................................................................4
NHẬN XÉT CỦA BAN TỔ CHỨC.................................................................................................5
NHẬP ĐỀ...............................................................................................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN......................................................................................................12
1.1. Giới thiệu về Doanh nghiệp.....................................................................................................12
1.2. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ kinh doanh.....................................................................................13
1.2.1. Lý do lựa chọn sản phẩm/dịch vụ........................................................................................................13
1.2.2. Mô tả về sản phẩm/dịch vụ kinh doanh...............................................................................................14
1.2.3. Đánh giá sản phẩm/dịch vụ..................................................................................................................18
1.2.4. Chiến lược định giá..............................................................................................................................19
1.3. Mô hình kinh doanh.................................................................................................................19
1.3.1. Tổng quan về mô hình kinh doanh......................................................................................................19
1.3.2. Chiến lược kinh doanh.........................................................................................................................20

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH..................................................................21


2.1. Nghiên cứu thị trường.............................................................................................................21
2.1.1. Giới thiệu thị trường.............................................................................................................................21
2.1.2. Đối tượng khách hàng mục tiêu...........................................................................................................22
2.1.3. Phân tích thị trường và phân khúc khách hàng mục tiêu...................................................................24
2.1.4. Phân tích SWOT...................................................................................................................................60
2.2. Business Model Canvas............................................................................................................62
2.3. Chiến lược thâm nhập thị trường (Market Strategy)...............................................................65
2.3.1. Chiến lược xây dựng và định vị thương hiệu.......................................................................................65
2.3.2. Hệ thống kênh phân phối.....................................................................................................................66
2.3.3. Chiến lược tiếp thị và quảng cáo:.........................................................................................................75
2.3.4. Kế hoạch thu hút và giữ chân khách hàng...........................................................................................88
2.3.5. Ước lượng ngân sách và dự đoán doanh số trong 1 năm...................................................................89
2.4. Quản trị vận hành....................................................................................................................92
2.4.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng.......................................................................................................................92
2.4.2. Thiết kế mạng lưới phân phối..............................................................................................................93
2.4.3. Quản trị mối quan hệ khách hàng........................................................................................................94
2.4.4. Tầm nhìn phát triển doanh nghiệp.......................................................................................................97

CHƯƠNG 3: BẢNG KẾ HOẠCH KINH DOANH..........................................................................98


CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM................................................................................102
4.1. Dự đoán kết quả kinh doanh..................................................................................................102
4.2. Phân tích rủi ro và giải pháp...................................................................................................103

ix
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.........................................................................................................104
5.1. Tóm tắt quá trình xây dựng và triển khai KHKD......................................................................104
5.2. Bài học kinh nghiệm...............................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................109

x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2 Sơ đồ tổ chức.......................................................................................................12
Hình 3 Cửa hàng Scensord...............................................................................................14
Hình 4 Cửa hàng Scensord...............................................................................................14
Hình 5 Cửa hàng Scensord...............................................................................................15
Hình 6 Mô hình kinh doanh cửa hàng quần áo di động bằng xe Van..............................16
Hình 7 Mô hình kinh doanh cửa hàng quần áo di động bằng xe Van..............................17
Hình 8 Mô hình kinh doanh cửa hàng quần áo di động bằng xe Van..............................17
Hình 9 Mô hình kinh doanh cửa hàng quần áo di động bằng xe Van..............................18
Hình 10 GDP của Hoa Kỳ................................................................................................32
Hình 11 Tỷ lệ dân số khu vực...........................................................................................33
Hình 12 Tỷ trọng GDP của khu vực.................................................................................33
Hình 13 GDP theo ngành kinh tế......................................................................................34
Hình 14 GDP theo loại chỉ tiêu.........................................................................................34
Hình 15 Biểu đồ xuất khẩu chính.....................................................................................35
Hình 16 Biều đồ nhập khẩu chính....................................................................................35
Hình 17 Biểu đồ dân số nước Mỹ (1950-2024)................................................................36
Hình 18 Biểu đồ dân số thường trú Hoa Kỳ theo giới tính và độ tuổi tính đến ngày 1
tháng 7 năm 2022 (đơn vị: 1 triệu)....................................................................................37
Hình 19 Dân số thường trú tại Hoa Kỳ vào năm 2022, theo thế hệ (đơn vị: 1 triệu).......38
Hình 20 Biểu đồ doanh số bán hàng tại các cửa hàng quần áo và phụ kiện quần áo tại
Hoa Kỳ từ năm 1992 đến năm 2022..................................................................................39
Hình 21 Biểu đồ doanh số quần áo và phụ kiện quần áo trên đầu người 2000-2021 tại Mỹ
...........................................................................................................................................40
Hình 22 Biểu đồ tăng trưởng của thời trang bền vững ở Mỹ (đơn vị: %)........................41
Hình 23 Biểu đồ biểu hiện tỷ lệ người tiêu dùng ở Hoa Kỳ cho rằng quần áo trung tính là
rất quan trọng khi mua sắm quần áo vào năm 2023, theo thế hệ.......................................42
Hình 24 Tỷ lệ phần trăm dân số da màu nước Mỹ năm 2019..........................................46
Hình 25 Trang web thương mại điện tử của Gildan.........................................................48
Hình 26 Báo cáo tài chính doanh thu của Gildan.............................................................49
Hình 27 Thời trang trẻ em của Gildan..............................................................................50
Hình 28 Sản phẩm áo thun của Gildan.............................................................................51
Hình 29 Mẫu mã áo thun của Scensord............................................................................52
Hình 30 Mẫu mã áo thun của Scensord............................................................................53
Hình 31Mẫu mã áo thun của Scensord.............................................................................54
Hình 32 Sản phẩm áo thun Gildan....................................................................................56
Hình 33 Sản phẩm áo thung của Gildan...........................................................................57
Hình 34 Biểu đồ thể hiện kết quả cuộc khảo sát những sàn thương mại trực tuyến được
người Mỹ tin dùng trong năm 2020 (đơn vị %).................................................................67
Hình 35 Biểu đồ thể hiện độ tuổi người sử dụng Instagram nhiều nhất (đơn vị %).........69
Hình 36 Giao diện Instagram doanh nghiệp khi xem phân tích lượt truy cập..................70
Hình 37 Giao diện bài đăng sản phẩm kèm giá cả và cửa hàng của Instagram doanh
nghiệp................................................................................................................................71

xi
Hình 38 Chi phí phải trả cho một quảng cáo trên Instagram............................................72
Hình 39 Bảng quảng cáo điện tử......................................................................................74
Hình 40 Xe Van................................................................................................................75
Hình 41 Plaza de La Cultura.............................................................................................76
Hình 42 Khu phố Tàu ở San Jose.....................................................................................77
Hình 43 Người dân tập trung đông đúc tại công viên Greer............................................78
Hình 44 Trung tâm thương mại Stonestown Galleria.......................................................79
Hình 45 Trung tâm đón khách Golden Gate Bridge.........................................................79
Hình 46 Hoạt động ngoài trời tại công viên Penngrove...................................................80
Hình 47 Sinh viên tập trung tại trường đại học Dominican University of California......81
Hình 48 Công viên giải trí Six Flags Discovery Kingdom...............................................82
Hình 49 Trường đại học South Campus of the University of California, Davis..............82
Hình 50 Sân bay Buchanan Field.....................................................................................83
Hình 51 Sân vận động quốc gia Costa Rica.....................................................................85
Hình 52 Hệ thống thanh RFID..........................................................................................86
Hình 53 Cấu trúc chuỗi cung ứng.....................................................................................90
Hình 54 Mạng lưới phân phối...........................................................................................91
Hình 55 Giao diện Instagram CRM khi doanh nghiệp tương tác với khách hàng...........93

xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 0.1Phân tích SWOT..............................................................................................................61


Bảng 0.2 Bảng ngân sách và dự đoán doanh số trong 1 năm........................................................90
Bảng 0.3 Bảng chi phí vận hành trong một tháng.........................................................................92
Bảng 0.4 Bảng kế hoạch kinh doanh.............................................................................................98

xiii
NHẬP ĐỀ
Khởi nghiệp không phải là điều dễ dàng. Đặc biệt nó đòi hỏi sự kiên trì, lòng dũng
cảm và tinh thần dám nghĩ dám làm. Nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, kế hoạch rõ ràng
và tinh thần quyết tâm, thì không điều gì là không thể. Là những nhà khởi nghiệp về mặt
hàng thời trang với đứa con tinh thần là SCENSORD, cả nhóm luôn tâm huyết muốn đưa
thương hiệu này vươn ra thị trường Mỹ và muốn khẳng định được vị thế của ngành thời
trang trong nước với các nước bạn.

Đề án này được triển khai nhằm phác hoạ được hành trình khởi nghiệp đến xứ sở
Cờ Hoa. Nhằmg hoàn thành đề án nghiên cứu một cách tốt nhất, nhóm đã đề ra các mục
tiêu thực hiện như sau:

Mục tiêu 1: Đánh giá được thị trường vi mô và vĩ mô của Mỹ thông qua phân tích
mô hình PESTEL và Porter Five Force Model

Mục tiêu 2: Xây dựng các chiến lược Market phù hợp để bắt đầu xâm nhập vào
thị trường Mỹ

Mục tiêu 3: Xác định chi phí, rủi ro từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục

Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, nhóm chúng tôi đã giành nhiều thời gian để
nghiên cứu sát sao thị trường Mỹ, từ đó có đủ thông tin để triển khai đề án khởi nghiệp
lần này. Đề án này được thiết kế gồm năm chương với nội dung sau:

Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp

Chương 2: Xây dựng kế hoạch kinh doanh

Chương 3: Bảng kế hoạch kinh doanh

Chương 4: Đánh giá thực nghiệp

Chương 5: Kết quả

xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về Doanh nghiệp

SCENSORD là một công ty thành lập từ ngày 25/3/2023 bởi ông Lê Quốc Duy, kinh
doanh trong lĩnh vực buôn bán các sản phẩm hàng may mặc. Đây là một công ty mới, còn
non trẻ tuy nhiên lại mang trong mình một sự cháy bỏng của tuổi trẻ, một khát khao vươn
tầm thế giới với thương hiệu “nho nhỏ” của mình. Giải thích một xíu về SCENSORD,
“SCENSORD” được lấy cảm hứng từ chữ “censored” trong tiếng Anh mang ý nghĩa là
kiểm định việc này khẳng định cho việc kỹ lưỡng, nhiệt huyết trong từng sản phẩm của
thương hiệu. Không những thế, chữ “S” được đặt ở đầu vì “S” là hình dạng bản đồ Việt
Nam, “S” có nét tương đồng với số 5 là 5 thành viên ban đầu của SCENSORD. Ngoài ra,
theo suy nghĩ của người Á-Đông “S” đứng trước mang ý nghĩa sự kiểm định chặt chẽ
ngay từ ban đầu.

Các thông tin chung về công ty

Tên: Công ty TNHH dịch vụ thời trang SCENSORD

Năm thành lập: 2023

Email: Scensord@gmail.com

Người đại diện: Lê Quốc Duy

Sơ đồ cấu trúc

xv
Hình 1 Sơ đồ tổ chức

SCENSORD gồm 3 phòng điều hành:

Phòng hành chính - nhân sự: có nhiệm vụ đàm phán, làm việc với các đối tác; quản lý
nhân sự trong công ty.

Phòng tài chính - kế toán: Ngoài nhiệm vụ là kiểm kê tài chính cho doanh nghiệp còn
làm nhiệm vụ định giá sản phẩm, lập kế hoạch thu chi trong tương lai.
Phòng thiết kế - Quality check: phòng này có vai trò đưa ra thiết kế, chất liệu, kích
thước của từng sản phẩm đồng thời còn có nhiệm vụ là kiểm tra thành phẩm.

1.2. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ kinh doanh


1.2.1. Lý do lựa chọn sản phẩm/dịch vụ
Thời trang may mặc là một trong những ngành hàng xuất khẩu lớn tại Việt Nam. Tuy
nhiên, chủ yếu các mặt hàng ở Việt Nam sẽ được gia công cho các thương hiệu lớn và

xvi
chưa có đơn vị nào có thể đưa sản phẩm thời trang may mặc mang thương hiệu Việt xuất
khẩu ra với bạn bè quốc tế. Vì thế, chúng tôi thấy được tiềm năng của việc bắt đầu kinh
doanh startup thời trang mang thương hiệu riêng của người Việt ra thị trường nước ngoài
sẽ mang lại một làn gió mới và thu về được lợi nhuận ước tính lớn do tỷ lệ người tiêu
dùng mặc hàng may mặc tương đối cao đặc biệt là tại một thị trường rộng lớn, mở cửa, đa
văn hóa, đa sắc tộc và thị hiếu người dân Mỹ ưu tiên sự thoải mái, đơn giản nhưng vẫn
có những mẫu mã đa dạng và bắt mắt, điều này cũng dễ dàng được đáp ứng bởi thương
hiệu may mặc Việt Nam chất lượng cao.
Để tạo thêm ấn tượng và làm cho thương hiệu SCENSORD nổi bật hơn so với những
thương hiệu khác trên thị trường, chúng tôi quyết định tạo nên dịch vụ xe van thử đồ đến
tận nhà. Dành cho những người tiêu dùng muốn mua hàng trực tuyến hay những khách
hàng có nhu cầu thử đồ trước khi mua nhưng không có thời gian đến trực tiếp cửa hàng,
thông qua việc liên hệ với thương hiệu chúng tôi, những vấn đề trên hoàn toàn có thể
được giải quyết. Để phục vụ cho những tệp khách hàng này sẽ có những chiếc xe van
được điều động đến tận nhà để giúp khách hàng có thể được thử đồ trước khi ra quyết
định mua hàng và có thể hoàn tất thanh toán sau khi hài lòng với sản phẩm và dịch vụ của
thương hiệu ngay lập tức và ngay tại nhà, đây sẽ là một điểm cộng lớn của SCENSORD
so với những thương hiệu khác, đặc biệt là với những khách hàng có nhiều công việc bận
rộn.
1.2.2. Mô tả về sản phẩm/dịch vụ kinh doanh
Chất liệu: Hiện nay chúng tôi sử dụng chất liệu vải được làm từ 100% organic cotton, đây
là loại vải đem lại sự thoải mái khi vận động, độ co dãn tiêu chuẩn, không xảy ra hiện
tượng biến dạng so với ban đầu sau khi mặc, giặt sấy,...
Loại trang phục: Áo thun unisex (Size XS -> XXL), Áo polo, Áo Raglan, Quần Sooc,
phụ kiện,...
In ấn: Tập trung theo chủ đề, những chủ đề đa dạng nhắm tới thị hiếu của đa phần Gen Z
như tên thương hiệu, thể thao, nhân vật hoạt hình nổi tiếng, câu slogan tạo động lực, hình
ảnh sống động,..

xvii
Tag: Sử dụng công nghệ thêu kỹ thuật số giúp người dùng tránh bị ngứa và cảm giác khó
chịu cho người tiêu dùng, đáp ứng đủ tiêu chuẩn của thị trường Mỹ khó tính
Bao bì: Hộp đựng sản phẩm sử dụng giấy tái chế thân thiện với môi trường

Hình 2 Cửa hàng Scensord

Hình 3 Cửa hàng Scensord

xviii
Hình 4 Cửa hàng Scensord

Cửa hàng di động: Hoạt động của xe sẽ bắt đầu từ 12:00 am đến 10:00 pm
Đầu tiên: Cho phép khách hàng thử đồ, mua sắm, thanh toán ngay trên xe Van
Thứ hai: Sử dụng xe Van nhằm dịch vụ quảng cáo thương hiệu thu hút chú ý của người đi
đường.
Thứ ba: Sử dụng xe van giao hàng đến tận tay người tiêu dùng door-to-door ( Hiện tại sẽ
giao hàng ở những khu vực trong cùng bang California) sau đó sẽ mở rộng quy mô cửa
hàng di động bằng xe van hơn nữa.

xix
Hình 5 Mô hình kinh doanh cửa hàng quần áo di động bằng xe Van

Mô tả chi tiết về mô hình cửa hàng di động:


Phương tiện sử dụng: xe Van nhỏ 2 chỗ ngồi, thùng sau thiết kế quy mô cửa hàng nhỏ có
phòng thay đồ, các loại sản phẩm của thương hiệu, gương, các phụ kiện thời trang đầy đủ
như cửa hàng cố định.

xx
Hình 6 Mô hình kinh doanh cửa hàng quần áo di động bằng xe Van

1.2.3. Đánh giá sản phẩm/dịch vụ


Thị trường ngành thời trang ngày nay không ngừng biến động và đổi mới , đặc biệt dưới
sức ép của sự phát triển của công nghệ và những thay đổi trong phong cách sống. Điều
này đã đẩy mạnh xu hướng chú trọng đến các yếu tố mới, như vẫn phù hợp ở mọi nơi.
Chúng tôi không chỉ chú trọng vào việc sử dụng chất liệu vải tốt để đảm bảo sự thoải mái
cho người mặc, mà còn quan tâm đến việc chăm sóc đến từng đường kim mũi chỉ. Điều
này giúp sản phẩm không chỉ đẹp mắt mà còn có độ bền cao và đảm bảo sự thoải mái cho
người mặc qua mỗi lần sử dụng. Ngoài ra, việc in ấn cũng là một phần không thể thiếu
của quy trình sản xuất của chúng tôi. Chúng tôi không chỉ đảm bảo rằng hình ảnh in rõ
nét và màu sắc phải hài hoà, bắt mắt khi nhìn, mà còn quan tâm đến việc sử dụng công
nghệ và các phương pháp in ấn tiên tiến để tránh tình trạng phai màu, lem khi giặt. Với
thị trường thời trang lớn và phức tạp như Mỹ, chúng tôi nhận thấy rằng để tạo ra sự khác
biệt và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp, chúng tôi cần phải có sự dám nghĩ dám
làm. Một trong những cách chúng tôi thực hiện điều này là bằng cách khắc phục những

xxi
bất tiện mà người tiêu dùng đang gặp phải. Cụ thể, chúng tôi đã đưa ra dịch vụ thử đồ tại
nhà, nhận biết được sự phát triển của công nghệ và xu hướng mua sắm online. Điều này
giúp người tiêu dùng có thể trải nghiệm sản phẩm trước khi quyết định mua, mà không
cần phải tốn thời gian và công sức đến cửa hàng. Để đáp ứng nhu cầu này, chúng tôi đã
trang bị những chiếc xe van đặc biệt, giúp hỗ trợ cho quá trình thử đồ tại nhà của khách
hàng. Mặc dù chi phí đầu tư ban đầu và chi phí duy trì vận hành cao, nhưng chúng tôi tin
rằng đây là một đầu tư đáng giá để mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách
hàng của mình.
1.2.4. Chiến lược định giá
Định giá dựa trên nhiều phương thức nhưng công ty chúng tôi lựa chọn chiến lược định
giá thâm nhập thị trường. Chúng tôi bắt đầu tiếp cận thu hút khách hàng theo cách triển
khai cung cấp sản phẩm có giá thấp hơn so với đối thủ. Đây là một chiến lược giúp cho
những Startup trẻ như chúng tôi có thể thâm nhập vào thị trường Mỹ một cách nhanh
chóng. Chiến lược này tuy ban đầu doanh nghiệp sẽ chịu một khoản thua lỗ, nhưng trong
tương lai khi đã có một lượng khách hàng thân thiết thì chắc chắn chúng tôi sẽ thu hồi lại
vốn và đạt được một khoản lợi nhuận đáng kể.
1.3. Mô hình kinh doanh
1.3.1. Tổng quan về mô hình kinh doanh
Thời trang là thị trường đòi hỏi các thông tin từ khách hàng do đó để đáp ứng cho khách
hàng trải nghiệm tốt nhất, The Fire và SCENSORD đã chọn hình thức B2C. Chúng tôi
mong muốn khách hàng nhận được những dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất, trải
nghiệm được những sản phẩm và SCENSORD có thể nhận những lời góp ý nhằm phát
triển, cải thiện doanh nghiệp thì cách tốt nhất là trao tận tay khách hàng. Để phát triển
ngành thời trang Việt Nam thì thị trường Mỹ là thị trường tiềm năng nhất và dưới vai trò
là một Startup thì khách hàng mục tiêu sẽ là những người châu Á và cộng đồng người da
màu đang sinh sống tại Mỹ. Sản phẩm của SCENSORD sẽ được đích thân các nhân sự và
đối tác của SCENSORD phân phối đến người tiêu dùng. Xuất thân là từ một sinh viên
của ngành Logistic thì quản lý chuỗi cung ứng sẽ do SCENSORD tự vận hành để tiết
kiệm chi phí cho vấn đề vận hành doanh nghiệp và phát triển sản phẩm trong tương lai.
Hiện nay, với sự hội nhập cao nên việc áp dụng công nghệ là việc không thể không làm

xxii
và công nghệ áp dụng ở đầy có thể kể đến như: sử dụng xe điện thay vì xe xăng, gắn các
mã RFID cho từng sản phẩm, sử dụng AI trong việc thu thập các nhu cầu sở thích của
khách hàng,....
1.3.2. Chiến lược kinh doanh
Công ty chúng tôi dùng cách tiếp thị đa kênh để tiếp cận đến khách hàng. Đây là chiến
lược dùng tích hợp giữa các kênh phân phối bán hàng trên website và sự nhất quán đồng
bộ với các chuỗi cửa hàng thực tế và cửa hàng di động. Lựa chọn chiến lược đa kênh vì
chúng tôi muốn đem đến cho những vị khách hàng của mình những sự trải nghiệm suôn
sẻ, dễ dàng nhất. Hơn thế nữa chiến lược đa kênh còn tạo ra cho doanh nghiệp của chúng
tôi có nhiều cơ hội tiếp cận đúng khách hàng vào đúng thời điểm.
Chúng tôi lựa chọn Amazon - là nền tảng thương mại điện tử để triển khai dự án kinh
doanh của mình. Amazon là sàn thương mại điện tử được thành lập vào ngày 5 tháng 7
năm 1994, được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu đặc biệt là tại thị trường Mỹ. Với mục tiêu
nhắm đến thị trường Mỹ thì Amazon là kênh phân phối vô cùng phù hợp để nhãn hàng
SCENSORD có thể thông qua đó tiếp cận dễ dàng hơn với khách hàng là người dân sinh
sống tại Mỹ.
Thông qua một cuộc khảo sát tại Mỹ vào năm 2020 với câu hỏi “Bạn đã mua quần áo ở
đâu trong 12 tháng qua?” Ta thấy có 36% người Mỹ chọn Amazon là kênh phân phối trực
tuyến mà họ đã tin tưởng sử dụng, chiếm Top 1 và vượt xa các đối thủ còn lại như E-bay
hay các kênh khác.
Theo thống kê bán hàng của Amazon, vào năm 2023, những người bán hàng có trụ sở tại
Hoa Kỳ đã bán được hơn 4,5 tỷ mặt hàng —trung bình 8.600 mặt hàng mỗi phút. Cùng
trong năm đó, người bán hàng có trụ sở tại Hoa Kỳ đạt doanh thu trung bình hàng năm
hơn 250.000 USD
Một trong những ưu điểm lớn và có thể dễ dàng nhìn thấy nhất khi buôn bán thông qua
sàn thương mại điện tử là doanh nghiệp không cần phải bỏ ra chi phí thuê mặt bằng, các
nền tảng này còn có thể tự động hóa nhiều quy trình bán hàng và khách hàng có thể mua
sắm bất kỳ lúc nào và từ bất kỳ đâu nếu muốn, điều này vô cùng thuận tiện giúp không
chỉ doanh nghiệp mà khách hàng cũng tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí.

xxiii
Đi đôi với những ưu điểm thì không thể không kể đến những yếu điểm đi kèm khi doanh
nghiệp sử dụng các sàn thương mại điện tử, nổi bật là tính cạnh tranh cao vì với một nền
tảng phổ biến rộng rãi như Amazon thì việc phải cạnh tranh với các cửa hàng online khác
trên cùng một nền tảng là một việc khó khăn mà các doanh nghiệp không thể tránh khỏi.
Vì vậy doanh nghiệp cần tìm ra ưu điểm riêng biệt của mình để có thể thu hút khách hàng
chọn mua sản phẩm của mình mình thay vì rất nhiều đối thủ khác trên cùng một sàn
thương mại.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1. Nghiên cứu thị trường
2.1.1. Giới thiệu thị trường
Hoa Kỳ hiện tại đang là một trong những cường quốc hàng đầu thế giới, do đó thị trường
Mỹ là một trong những thị trường lớn nhất và phát triển nhất trên thế giới. Dựa trên sự đa
dạng về ngành công nghiệp và dịch vụ, thị trường này có sức ảnh hưởng to lớn đến nền
kinh tế toàn cầu. Với :
Dân số: Là hơn 333 triệu dân, Mỹ là quốc gia có dân số đông nhất trong các nước
phát triển. Dân số đa dạng về dân tộc, văn hóa và địa lý.
Nền kinh tế: Mỹ có một nền kinh tế thị trường phát triển bật nhất thế giới với sự đa
dạng trong các ngành công nghiệp như công nghệ, tài chính, dịch vụ y tế, sản xuất và
nông nghiệp.
Chính trị và hệ thống chính phủ: Mỹ là một cộng hòa liên bang với hệ thống chính trị
phân quyền giữa chính phủ liên bang và các bang. Hệ thống này bao gồm ba nhánh:
chính phủ liên bang (tổng thống và hai viện lập pháp), chính phủ bang và chính quyền địa
phương.
Thị trường tài chính: Wall Street ở New York City là một trong những trung tâm tài
chính lớn nhất của thế giới và là nơi đặt trụ sở của nhiều ngân hàng, công ty chứng khoán
và các tổ chức tài chính khác. Ngoài ra, tại Washington có Cục dự trữ liên bang–nơi có
quyền lực và khả năng chi phối nền kinh tế toàn cầu.
Thương mại quốc tế: Do nền kinh tế Mỹ là nền kinh tế thuộc “top” lớn nhất thế giới
nên Hoa Kỳ một trong những quốc gia xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất trên

xxiv
thế giới. Nó cũng là thị trường nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ vô cùng tiềm năng cho các
startup.
Công nghệ và sáng tạo: Mỹ là trung tâm của nền công nghiệp công nghệ và sáng tạo,
với các công ty như Apple, Google, Tesla và Facebook đóng vai trò quan trọng trong việc
định hình thị trường toàn cầu. Bên cạnh đó, cũng là nơi tập trung của nhiều sàn thương
mại điện tử nổi tiếng, uy tín hàng đầu thế giới: Amazon, Alibaba, Walmart, Bestbuy,...
Xã hội và văn hóa: Mỹ có một văn hóa đa dạng và phong phú, được tác động bởi
nhiều dân tộc và nhóm dân tộc khác nhau. Điều này tạo ra một thị trường tiêu thụ đa dạng
và đòi hỏi sự linh hoạt và đổi mới từ các doanh nghiệp.
Chính vì nền kinh tế phát triển toàn diện về mọi mặt nên thị trường thời trang cũng không
ngoại lệ–là một trong những thị trường lớn và đa dạng nhất trên thế giới. Nó bao gồm từ
các nhãn hàng thời trang cao cấp và thương hiệu hàng đầu đến các cửa hàng giá rẻ và thị
trường thời trang địa phương. Mỗi thành phần của thị trường đều có sự đa dạng về phong
cách, giá cả và đối tượng khách hàng. Thị trường thời trang Mỹ cũng rất đa dạng về kích
thước và hình thức kinh doanh. Từ các cửa hàng truyền thống đến các trang web mua
sắm trực tuyến và các thị trường địa phương, người tiêu dùng có nhiều lựa chọn để mua
sắm theo sở thích và nhu cầu của mình. Tính cạnh tranh cao và sự thay đổi nhanh chóng
trong xu hướng làm cho thị trường thời trang Mỹ luôn sôi động và hấp dẫn với người tiêu
dùng và doanh nghiệp trong ngành.
Đặc biệt, trang phục hằng ngày có thể phù hợp với tất cả các hoạt động trong cuộc sống,
công việc, môi trường, độ tuổi, giới tính và các cấp bậc khác nhau cũng có thể áp dụng,
sử dụng các sản phẩm trong cửa hàng một cách thường xuyên và thể hiện được phong
cách của họ qua trang phục của cửa hàng. Mỹ là quốc gia đa văn hóa, đa dân tộc từ đấy
có thể thấy Mỹ là quốc gia tiềm năng nhất về lượng khách hàng tiêu thụ các sản phẩm
mang tinh thần thoải mái, năng động, linh hoạt trong các sự kiện, môi trường khác nhau.
2.1.2. Đối tượng khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của SCENSORD chúng tôi đặc biệt hướng đến cộng đồng người
châu Á ở bang California và cộng đồng người da màu ở toàn nước Mỹ.
Vị trí địa lí:

xxv
Ban đầu chúng tôi sẽ tập trung phát triển ở San Jose sau đó sẽ dần dần mở rộng thị
phần sang các thị phần khác. San Jose là thành phố lớn thứ 3 ở tiểu bang California và
lớn thứ 10 ở Hoa Kỳ. Nơi đây được biết đến là thủ phủ của quận Santa Clara và là “Thủ
đô Thung Lũng Silicon”. Chính vì vậy nền kinh tế ở đây phát triển vượt bậc, vào năm
2000, trung bình hộ gia đình ở thành phố này có mức thu nhập cao nhất so với những
thành phố có dân số trên 300.000 người của nước Mỹ. Nơi đây tập trung đa dạng dân số
đa chủng tộc. Người châu Á chiếm 38.9% tổng dân số trong quận, số dân da trắng chiếm
28.7% cuối cùng là dân số Latinh ở mức 25.2%. Sự phân bố đa dạng các chủng tộc, màu
sắc văn hoá khác nhau trong một thành phố đã khiến cho nơi đây trở thành mảnh đất đầy
tiềm năng để phát triển ngành thời trang.
Độ tuổi:
Những sản phẩm của chúng tôi sẽ phù hợp với những bạn học sinh, sinh viên,
nhân viên văn phòng và những bạn làm việc từ do. Ngoài ra chúng tôi tạo ra những sản
phẩm mang tính cá nhân hoá để phù hợp với những độ tuổi từ 13 - 25 tuổi.
Thu nhập:
Tệp khách hàng mà thương hiệu chúng tôi hướng đến là những người tiêu dùng có
thu nhập xấp xỉ 3.000 USD trong 1 tháng. Những người có thể sẵn sàng chi ra mức giá
trung bình 30 USD cho mỗi sản phẩm và những dịch vụ khác của thương hiệu. Với mức
sống cao và chất lượng cuộc sống tốt như ở thị trường Mỹ thì đây là mức giá hợp lý để
chi ra cho nhu cầu mua sắm mặc hàng thời trang của khách hàng ngày nay.
Sở thích:
Người mua hàng của SCENSORD có sở thích về văn hóa Á-Đông, nightlife, thể
thao và hoạt động ngoài trời đánh giá cao sự thoải mái và thuận tiện khi mặc quần áo. Họ
tìm kiếm các sản phẩm thời trang chất lượng, độc đáo và mang tính bền vững, phản ánh
giá trị về thương hiệu và phong cách cá nhân của họ. Hơn thế nữa, họ sẽ có xu thế sử
dụng các sản phẩm mang phong cách đặc biệt, thích sự kết hợp của nhiều màu sắc, họa
tiết, hình ảnh độc đáo, khác biệt.
Hành vi mua hàng:

xxvi
Những khách hàng ở độ tuổi mong muốn việc mua hàng trở nên dễ dàng, không
tốn thời gian và chi phí di chuyển. Bên cạnh đó họ là những người thành thạo thao tác
trên những trang xã hội, trang web, các sàn thương mại điện tử, họ có sở thích mua hàng
thông qua Internet mà không cần đến cửa hàng cố định.

2.1.3. Phân tích thị trường và phân khúc khách hàng mục tiêu
Môi trường vĩ mô (PESTEL)

a) Chính trị:
Sự ổn định chính trị đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của Hoa Kỳ.
Kể từ khi Hoa Kỳ giành được độc lập, đây là một quốc gia dân chủ. Quá trình dân chủ
liên tục này đã giúp Hoa Kỳ đạt được sự tăng trưởng kinh tế và thịnh vượng.
Hơn nữa, các chính sách của chính phủ cũng ảnh hưởng đáng kể đến nước Mỹ. Chính
phủ Hoa Kỳ chịu trách nhiệm đưa ra các chính sách liên quan đến thuế, thương mại, đầu
tư nước ngoài, v.v. Ví dụ, nếu chính phủ Hoa Kỳ đưa ra các chính sách thuế lũy tiến thì
sự bất bình đẳng trong nước sẽ giảm bớt.
Tương tự, giả sử chính phủ đưa ra chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài
bằng cách cung cấp các ưu đãi cho các nhà đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp đó, đất
nước sẽ thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và dòng vốn FDI vào quận sẽ tăng lên.
Ngoài ra, các chính sách thương mại của Mỹ cũng tác động đến Mỹ. Xuất khẩu của Mỹ là
2,5 nghìn tỷ USD vào năm 2021, trong khi nhập khẩu trị giá 3,4 nghìn tỷ USD . Hoa Kỳ
phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu để tạo ra một lượng doanh thu
lớn.
Chính sách thương mại của Hoa Kỳ có thể khiến xuất nhập khẩu tăng hoặc giảm.
Do đó, nó có thể tạo ra tác động đáng chú ý đến nền kinh tế Hoa Kỳ.

b) Pháp lý:
Tại Hoa Kỳ, khi một doanh nghiệp bắt đầu muốn kinh doanh mặt hàng thời trang cần
tuân thủ và thực hiện những quy định pháp lý sau đây:

xxvii
Xác định loại hình doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp tại Mỹ có nhiều loại
dành cho các nhà đầu tư nước ngoài, tuy nhiên để phù hợp nhất với chính sách phát triển
và mức đầu tư ban đầu của chúng tôi do đó SCENSORD quyết định đăng ký loại hình
doanh nghiệp là doanh nghiệp cá nhân.
Đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp cá nhân là một hình thức kinh doanh mà
một người sở hữu và điều hành một cách độc lập. Quốc tịch không làm rào cản cho việc
đăng ký Doanh nghiệp cá nhân ở Mỹ. Tuy nhiên, có một số yếu tố khác mà người nước
ngoài cần xem xét khi đăng ký Doanh nghiệp cá nhân tại Mỹ, bao gồm:
Có Visa Thích Hợp: Đối với người nước ngoài, việc có một loại visa thích
hợp để làm việc hoặc kinh doanh tại Mỹ là cần thiết. Visa kinh doanh hoặc các
loại visa đầu tư có thể là lựa chọn phù hợp.
Sinh Sống và Làm Việc Tại Mỹ: Để đăng ký doanh nghiệp cá nhân tại Mỹ,
bạn cần có địa chỉ và quyết định kinh doanh tại Mỹ.
Cấp giấy phép: Để kinh doanh ở Hoa Kỳ và cụ thể là bang California chúng ta cần
thực hiện các bước bao gồm: đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký doanh nghiệp
California, đăng ký mã số thuế doanh nghiệp với cơ quan thuế và thu nhập liên bang.
Thực hiện các nghĩa vụ thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Hoa Kỳ áp dụng thuế đối với lợi nhuận của các tập
đoàn thường trú tại Hoa Kỳ ở mức 21% (giảm từ 35% theo Đạo luật Cắt giảm Thuế và
Việc làm năm 2017). Thuế thu nhập doanh nghiệp đã huy động được 424,7 tỷ USD trong
năm tài chính 2022, chiếm 8,7% tổng thu liên bang và 1,7% GDP.
Thuế bán hàng: Thuế suất bán hàng và sử dụng khác nhau tùy theo từng tiểu bang
và thường dao động từ 2,9% đến 7,25% ở cấp tiểu bang (bang California là 7.25%)
Thuế lương bao gồm Thuế an sinh xã hội (12,4%, một nửa do người lao động trả và nửa
còn lại do người sử dụng lao động trả. Thuế này có giới hạn cơ sở tiền lương hàng năm là
168.600 USD), Thuế Medicare (2,9%, được trả đều cho cả người sử dụng lao động và
người lao động. Áp dụng thêm 0,9% cho những nhân viên kiếm được hơn 200.000 USD
mỗi năm), Thuế thất nghiệp của tiểu bang (Bang California: 1,5% đến 6,2%), Thuế thất

xxviii
nghiệp liên bang (từ 0,6% đến 6%, tùy thuộc vào số tiền mà người sử dụng lao động phải
trả trong thuế thất nghiệp của tiểu bang)
Thuê đất hoặc mua bất động sản:Thu thuế suất từ 0,28% đến 2,9% tùy giá trị tài
sản trên thị trường mà tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân đó đang sở hữu. Mức thuế cá
nhân phải đóng dựa vào thuế suất căn cứ và giá giám định tài sản.
Thuế bất động sản (Property tax): Đây là loại thuế phổ biến nhất được áp dụng cho
tất cả các loại tài sản bất động sản, bao gồm cả mặt bằng kinh doanh. Thuế suất thuế bất
động sản được xác định bởi chính quyền địa phương và có thể dao động từ 1% đến 3%
giá trị tài sản.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Corporate income tax): Doanh nghiệp Việt Nam có
thể phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh
tại Mỹ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ở Mỹ là 21%.
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Một số tiểu bang ở Mỹ áp dụng thuế VAT đối với các
dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ cho thuê mặt bằng. Thuế suất VAT có thể dao động từ 5%
đến 10%.
Thuế nhượng quyền thương mại (Franchise tax): Một số tiểu bang ở Mỹ áp dụng
thuế nhượng quyền thương mại đối với các doanh nghiệp sử dụng thương hiệu hoặc logo
của một công ty khác. Thuế suất thuế nhượng quyền thương mại có thể dao động từ 0,5%
đến 10% doanh thu.
Quy định về thương mại và nhập khẩu:
Riêng đối với mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ thì sau khi Hiệp
định Thương mại Song phương Hoa Kỳ-Việt Nam (BTA) có hiệu lực vào ngày 10 tháng
12 năm 2001, Hoa Kỳ ngay lập tức tạo điều kiện cho hàng hóa và công ty của Việt Nam
tiếp cận thị trường Hoa Kỳ. Sản phẩm của Việt Nam hiện được đánh giá mức thuế thấp
hơn nhiều - giảm từ mức trung bình 40% xuống mức trung bình 3% - khi vào Hoa Kỳ.
Quy tắc chung của tất cả các mặc hàng nước ngoài nhập khẩu vào Hoa Kỳ là phải
tuân thủ Đạo luật thương mại năm 1974 được Quốc hội thông qua nhằm mở rộng sự tham
gia của Hoa Kỳ vào thương mại quốc tế và giảm thiểu tranh chấp thương mại. Đạo luật
này đã cứu trợ các ngành công nghiệp của Mỹ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi thương mại

xxix
quốc tế gia tăng và áp đặt thuế quan đối với hàng nhập khẩu từ các nước đang phát triển,
giúp mở ra thị trường nước ngoài cho hàng xuất khẩu của Mỹ và tạo ra quyền nhanh
chóng cho tổng thống trong việc đàm phán các hiệp định thương mại mà Quốc hội có thể
phê chuẩn hoặc không chấp thuận nhưng không thể sửa đổi hoặc hủy bỏ. Ngoài ra cũng
cần tuân thủ những quy định của Hải quan và Bảo vệ Biên giới Hoa Kỳ (CBP).

Về những quy định riêng, đặc thù của mặc hàng thời trang áo thun thì sẽ bao gồm
những quy định sau:
Quy định về phân loại hàng hóa: doanh nghiệp cần xác định mã HS (Harmonized
System) chính xác cho mặc hàng kinh doanh. Mã HS giúp xác định các quy định thuế
quan, yêu cầu cấp phép và các quy định khác áp dụng cho sản phẩm. Mã HS đã được tra
cứu trên trang web của Ủy ban Thuế quan Hoa Kỳ (USITC) của sản phẩm áo thun là HS
61091000.
Quy định về nhãn mác: Áo thun nhập khẩu vào Mỹ phải được dán nhãn mác với
các thông tin sau:

• Tên và địa chỉ của nhà sản xuất

• Quốc gia xuất xứ

• Chất liệu vải

• Hướng dẫn chăm sóc

• Kích thước

• Giá bán lẻ đề xuất (MSRP)

• Nhãn mác phải được gắn rõ ràng và dễ đọc bằng tiếng Anh.
Quy định về an toàn:

• Áo thun nhập khẩu vào Mỹ phải tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn của Ủy ban
An toàn. Sản phẩm Tiêu dùng Hoa Kỳ (CPSC).

• Tiêu chuẩn CPCSA (Đạo luật Cải tiến An toàn Sản phẩm Tiêu dùng)

xxx
• Hiệp hội May mặc Toàn cầu (GAA) và Hiệp hội May mặc Hoa Kỳ (USIA)

• Ủy ban An toàn Sản phẩm Tiêu dùng Hoa Kỳ (CPSC)

• Tổ chức Kiểm định Sản phẩm Công nghiệp (UL)

• Quy định về thuế nhập khẩu: Áo thun được phân loại theo Mục thuế quan
6109 của Biểu Thuế nhập khẩu hài hòa (HTSUS).

• Áo thun cotton không dệt hoặc không đan được đánh thuế nhập khẩu
16,5%.

• Áo thun cotton dệt hoặc đan được đánh thuế nhập khẩu 25%.

• Áo thun không phải cotton được đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ khác nhau
tùy thuộc vào thành phần sợi.

• Áo thun nhập khẩu với số lượng nhỏ (dưới 800 đô la) có thể đủ điều kiện
được miễn thuế.
Ngoài mức thuế nhập khẩu cơ bản, áo thun có thể phải chịu các khoản thuế bổ
sung như:

• Thuế Quỹ Hải quan và Biên giới (CFIF): 0,3464% giá trị hải quan.

• Phí Xử lý Hàng hóa nhập khẩu (MPF): Có thể áp dụng tùy thuộc vào
phương thức nhập khẩu.
Quy định về giấy phép và chứng nhận: Một số sản phẩm dệt may nhất định có thể
yêu cầu giấy phép hoặc chứng nhận đặc biệt để nhập khẩu vào Mỹ.
Giấy phép Nhãn Mác (Tag Label): Tất cả các sản phẩm dệt may được sản xuất
hoặc nhập khẩu vào Hoa Kỳ phải có nhãn mác cung cấp đầy đủ những thông tin đã
nêu trên.
Chứng nhận Trách nhiệm Môi trường và Đạo đức (Ethical and Environmental
Responsibility) bao gồm: Chứng nhận GOTS (Global Organic Textile Standard):
Chứng minh việc sản xuất dệt may hữu cơ bền vững, Chứng nhận OEKO-TEX
Standard 100: Đảm bảo rằng sản phẩm không có hóa chất độc hại, Chứng chỉ Fair

xxxi
Trade: Đảm bảo các tiêu chuẩn lao động công bằng và giá cả công bằng cho người
nông dân và công nhân dệt may, Chứng nhận B Corp: Thừa nhận các công ty đáp
ứng các tiêu chuẩn cao về hiệu suất xã hội và môi trường.
Thử nghiệm Sản phẩm bao gồm Test độ bền màu: Để đảm bảo màu sắc không bị
phai khi giặt hoặc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Test độ co rút: Để đảm bảo áo
thun không bị co lại đáng kể sau khi giặt. Test độ bục: Để đảm bảo vải có khả
năng chống lại hao mòn.
Quy định Nhập khẩu:
Giấy phép nhập khẩu (đối với các lô hàng giá trị cao hoặc số lượng lớn): Tờ khai
nhập khẩu CBP Form 7501
Hóa đơn thương mại: Cung cấp thông tin chi tiết về lô hàng bao gồm Tên và địa
chỉ của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, Ngày và số hóa đơn, Mô tả chi tiết mặt
hàng (bao gồm chủng loại, số lượng, đơn vị đo lường), Đơn giá và tổng số tiền cho
mỗi mặt hàng, Incoterms, Phương thức thanh toán
Chứng nhận xuất xứ: Chứng nhận xuất xứ (C/O) đã được chứng thực, Tên và địa
chỉ của nhà sản xuất và nhà xuất khẩu, Mô tả chi tiết mặt hàng (bao gồm chủng
loại, số lượng, đơn vị đo lường), Ngày và số C/O, Lời xác nhận rằng hàng hóa
được sản xuất hoàn toàn hoặc có tỷ lệ hàm lượng nội địa nhất định tại quốc gia
xuất khẩu.
Luật lao động và quy định nhân sự:
Luật lao động:
Chính quyền liên bang, tiểu bang và địa phương đều có quyền thực thi các đạo luật
quản lý lao động và việc làm. Các luật lao động cơ bản của liên bang là: Tiêu đề VII của
Đạo luật Dân quyền; Đạo luật Người khuyết tật Hoa Kỳ; Đạo luật Trả lương Bình đẳng;
Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng; Đạo luật nghỉ phép vì lý do gia đình và y tế
(“FMLA”); Đạo luật Cải cách và Kiểm soát Nhập cư; Đạo luật Quan hệ Lao động Quốc
gia (“NLRA”); Đạo luật An toàn và Sức khỏe Lao động; Đạo luật phân biệt đối xử khi
mang thai; và Sắc lệnh 11246. Ngoài luật pháp, án lệ là một nguồn quan trọng của luật
lao động.

xxxii
Chấm dứt việc làm (đứng trên khía cạnh là người sử dụng lao động):
Xác định lý do chấm dứt việc làm về việc vi phạm nội quy công ty, vô hiệu quả
với công việc hoặc thiếu kỷ luật.Sau đó, thu thập bằng chứng bao gồm tài liệu về vi phạm
chính sách, nhật ký hiệu suất, cảnh báo bằng văn bản và bằng chứng về hành vi vô kỷ luật
chẳng hạn như vắng quá mức hoặc từ chối tuân thủ hướng dẫn. Sau khi thu thập đầy đủ
bằng chứng sẽ thông báo cho nhân viên, lên lịch một cuộc họp riêng với nhân viên, giải
thích lý do chấm dứt việc làm một cách rõ ràng và trực tiếp và cung cấp cho nhân viên cơ
hội để đáp lại. Khi nhân viên trình bày về quan điểm những lý do đã vi phạm thì chúng
tôi sẽ xem xét và đánh giá phản hồi của nhân viên. Nếu sau khi nhân viên trình bày quan
điểm của mình mà chúng tôi không thấy thích hợp thì chúng tôi sẽ đưa ra văn bản chấm
dứt việc bao gồm một bức thư chấm dứt việc làm nếu rõ ngày chấm dứt và bất kỳ nghĩa
vụ nào còn lại, yêu cầu nhân viên ký xác nhận đã nhận và lưu giữ một bản sao của thư
chấm dứt việc làm trong hồ sơ. Sau khi nhân viên ký đơn thôi việc thì nhân viên đưa đơn
cho ban quản lý kiểm duyệt và tường thuật lại cho người quản lý/ bộ phận nhân sự và
đảm bảo sự nhất quán với chính sách công ty.
Phân biệt đối xử, quấy rối và trả thù:
Luật liên bang và tiểu bang bảo vệ bạn khỏi bị đối xử bất công và không được
chào đón tại nơi làm việc. Uỷ ban cơ hội việc làm Bình đẳng và các tiểu bang thực thi
luật phân biệt đối xử và quấy rối.
Phân biệt đối xử tại nơi làm việc là phân biệt đối xử là khi người sử dụng lao động
đối xử không công bằng với nhân viên hoặc người nộp đơn xin việc vì chủng tộc, màu da,
tôn giáo giới tính, nguồn gốc quốc gia, độ tuổi (40 trở lên), khuyết tật hoặc thông tin di
truyền của họ
Bồi thường lao động:
Bồi thường lao động cung cấp trợ cấp tiền mặt hoặc chăm sóc y tế cho người lao
động bị thương hoặc bị bệnh do nơi làm việc của họ. Tìm hiểu vệ lợi ích và nơi nộp đơn.
Nộp hồ sơ bồi thường tai nạn lao động ở đâu: Mỗi tiểu bang điều có chương trình
bồi thường cho nhân viên của các tổ chức tư nhân và chính quyền tiểu bang và địa
phương. Hãy liên hệ với chương trình bồi thường tai nạn lao động của tiểu bang để nộp

xxxiii
đơn yêu cầu bồi thường. Nếu yêu cầu của bạn bị từ chối, bạn có thể kháng cáo quyết
định
Phúc lợi bồi thường cho người lao động: Hầu hết các phúc lợi bồi thường cho
người lao động đều cung cấp:
Thanh toán bằng tiền mặt cho khoản tiền lương bị mất trong khi bạn phục hồi
Chi phí y tế
Phúc lợi cho người thuộc nếu người lao động chết do thương tích hoặc bệnh tật
liên quan đến công việc
Quy định tuyển chọn nhân sự:
Giờ làm việc tối thiểu: Giờ làm việc ở Mỹ là từ thứ Hai đến thứ Sáu, 9:00 sáng
đến 5:00 chiều, họ được nghỉ 30 phút cho bữa trưa. Tuy nhiên, hiện tại giờ giấc làm việc
đang trở nên linh hoạt hơn và nhiều công ty cho phép nhân viên tự đặt lịch làm việc. Một
tuần làm việc tiêu chuẩn ở Mỹ là 40 giờ, tuy nhiên nhiều người đã cố gắng làm được
nhiều hơn thế. Họ vẫn thường xuyên kiểm tra email sau giờ làm việc. Điều này là không
bắt buộc nhưng với thái độ làm việc tích cực của người Mỹ khiến họ dễ dàng thăng tiến
trong sự nghiệp.
Lương tối thiểu và lương tăng ca:
Mức lương tối thiểu liên bang: Mức lương tối thiểu liên bang là 7,25 USD một
giờ. Tỷ lệ này áp dụng cho người lao động không được miễn thuế được bảo hiểm . Mức
lương tối thiểu cho những nhân viên nhận được tiền boa là 2,13 USD một giờ. Số tiền tip
cộng thêm 2,13 USD phải đạt ít nhất 7,25 USD/giờ. Nếu không, người chủ của bạn phải
trả tiền để bù vào khoản chênh lệch.
Mức lương tối thiểu của tiểu bang: Một số tiểu bang và thành phố đặt ra mức
lương tối thiểu của riêng họ. Nếu mức lương tối thiểu của chính quyền Người sử dụng lao
động phải trả lương làm thêm giờ nếu:
Lương tăng ca:

• Một nhân viên không được miễn trừ được bảo hiểm .

• Làm việc hơn 40 giờ trong một tuần làm việc.

xxxiv
• Mức lương làm thêm giờ ít nhất phải gấp 1,5 lần mức lương theo giờ. Chủ
lao động phải trả mức lương làm thêm giờ cho số giờ đã làm thêm. liên
bang và địa phương khác nhau thì mức lương cao hơn sẽ được áp dụng.
Quy định nhân sự:
Nghỉ thai sản và gia đình: Theo FMLA, nhân viên đủ điều kiện được nghỉ phép tối
đa 12 tuần không lương, được bảo vệ công việc mỗi năm. FMLA yêu cầu duy trì các lợi
ích sức khỏe của nhân viên. Một số bang và địa phương đã mở rộng quyền của người lao
động. Ví dụ: vào tháng 7 năm 2023, Maine đã áp dụng 12 tuần nghỉ phép gia đình có
lương.
Quấy rối tình dục: Không có luật liên bang yêu cầu đào tạo bắt buộc cụ thể về
quấy rối tình dục. Tuy nhiên, nhiều bang và địa phương đã tiến hành đào tạo bắt buộc về
chống quấy rối. Ủy ban Cơ hội Việc làm Bình đẳng (“EEOC”) đã ban hành các hướng
dẫn về đào tạo phòng chống quấy rối để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều nhận thức
được quyền và trách nhiệm của mình. Trong các khiếu nại về quấy rối tình dục, các tòa
án liên bang đã ra phán quyết rằng để tránh những thiệt hại mang tính trừng phạt và tăng
cường các biện pháp phòng vệ chắc chắn nhất định, người sử dụng lao động phải đưa ra
bằng chứng về việc đào tạo chống quấy rối.

c) Kinh tế:
GDP của Hoa Kỳ

xxxv
Hình 7 GDP của Hoa Kỳ

Đến năm 2022, Hoa Kỳ tự hào về mức tăng trưởng GDP thực tế là 2,1%, cao hơn nhiều
so với mức trung bình của G7 là 1,7%. GDP danh nghĩa là 25.744 tỷ USD vào năm 2022.
GDP bình quân đầu người đạt 77.187 USD so với mức bình quân toàn cầu là 10.589
USD. Tăng trưởng GDP thực tế trung bình là 2,3% trong thập kỷ qua.
Năm 2023, GDP của Mỹ tăng so với năm trước lên khoảng 27,36 nghìn tỷ đô la Mỹ. Sự
gia tăng GDP này có thể là do sự phục hồi liên tục sau tác động của đại dịch coronavirus.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đề cập đến giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất trong một quốc gia. Năm 2023, Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn nhất thế
giới .

xxxvi
Hình 8 Tỷ lệ dân số khu vực

Hình 9 Tỷ trọng GDP của khu vực

Cơ cấu kinh tế
Năm 2020, dịch vụ chiếm 81% tổng GDP, sản xuất 11%, hoạt động công nghiệp
khác 7% và nông nghiệp 1%. Nhìn vào GDP theo chi tiêu, tiêu dùng tư nhân
chiếm 67% GDP vào năm 2020, tiêu dùng của chính phủ 15%, đầu tư cố định 21%
và xuất khẩu ròng -3%.

xxxvii
Hình 10 GDP theo ngành kinh tế

Hình 11 GDP theo loại chỉ tiêu

Thương mại quốc tế


Năm 2021, sản phẩm chế tạo chiếm 58% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa,
nhiên liệu khoáng sản 16%, thực phẩm 11%, quặng và kim loại 4% và nguyên liệu
nông nghiệp 2%, cùng với các danh mục khác chiếm 9% tổng kim ngạch. Trong
cùng thời kỳ, các sản phẩm sản xuất chiếm 77% tổng lượng hàng hóa nhập khẩu,
nhiên liệu khoáng sản 8%, thực phẩm 7%, quặng và kim loại 3% và nguyên liệu

xxxviii
nông nghiệp 1%, cùng với các hàng hóa khác chiếm 4% tổng tổng. Tổng xuất
khẩu trị giá 2.090 tỷ USD vào năm 2022, trong khi tổng nhập khẩu là 3.273 tỷ
USD.

Hình 12 Biểu đồ xuất khẩu chính

Hình 13 Biều đồ nhập khẩu chính

xxxix
d) Xã hội:

Hình 14 Biểu đồ dân số nước Mỹ (1950-2024)

Mỹ (Hoa Kỳ) là nước đông dân thứ 3 thế giới, chiếm 4,23% dân số thế giới.

xl
Hình 15 Biểu đồ dân số thường trú Hoa Kỳ theo giới tính và độ tuổi tính đến ngày 1 tháng 7
năm 2022 (đơn vị: 1 triệu)

Theo biểu đồ trên, dân số ước tính của Hoa Kỳ là khoảng 333,29 triệu người vào năm
2022 và nhóm tuổi lớn nhất là người lớn từ 30 đến 34. Có 11,84 triệu nam giới ở độ tuổi

xli
này và khoảng 11,47 triệu nữ giới. Trong khung độ tuổi từ 15 đến 44 tuổi chiếm tỷ trọng
đa số trong dân số nước Mỹ.

Hình 16 Dân số thường trú tại Hoa Kỳ vào năm 2022, theo thế hệ (đơn vị: 1 triệu)

Theo biểu đồ ta có thể thấy được Millennials là nhóm thế hệ lớn nhất ở Mỹ vào năm
2022, với dân số ước tính là 72,24 triệu người. Sinh ra từ năm 1981 đến 1996,
Millennials gần đây đã trở thành nhóm lớn nhất và họ sẽ tiếp tục là bộ phận chính của
dân số trong nhiều năm.
Sự bùng nổ của thế hệ Z: Thế hệ Z là thế hệ gần đây nhất được đặt tên và nhiều thành
viên trong nhóm này sẽ không thể nhớ được thời kỳ trước khi có điện thoại thông minh
và mạng xã hội. Nhóm này đã chiếm khoảng 20,66% dân số Hoa Kỳ và họ được cho là
đa dạng về chủng tộc và sắc tộc nhất trong tất cả các nhóm thế hệ. Với việc các thành
viên thế hệ Z lớn tuổi nhất sẽ bước sang tuổi 24 trong năm nay, một tỷ lệ đáng kể sẽ đủ
điều kiện bỏ phiếu trong khu vực bầu cử năm 2022.

xlii
Thế hệ bùng nổ so với Millennials: Số lượng Baby Boomers, thế hệ được xác định bởi sự
bùng nổ sinh sản sau Thế chiến thứ hai, đã giảm khoảng bảy triệu kể từ năm 2010.
Những người thuộc thế hệ Boomers đang già đi đang góp phần làm tăng độ tuổi trung
bình của dân số một cách ổn định . Trong khi đó, thế hệ Millennial tiếp tục phát triển và
một lý do cho điều này là số lượng người nhập cư trẻ tuổi đến Hoa Kỳ ngày càng tăng.
Đưa ra nhận định tổng quan về ngành thời trang tại Hoa kỳ
Năm 2022, doanh thu của thị trường may mặc toàn cầu đạt 1,5 nghìn tỷ đô la Mỹ và
ngành này được dự báo sẽ có mức tăng trưởng tích cực. Doanh thu ước tính sẽ tăng lên
gần 2 nghìn tỷ đô la vào năm 2027. Trong thị trường toàn cầu rộng lớn này, Hoa Kỳ có
thị trường may mặc lớn nhất so với bất kỳ quốc gia nào vào năm 2022.
Ngành thời trang trên thương mại điện tử mang lại doanh thu hơn 183 triệu đô la Mỹ
trong cùng năm. Khi internet ngày càng ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế và xã hội,
thị trường thương mại điện tử dành cho hàng hóa bán lẻ dự kiến sẽ tăng trưởng ổn định
đặc biệt là ngành thời trang

Hình 17 Biểu đồ doanh số bán hàng tại các cửa hàng quần áo và phụ kiện quần áo tại Hoa Kỳ

xliii
từ năm 1992 đến năm 2022.

Hình 18 Biểu đồ doanh số quần áo và phụ kiện quần áo trên đầu người 2000-2021 tại Mỹ

Vào năm 2024, doanh thu trên thị trường thời trang ở Hoa Kỳ lên tới 358,70 tỷ USD và
được dự kiến sẽ tăng trưởng hàng năm 2,11% (CAGR 2024-2028). Khi so sánh trên toàn
cầu, Hoa Kỳ tạo ra doanh thu cao nhất (358,70 tỷ USD vào năm 2024).Xét về doanh thu
mỗi người, 1,05 nghìn đô la Mỹ sẽ được tạo ra vào năm 2024. Đến năm 2028, khối lượng
trên thị trường thời trang dự kiến sẽ đạt 32,2 tỷ sản phẩm. Ngoài ra, thị trường dự kiến sẽ
cho thấy mức tăng trưởng khối lượng 1,5% vào năm 2025. Khối lượng trung bình trong
thị trường thời trang của mỗi người được dự đoán là 89.0 chiếc vào năm 2024. Hơn nữa,
94% doanh số bán hàng trên thị trường thời trang vào năm 2024 sẽ thuộc về hàng bình
dân. Thị trường thời trang Hoa Kỳ hiện đang có nhu cầu gia tăng về quần áo bền vững và
được sản xuất có đạo đức.

xliv
Hình 19 Biểu đồ tăng trưởng của thời trang bền vững ở Mỹ (đơn vị: %)

Qua biểu đồ, ta có thấy ở thị trường thời trang bền vững ở Mỹ tăng trưởng nhanh chóng
trong những năm gần đây đặc biệt trong giai đoạn từ năm 2021 trở về sau. Tính bền vững
đã trở thành một từ thông dụng trong ngành bán lẻ thời trang, với hầu hết các nhà bán lẻ
quần áo đều quảng cáo các sản phẩm thân thiện với môi trường hơn. Điều này được thúc
đẩy bởi mong muốn ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với các mặt hàng bền vững,
khi họ tìm cách giảm thiểu tác động của chúng đến môi trường. Trên thực tế, trong một
cuộc khảo sát trên toàn thế giới, hơn 1/4 người tiêu dùng cho biết họ đã thực hiện thay
đổi đáng kể theo hướng mua các sản phẩm bền vững hơn . Khi nói đến quần áo nói riêng,
3/5 người tiêu dùng nói rằng tính bền vững ít nhất hơi quan trọng khi mua quần áo , thời
trang và giày dép. Người mua sắm ở Hoa Kỳ cũng không ngoại lệ. Đã có sự nhất trí mạnh
mẽ từ người Mỹ rằng ngành công nghiệp thời trang cần phải thân thiện với môi trường
hơn và hiện tại ngành này chưa làm đủ về vấn đề này .
Một trong những phong trào chiếm vị trí trung tâm trong cả thời trang cao cấp và đường
phố cao cấp là trang phục trung tính (unisex). Phong trào này chủ yếu được dẫn dắt bởi
Gen-Z, những người có nhiều khả năng hơn các thế hệ cũ xem nhận dạng giới tính như
một phổ chứ không phải là nhị phân.

xlv
Khi xem xét cụ thể độ tuổi Gen-Z, khoảng 50% người mua sắm trực tuyến trên toàn cầu
đã mua thời trang không phù hợp với giới tính của họ và khoảng 70% người tiêu dùng
cho biết họ quan tâm đến việc mua thời trang phù hợp với giới tính trong tương lai.
Theo báo cáo State of Fashion 2023 của McKinsey & Company công bố dữ liệu này,
“Quan điểm này có thể sẽ trở nên nổi bật hơn trên thị trường vì Gen-Z sẽ sớm trở thành
nhóm người tiêu dùng lớn nhất trên toàn cầu. (Tại Hoa Kỳ, thế hệ Millennials đông hơn
thế hệ Baby Boomers vào năm 2019; người tiêu dùng Gen-Z dự kiến sẽ vượt qua thế hệ
Millennials vào năm 2036)."
Khi được hỏi trong một cuộc khảo sát năm 2023, thế hệ cho rằng quần áo unisex là quan
trọng nhất đối với cá nhân họ khi mua sắm quần áo là Thế hệ Z. Hơn 2/5 số người được
hỏi thuộc thế hệ này nói rằng điều này rất quan trọng. Thế hệ Millennials cao tiếp theo
với 30%.

Hình 20 Biểu đồ biểu hiện tỷ lệ người tiêu dùng ở Hoa Kỳ cho rằng quần áo trung tính là rất
quan trọng khi mua sắm quần áo vào năm 2023, theo thế hệ

xlvi
Nhận định nhu cầu và xu hướng của thị trường trong tương lai
Cá nhân hóa: Người tiêu dùng ngày càng mong muốn sở hữu những sản phẩm thể
hiện cá tính riêng của họ. Do đó, xu hướng áo thun cá nhân hóa sẽ tiếp tục phát triển
mạnh mẽ trong tương lai. Áo thun in theo yêu cầu, thêu hoặc may đo sẽ ngày càng phổ
biến.
Bền vững: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến tác động môi trường của các
sản phẩm họ mua. Do đó, họ sẽ ưu tiên lựa chọn những chiếc áo thun được sản xuất từ
chất liệu bền vững và thân thiện với môi trường như cotton hữu cơ, tre, hoặc recycled
polyester.
Thoải mái: Sự thoải mái vẫn sẽ là yếu tố quan trọng hàng đầu khi lựa chọn áo
thun. Do xu hướng làm việc tại nhà và phong cách sống năng động ngày càng phổ biến,
người tiêu dùng sẽ ưu tiên những chiếc áo thun được làm từ chất liệu mềm mại, thoáng
mát và co giãn tốt.
Công nghệ: Áo thun tích hợp công nghệ sẽ là xu hướng mới nổi trong tương lai.
Ví dụ, áo thun có thể được tích hợp cảm biến theo dõi sức khỏe, chip NFC để thanh toán
di động, hoặc đèn LED phát sáng.
Thời trang phi giới tính: Giới hạn về giới tính trong thời trang ngày càng mờ nhạt.
Do đó, xu hướng áo thun phi giới tính sẽ ngày càng phổ biến. Các thiết kế áo thun trung
tính, phù hợp cho cả nam và nữ sẽ được ưa chuộng.
Áo thun tái chế: Việc tái chế và sử dụng các vật liệu phế thải để sản xuất áo thun
sẽ là xu hướng quan trọng trong tương lai nhằm giảm thiểu rác thải thời trang và bảo vệ
môi trường.
Mua sắm trực tuyến: Xu hướng mua sắm trực tuyến sẽ tiếp tục phát triển, tạo điều
kiện thuận lợi cho người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn và mua áo thun từ mọi nơi trên thế
giới.

xlvii
Môi trường vi mô ( Porter Five Force Model )

a) Khách hàng:
Nhân khẩu học:
Độ tuổi: 16-25 tuổi
Giới tính: Nam và nữ
Vị trí địa lý: Tập trung ở các thành phố lớn, khu vực ven biển, và các khu vực có trường
đại học.
Thu nhập: Thu nhập trung bình hoặc cao
Sở thích: Âm nhạc, thời trang, thể thao, mạng xã hội
Hành vi mua sắm: Mua sắm trực tuyến và trực tiếp, ưa chuộng các thương hiệu uy tín và
sản phẩm chất lượng cao.

Khách hàng là nền tảng cũng chính là điểm mấu chốt xác định sự thành bại của doanh
nghiệp vì thế Thương hiệu thời trang chúng tôi nhắm đến lượng khách hàng tiềm năng
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, đây cũng chính là thị phần quan trọng chúng tôi muốn nhắm
tới khi mong muốn trụ vững và phát triển ở ngành hàng thời trang tại Hoa kỳ

Để tiếp cận với thị trường Mỹ, ngay từ đầu chúng tôi đã xác định rõ được phân khúc thời
trang mà mình hướng tới đó là thời trang tầm trung (Medium Market). Đây là phân khúc
mà các sản phẩm có chất lượng tốt, đa dạng hơn về thiết kế giúp khách hàng thể hiện
được phong cách cá nhân một cách riêng biệt nhất.

Khách hàng mà chúng tôi hướng đến chủ yếu là tệp khách hàng lẻ, các khách hàng cá
nhân. Trong độ tuổi thanh thiếu niên 13 đến đầu 25 tuổi, hay còn được gọi là thế hệ Gen
Z ( chiếm hơn 41% tỉ lệ người tiêu dùng tại Mỹ). Bên cạnh đó chúng tôi kỳ vọng tiến xa
hơn trong tương lai, mang đến những sản phẩm không phân biệt tuổi tác, đáp ứng thị hiếu
của đa số cộng đồng đang sinh sống và làm việc tại Hoa Kỳ.

Đối với thị trường Mỹ, lạm phát của Mỹ rất cao, xấp xỉ 10%. Điều này khiến người tiêu
dùng Mỹ buộc phải thắt chặt hầu bao hơn. Do đó, chúng tôi luôn luôn muốn đổi mới về

xlviii
chất lượng sản phẩm, sáng tạo trong thiết kế để có thể đáp ứng đối với những khách hàng
quan tâm về giá cả.

Theo báo cáo cuối tháng 2/2024 của McKinsey đã chỉ ra rằng tuy bất chấp những vấn đề
như là lạm phát cao ở Mỹ và những ảnh hưởng của nền kinh tế toàn cầu, nhưng vẫn có
những người đặc biệt là thế hệ Gen Z vẫn sẽ mua những món đồ thời trang với nhưng họ
sẽ quan tâm đến chất lượng. Điều này có nghĩa là nếu chất lượng tốt thì bao nhiêu tiền họ
cũng sẽ bỏ ra để sở hữu sản phẩm đó. Điều này, đối với chúng tôi ngược lại là một động
lực để lựa chọn những chất liệu, cách in ấn, để làm cho sản phẩm của mình trở nên tốt
nhất, đáp ứng được được tệp khách hàng này.

Nhóm khách hàng chúng tôi nhắm đến đa phần là cộng đồng người Châu Á sống tại Hoa
Kỳ và cộng đồng người da màu trên toàn quốc. Việc đặt trụ sở văn phòng chính, cũng
như tuyến đường đầu tiên áp dụng mô hình “ cửa hàng di động” bằng các xe tải tại thành
phố San Jose, California vì đây chính là nơi tập trung đông nhất người da màu và người
Mỹ gốc Châu Á sinh sống theo thống kê của Pew Resource Center hơn một nửa dân số
người da màu sống ở Miền Nam nước Mỹ. Năm 2019, miền Nam là khu vực có tỷ lệ dân
số Da màu cao nhất cả nước, với 56% dân số này sống ở đó. Vùng Trung Tây và Đông
Bắc mỗi vùng chiếm 17% dân số này, trong khi phía Tây là nơi sinh sống của 1/10 dân số
Da màu.
Theo khu vực, tỷ lệ người da màu toàn quốc sống ở miền Nam đã tăng lên. Năm 2000,
hơn một nửa (54%) người da màu ở Mỹ sống ở miền Nam, một tỷ lệ rất giống với năm
2019 (56%). Trong khi đó, tỷ lệ sống ở Trung Tây và Đông Bắc vào năm 2000 cao hơn
một chút so với năm 2019. Vào thời điểm đó, 19% dân số Da màu trên toàn quốc sống ở
Trung Tây và 18% ở Đông Bắc. Trong hai thập kỷ qua, tỷ lệ người da màu sống ở các
bang phương Tây không thay đổi, ở mức 10%.

xlix
Hình 21 Tỷ lệ phần trăm dân số da màu nước Mỹ năm 2019

Tâm lý học:
Phong cách sống: Năng động, cá tính, thích thể hiện bản thân
Giá trị: Tự do, độc lập, sáng tạo
Nhu cầu: Áo thun thoải mái, thời trang, thể hiện cá tính
Mức độ ảnh hưởng: Dễ bị ảnh hưởng bởi xu hướng thời trang, KOLs (người nổi tiếng) và
mạng xã hội.

b) Phân tích đối thủ cạnh tranh:

Đối thủ trực tiếp:

l
Các thương hiệu áo thun đang bán tại Mỹ dành cho khách hàng 16-25 tuổi.

Đối thủ gián tiếp:


Các thương hiệu thời trang khác, các nhà bán lẻ trực tuyến, các nhà sản xuất áo thun tại
Mỹ.
So sánh sản phẩm, giá cả, chiến lược marketing và phân phối của đối thủ cạnh
tranh với sản phẩm của doanh nghiệp bạn:

Khi nhắm đến thị phần thời trang tại Hoa kỳ, chúng tôi phần nào xác định được đối thủ
cạnh tranh cùng mặt hàng, một vài thương hiệu phổ biến được người dân Hoa Kỳ biết
đến và sử dụng, qua đó chúng tôi sẽ phân tích điểm mạnh, điểm yếu nhằm tạo khả năng
cạnh tranh, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận lợi hơn.

Có rất ít thị trường mà thương hiệu quan trọng hơn thời trang và quần áo . Bạn có thể bán
một chiếc áo phông trắng với giá 10 đô la hoặc bạn có thể đặt logo thương hiệu lên đó và
bán chiếc áo sơ mi tương tự với giá 50 đô la (hoặc 120 đô la cho trường hợp đó). Trong
khi một số thương hiệu tính giá vượt quá khả năng chi trả của đa số mọi người và tự hào
về sự độc quyền của mình, thì những thương hiệu khác lại vui vẻ phục vụ cho dòng sản
phẩm phổ thông và vẫn cố gắng duy trì hình ảnh thương hiệu mạnh.

Gildan

Giới thiệu về Gildan

li
Hình 22 Trang web thương mại điện tử của Gildan

Gildan là một thương hiệu lâu đời của Canada thành lập vào năm 1984 và đã hoạt động
lâu năm tại Hoa Kỳ. Hãng nhắm đến thị trường áo thun bán sỉ, theo số lượng từ 2 sản
phẩm trở lên trên các sàn thương mại điện tử. Hầu hết sản phẩm của hãng là áo thun trơn
tay ngắn và tay dài, áo sơ mi thể thao và áo khoác nỉ, một số mẫu có hình in theo phong
cách đường phố nhưng đa số là mẫu đơn sắc và không có họa tiết trang trí. Hãng hướng
tới tệp khách hàng ở mọi giới tính và độ tuổi có sở thích đơn giản, phù hợp với các hoạt
động hàng ngày và hoạt động thể thao.

Doanh thu

lii
Hình 23 Báo cáo tài chính doanh thu của Gildan

Có thể thấy thông qua bản báo tài chính chúng ta có thể thấy doanh thu của Gildan đang
ngày càng phát triển cùng với sự phát triển mạnh mẽ từ công nghệ thông tin dẫn tới tình
hình kinh doanh của Gildan trên toàn nước Mỹ ngày càng thành công. Do đó, doanh thu
của của Gildan ngày càng tăng tuy nhiên lợi nhuận của Gildan không có sự thay đổi
nhiều thậm chí còn giảm vào năm 2023. Điều này được chúng tôi nhận định là do sự biến
đổi tình hình địa chính trị dẫn tới giá nguyên vật liệu tăng mà Gildan không thể thay đổi
giá bán sản phẩm.

Điểm mạnh

Độ Tin Cậy: Gildan là thương hiệu được người tiêu dùng tin cậy vì cung cấp sản
phẩm chất lượng với giá cả hợp lý.

liii
Đánh Giá Tốt: Các sản phẩm của Gildan thường nhận được đánh giá tích cực trên
Amazon với nhiều nhận xét khen ngợi về chất lượng, độ bền và sự thoải mái.
Tính Đa Dụng: Sản phẩm của Gildan phù hợp cho nhiều đối tượng khách hàng, từ
người tiêu dùng thông thường đến các doanh nghiệp mua số lượng lớn để sử dụng làm
đồng phục hoặc quà tặng.
Có lượng khách hàng ổn định vì là một nhãn hàng đã hoạt động lâu đời tại Mỹ
Có danh mục thời trang cho trẻ em

Hình 24 Thời trang trẻ em của Gildan

Điểm yếu

Mẫu mã không có sự đổi mới theo thời gian

liv
Hình 25 Sản phẩm áo thun của Gildan

Có thể thấy sản phẩm áo thun của Gildan mẫu mã có phần đơn giản khi chỉ tập trung vào
áo thun trơn, ít họa tiết, mẫu mã không đa dạng so với thị hiếu của gen Z bây giờ

c) Phân tích sản phẩm:

Xu hướng thời trang:

Xác định các xu hướng thời trang áo thun phổ biến tại Mỹ dành cho khách hàng 16-25
tuổi. Xu hướng và thương hiệu thời trang phổ biến của Gen Z

Tầm quan trọng của sự thoải mái cũng được thể hiện rõ trong một cuộc khảo sát về Gen
Z nhằm tìm ra những xu hướng quần áo phổ biến . Quần áo năng động, thể thao và kính
râm tỏ ra tương đối phổ biến đối với cả người tiêu dùng nam và nữ Gen Z. Thị trường
quần áo năng động được dự báo sẽ tăng trưởng ổn định trong những năm tới và Zoomers
đang góp phần vào sự tăng trưởng này. Điều này càng được chứng minh qua một cuộc
khảo sát về các thương hiệu quần áo hàng đầu dành cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ vào
năm 2022 , trong đó các thương hiệu quần áo năng động Nike, lululemon và adidas đều
lọt vào top 5. Xu hướng thời trang được phụ nữ Gen Z quan tâm hơn nam giới là thời
trang đầu những năm 2000, quần áo tối giản và quần áo phù hợp với giới tính.

Thiết kế:

lv
Thiết kế áo thun phải phù hợp với sở thích, phong cách sống và giá trị của khách hàng
mục tiêu.

Hình 26 Mẫu mã áo thun của Scensord

lvi
Hình 27 Mẫu mã áo thun của Scensord

lvii
Hình 28Mẫu mã áo thun của Scensord

Phù hợp với những mục tiêu đã đặt ra nhằm hướng đến lượng khách hàng mục tiêu của
Thương hiệu, chúng tôi cho ra mắt những sản phẩm mang tính linh hoạt cao, bắt mắt phù
hợp với thế hệ Gen Z ngày nay.

Với thiết kế đơn giản mặt trước, tuy nhiên mặt sau sẽ được tạo điểm nhấn với hình in khổ
rộng, bắt mắt sẽ được thiết kế dựa trên từng bộ sưu tập khác nhau, trong đó phải kể đến là
chủ đề thể thao thịnh hành trong độ tuổi thanh thiếu niên sinh sống và làm việc tại Hoa
kỳ. Không những thế chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những mẫu mã đa dạng như

lviii
áo Hoodie, Quần in họa tiết lạ mắt hứa hẹn đem đến điểm nhấn khi khách hang sở hữu
từng sản phẩm của thương hiệu

Hình 29 Mẫu chụp quảng cáo cùng sản phẩm áo của Scensord

Chất lượng:

Áo thun phải được làm từ chất liệu cao cấp 100% cotton organic đạt chuẩn quốc tế, phù
hợp an toàn trên da người sử dụng kể cả da nhạy cảm nhất, thoải mái khi mặc và có độ
bền cao, không xù lông bề mặt vải theo thời gian. Phần cổ áo bo chun co giãn thoải mái
không có hiện tượng nhão sau thời gian dài sử dụng. Hơn hết hình in được in với công
nghệ kỹ thuật số hiện đại bảo đảm hình in đến tay khách hàng sắc nét nhất cũng như độ
bền cao nhất

lix
Hình 30 Mẫu áo thun của Scensord

Giá cả:

Với chất lượng sản phẩm cùng mẫu mã độc đáo, đẹp mắt, giá cả cho 1 sản phẩm cũng rất
phù hợp với từng đối tượng sử dụng. Không những thế khách hàng sẽ trải nghiệm dịch vụ
cao cấp tại store cố định cũng như “stores di động” cho phép khách hàng trải nghiệm sản
phẩm ở bất kì địa điểm nào mà không cần phải tự mình đi đến cửa hàng tuy vậy giá cả
chỉ ở mức tầm trung, phù hợp với thu nhập của thế hệ Gen Z.

d) Phân tích kênh phân phối:

lx
Bán trực tuyến: Bán áo thun qua website thương mại điện tử riêng, các sàn thương mại
điện tử phổ biến tại Mỹ (Amazon, eBay, Shopify, v.v.) và mạng xã hội (Facebook,
Instagram, v.v.).
Bán qua các nhà bán lẻ: Hợp tác với các nhà bán lẻ thời trang tại Mỹ để bán áo thun của
bạn.
Tham gia các hội chợ triển lãm: Tham gia các hội chợ triển lãm thời trang tại Mỹ để giới
thiệu sản phẩm của bạn đến khách hàng tiềm năng.

e) Phân tích giá cả của các đối thủ cạnh tranh.

Giá cả: 1 áo thun của hãng bán ra có giá dao động từ 4 USD đến 24 USD tùy theo
màu sắc và mẫu mã (số liệu theo sàn thương mại Amazon)

Hình 31 Sản phẩm áo thun Gildan

Đây là sản phẩm có lượng mua cao nhất của Gildan trên sàn thương mại Amazon với lượt
bán ra hơn 200 cái vào tháng trước với giá 44 $/ 10 cái. Có hơn 95.000 lượt bán sản phẩm
Định giá sản phẩm phù hợp để đảm bảo lợi nhuận và khả năng cạnh tranh.

lxi
Hình 32 Thương hiệu BONOBOS ( 39$/ áo thun)

Hình 33 Thương hiệu FAHERTY ( 68$/ áo thun)

Thương hiệu Bonobos, Faherty,..Đây là những thương hiệu thời trang nam, nữ nổi tiếng
được ưa chuộng hiện nay trên các sàn thương mại điện tử. Mỗi thương hiệu theo thống kê
có hơn 20 cửa hàng tại Hoa Kỳ. Bán đầy đủ các mặt hàng thời trang dành cho mọi giới
tính trong đó có áo thun trơn, họa tiết được nhiều người biết đến bởi sự thoải mái, linh
hoạt tuy nhiên với cùng chất liệu và mẫu mã đa dạng, thiết kế bắt mắt, phù hợp với tâm lý
Gen Z và quan trọng hơn với dịch vụ phục vụ khách hàng trải nghiệm sản phẩm thì mức
giá trên một sản phẩm của chúng tôi sẽ phù hợp, có tính cạnh tranh vượt bậc so với sản

lxii
phẩm của Bonobos, Faherty nói riêng hay của các thương hiệu tầm trung trên thị trường
Hoa Kỳ nói chung.

f) Dư luận (những người xem, bình luận nhưng không mua sản phẩm)

Dư luận về quần áo có thể phản ánh sự đa dạng của ý kiến từ những người xem và bình
luận từ những người không mua sản phẩm. Dưới đây là một số ý kiến phổ biến có thể
xuất:

Phản hồi về thiết kế và phong cách: Một số người có thể bình luận về thiết kế và
phong cách của quần áo, bao gồm cả việc khen ngợi về sự sáng tạo và cái mới lạ, cũng
như chỉ trích về sự giống nhau và thiếu sáng tạo
Chất lượng và giá cả: một số người có thể đánh giá về chất lượng của sản phẩm
dựa trên kinh nghiệm cá nhân của họ, bao gồm cả việc đề cập đến chất lượng vải, đường
may và bền đẹp. Họ cũng có thể bình luận về giá cả của sản phẩm, cho rằng giá cả có thể
quá cao hoặc không xứng đáng và chất lượng
Ưu và nhược điểm: một số người có thể đưa ra các ưu điểm và nhược điểm của
sản phẩm dựa trên trải nghiệm sử dụng của họ. Họ có thể chia sẻ về những điểm mạnh và
điểm yếu của sản phẩm, giúp người khác có cái nhìn tổng quan về sản phẩm
Tiện ích và phù hợp: người xem có thể bình luận về sự tiện ích và phù hợp của sản
phẩm trong các tình huống sử dụng khác nhau. Họ có thể chia sẻ về việc sản phẩm có đáp
ứng được nhu cầu và mong đợi của họ không.
Sự đồng thuận và bất đồng thuận: Có thể có những ý kiến đồng thuận và bất đồng
thuận về quần áo từ những người xem và bình luận. Một số người có thể đồng tình hoặc
không đồng tình với các ý kiến khác nhau về sản phẩm.

2.1.4. Phân tích SWOT

lxiii
Bảng 0.1Phân tích SWOT

Kết luận: Để thâm nhập thị trường dù có là thị trường nào thì cũng có mặt lợi và mặt hại,
Hình ảnh ở trên The Fire đã tổng hợp và đưa kết luận được là “thủy thủ giỏi không đến từ
vùng biển lặng”. Mặc dù đây là thị trường phức tạp, thay đổi nhanh và tính đào thải cao
nhưng The Fire vẫn cho rằng đây là một thử thách của SCENSORD nhưng với những
chương trình hợp lý, táo bạo, chưa ai dám làm sẽ là tiền đề của thành công và bước ngoặt
cho ngành thời trang Việt Nam.

lxiv
2.2. Business Model Canvas

Business Model Canvas (BMC) của sản phẩm/dịch vụ


Bảng 0.2 Mô hình BMC

Key partners Key activities Value Customer Customer


propositions relationship segments

Nhà cung cấp Xuất khẩu các sản Sản phẩm chất Nâng cao chất Doanh
vải: công ty dệt phẩm may mặc lượng cao, giá lượng, mẫu nghiệp tạo ra
may Thái Bình, Việt Nam chất thành hợp lý, mã sản phẩm, giá trị cho
công ty dệt may lượng cao qua thị ứng dụng trong bắt kịp xu những khách
Kim Kiến Hòa trường Mỹ. Thực mọi hoàn cảnh hướng hàng trẻ tuổi,
hiện kế hoạch chế ưu tiên sự

lxv
In ấn: Yoko tạo và vận hành Lựa chọn mua Chăm sóc, thoải mái,
Printing, Piti xe van thử đồ đến sắm, trải lắng nghe, cải thích những
Printing tận nhà khách nghiệm sản thiện góp ý mẫu mã hình
hàng và có thể phẩm ở bất cứ của khách in năng
Đối tác vận
thanh toán ngay đâu tại mô hình hàng động, muốn
chuyển từ Cảng
lập tức. cửa hàng di tiết kiệm thời
Cát Lái Việt Ưu đãi về quà
động tiện lợi gian, không
Nam sang Cảng Tạo dựng và duy tặng, phí vận
nhằm tiết kiệm thuận tiện
Long Beach của trì mối quan hệ chuyển
thời gian và chi đến trực tiếp
Mỹ: với khách hàng
phí di chuyển Tập trung cửa hàng
WORLDWIDE thông qua tương
của khách hàng. nhóm đối
LOGISTICS tác trực tiếp trên Khách hàng
tượng Gen Z
mạng xã hội Mua sắm trong quan trọng
Đối tác gia công: với mức thu
Instagram. Từ đó không gian nhất là khách
xưởng may nhập tầm
mời khách hàng riêng tư, không hàng có khả
Hồng Tuấn, trung
đăng ký chương bị ảnh hưởng năng và sẵn
xưởng may Hida
trình khách hàng bởi nhiều khách Chi phí xây sàng chi trả
Textile
thân thiết, trao hàng khác nhau. dựng và giữ cho sản
Công ty hợp tác cho họ nhiều ưu chân khách phẩm thời
Tập trung vào
đưa hàng từ cảng đãi đặc biệt để giữ hàng sẽ bao trang và các
phân khúc
Long beach về chân khách hàng gồm: chất dịch vụ của
khách hàng tầm
showroom: DHL tiếp tục quay lại lượng, quảng thương hiệu.
trung, thế hệ
SUPPLY mua sắm và sử bá và các ưu
Gen Z trong độ Hình mẫu
CHAIN dụng dịch vụ của đãi.
tuổi từ 16-25 sử điển hình của
thương hiệu.
dụng sản phẩm khách hàng
Key resources quần áo ứng Channels là những
dụng hằng ngày khách hàng
với dịch vụ tiết ưa chuộng
Nguồn lực chính Tiếp cận

lxvi
tuyên bố giá trị khách hàng
yêu cầu là nguyên bằng kênh
vật liệu giá rẻ. online:
Facebook,
Các kênh phân
Twitter,
phối chính: Web
Google Ads,
SCENSORD,
Website
Amazon,
Instagram Sử dụng
Social Media
Marketing, …

kiệm thời gian Tiếp thị khách hình thức và


mua sắm và chi hàng bằng chất lượng,
phí di chuyển. kênh offline: thích được trải
Quảng cáo in nghiệm những
Tập trung vào ấn, Chạy dịch vụ mới lạ.
sản phẩm áo quảng cáo xe
thun, quần sooc van điện,
với hoạ tiết bắt Khuyến mại
mắt kết hợp màu hoặc giảm
sắc hài hoà tạo giá
điểm nhấn thể
hiện phong cách
Cost structure Revenue streams

Hoạt động gắn liền với mô hình Giá trị mà khách hàng sẵn sàng chi trả để có
doanh nghiệp là hoạt động vận hành được là sản phẩm may mặc chất lượng cao, dịch
xe van đến tận nhà khách hàng để họ vụ thử đồ tận nhà.
trải nghiệm dịch vụ thử đồ và thanh
Khách hàng giao dịch bằng tiền mặt, thẻ tín

lxvii
toán ngay lập tức, ngay tại nhà dụng hoặc bằng các ứng dụng thanh toán.
Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể thu phí khách
Nguồn lực về quảng cáo tiếp thị là
hàng thông qua những cú nhấp quảng cáo.
tốn nhiều chi phí nhất vì đây là bước
cần nhiều sự đầu tư và nhiều công Doanh nghiệp lựa chọn mô hình doanh thu dựa
đoạn trên các giao dịch và mô hình doanh thu từ
quảng cáo.
Hoạt động tốn nhiều chi phí nhất là
xây dựng cửa hàng tại Mỹ, xây dựng
và vận hành xe van thử đồ, marketing
quảng cáo thuê xe chạy theo các
tuyến đường khắp thành phố San
Jose và các thành phố lân cận vào
trước và sau ngày khai trương, hoạt
động xuất khẩu.

2.3. Chiến lược thâm nhập thị trường (Market Strategy)


2.3.1. Chiến lược xây dựng và định vị thương hiệu
Hầu hết đa số mặt bằng chung các thương hiệu tại Mỹ nói chung và California nói riêng
đều không quá nhiều sự khác biệt về mặt thiết kế, tuy nhiên là một thương hiệu mới và
đến từ châu Á, chúng tôi luôn có sự khác biệt và luôn muốn tạo ra sự khác biệt do đó các
thiết kế của chúng tôi luôn mang đến sự khác biệt cao và nổi bật. Hơn thế nữa giá nguyên
vật liệu, giá gia công thấp dẫn đến sản phẩm đến tay khách hàng có giá cả hợp lý, chất
lượng cao. Tuy nhiên, đối với chúng tôi việc tạo ra một sản phẩm chất lượng không chỉ
dừng lại ở việc kiểm soát chi phí nguyên vật liệu và gia công. SCENSORD còn đặt ra
mục tiêu làm cho trải nghiệm mua sắm trở nên độc đáo và đáng nhớ hơn cho khách hàng.
Việc tạo dịch vụ giao hàng, thử đồ tận tay người tiêu dùng nhằm mục đích đem đến cho
khách hàng những trải nghiệm khác biệt, mang tính riêng tư cũng như tiết kiệm thời gian
mua sắm mà vẫn sở hữu được những sản phẩm tốt nhất trên thị trường thời trang hiện

lxviii
nay. Với tiêu chí “ Bạn bỏ ra số tiền với mức giá tầm trung nhưng vẫn sở hữu được dịch
vụ chăm sóc khách hàng đặc biệt riêng tư tương đương với các thương hiệu cao cấp trên
thế giới” ví dụ phải kể đến như Chanel, YSL, DIOR, Celine,...
Hiện nay, trên thế giới nói chung và thị trường Hoa Kỳ nói riêng dần hình thành và phát
triển nhiều thương hiệu thời trang với giá trị sản phẩm tầm trung khác nhau, nhưng hơn
hết thương hiệu SCENSORD tự tin định vị giá trị thương hiệu, cũng như chỗ đứng trên
thị trường quốc tế trong tương lai với những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất mà chưa có
một doanh nghiệp nào trên thị trường trong khối thời trang bán lẻ tầm trung làm được.
2.3.2. Hệ thống kênh phân phối
a) Kênh Bán Lẻ Truyền Thống (Brick-and-Mortar Retail)
Có thể nói kênh bán lẻ truyền thống là một trong những kênh phân phối rất quan
trọng trong hệ thống kênh phân phối. Mặc cho ngày nay với sự phát triển bùng nổ của
công nghệ và hệ thống sàn thương mại điện tử, kênh bán lẻ truyền thống vẫn cho thấy
được vai trò của mình thông qua tính ổn định của nó:

Điểm Mạnh:

Trải Nghiệm Thực Tế: Khách hàng có thể thử và cảm nhận sản phẩm trước khi
mua.
Dịch Vụ Khách Hàng Trực Tiếp: Có thể cung cấp dịch vụ khách hàng trực tiếp,
giải đáp thắc mắc và hỗ trợ ngay lập tức. Hơn thế nữa, khi xây dựng cửa hàng truyền
thống cố định chúng tôi có thể tiếp cận lượng khách hàng với mục đích ban đầu không
phải là mua sắm mà có thể là trực tiếp đi ngang qua và mua sắm khi nhìn thấy cửa hàng
khi trước đó không có ý định. Việc mua sắm theo tâm trạng và ngẫu hứng cũng chính là
hành vi tiêu dùng chúng tôi muốn đề cập đến.
Xây Dựng Thương Hiệu: Tăng cường sự hiện diện thương hiệu qua các cửa hàng
vật lý. Việc xây dựng cửa hàng qua đó cũng nhằm khẳng định thương hiệu với quy mô ổn
định, tạo nên cảm giác an tâm, sự tin tưởng của nhóm khách hàng khó tính, muốn đến tận
cửa hàng để xem xét khi quyết định mua sắm một sản phẩm nào đó.

lxix
Điểm Yếu:

Chi Phí Vận Hành Cao: Hiện tại chi phí để vận hành của một cửa hàng cố định
chiếm tỷ trọng cao trong quy mô của doanh nghiệp. Hiện tại cửa hàng chúng tôi được đặt
tại thành phố San Jose, California của Mỹ, đây là một thành phố lớn nên việc lựa chọn vị
trí trong thành phố để giá thuê so với mặt bằng chung phù hợp với khoản đầu tư chúng tôi
bỏ ra là một điều chúng tôi quan tâm và cần nghiên cứu rõ ràng. Bên cạnh đó chi phí thuê
nhân viên trực tiếp tại cửa hàng chính khiến chi phí cho việc vận hành cao hơn.

Giới Hạn Về Địa Lý: Chỉ tiếp cận được khách hàng trong khu vực địa lý nhất định
và những khách du lịch đi đến nơi này mới có thể tiếp cận. Trong khi đó lượng khách
hàng đến từ những bang khác sẽ phù hợp hơn với việc mua sắm trên các kênh thương mại
điện tử

Sau khi xem xét điểm mạnh và điểm yếu của việc mở cửa hàng cố định truyền
thống. Chúng tôi quyết định xây dựng một cửa hàng tại thành phố này sau những điểm
mạnh vượt bậc mà nó đem lại trong khoảng thời gian dài, phù hợp với việc kinh doanh
mang tính chiến lược toàn cầu, mở rộng lớn mạnh trong tương lai của thương hiệu chúng
tôi. Việc tiếp nhận ý kiến khách hàng một cách trực tiếp sẽ tạo nên sự tin cậy của khách
hàng. Đem đến giải pháp tiếp nhận, giải quyết vấn đề của khách hàng một cách hoàn hảo
nhất.
Lượng Truy Cập:

Biến Động: Lượng truy cập phụ thuộc vào vị trí cửa hàng, 1270 Story Rd, San,
Jose. Khi lựa chọn mặt bằng chúng tôi cần phải suy nghĩ cẩn thận về lựa chọn mặt bằng
nằm ở vị trí nào là tốt nhất, nơi nào có nhiều người đi qua và dễ nhìn thấy cửa hàng của
chúng tôi. Hiện tại nơi đây tập trung đầy đủ các dịch vụ cần thiết của mọi người như quán
cà phê, quán ăn nổi tiếng như Starbuck,... các trung tâm thương mại quy mô lớn, cửa
hàng điện thoại, các dịch vụ spa,.. Qua đó, có thể thấy vị trí cửa hàng ở đây vô cùng
thuận tiện với việc tiếp cận đến sự mua sắm của khách hàng.

b) Website thương mại riêng

lxx
Hình 34 Trang web chính thức của Scensord

Hình 35 Những sản phẩm best seller của Scensord

lxxi
Điểm Mạnh:

Tiện lợi và dễ dàng tiếp cận: Khách hàng có thể mua sắm mọi lúc mọi nơi chỉ với
vài cú nhấp chuột, tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển.

Sự đa dạng sản phẩm: Website thương mại điện tử cung cấp vô số sản phẩm từ
nhiều nhà cung cấp khác nhau, giúp khách hàng có nhiều lựa chọn hơn.

Giá cả cạnh tranh: Doanh nghiệp bán hàng online có thể giảm thiểu chi phí mặt
bằng, nhân viên,... dẫn đến giá thành sản phẩm thường thấp hơn so với cửa hàng truyền
thống.

Thông tin chi tiết sản phẩm: Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin chi tiết
về sản phẩm như mô tả, hình ảnh, đánh giá, so sánh giá cả,... trước khi mua hàng.

Dịch vụ khách hàng: Nhiều website thương mại điện tử cung cấp dịch vụ khách
hàng 24/7 thông qua chat trực tuyến, email, điện thoại,... giúp khách hàng giải đáp thắc
mắc và hỗ trợ mua hàng.

Tiếp cận thị trường rộng lớn: Website thương mại điện tử giúp doanh nghiệp tiếp
cận khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới, vượt qua rào cản địa lý.

Thu thập dữ liệu khách hàng: Website thương mại điện tử giúp doanh nghiệp thu
thập dữ liệu về hành vi mua sắm của khách hàng, từ đó có thể phân tích và đưa ra chiến
lược marketing hiệu quả hơn.

Điểm Yếu:

Luật pháp và quy định: Mỹ có nhiều luật pháp và quy định liên quan đến thương
mại điện tử, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ để tránh vi phạm pháp luật.

Thuế: Doanh nghiệp bán hàng online tại Mỹ có thể phải nộp thuế cho nhiều bang
và địa phương khác nhau.

lxxii
Vận chuyển: Chi phí vận chuyển có thể cao, đặc biệt đối với các sản phẩm cồng
kềnh hoặc dễ vỡ.

Cạnh tranh từ các nhà bán lẻ lớn: Các nhà bán lẻ lớn như Amazon, Walmart, v.v.
có lợi thế về thương hiệu, nguồn hàng và giá cả, khiến cho các doanh nghiệp nhỏ gặp
nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh.

c) Sàn thương mại điện tử: Amazon

Amazon là sàn thương mại điện tử được thành lập vào ngày 5 tháng 7 năm 1994,
được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu đặc biệt là tại thị trường Mỹ. Với mục tiêu nhắm đến
thị trường Mỹ thì Amazon là kênh phân phối vô cùng phù hợp để nhãn hàng SCENSORD
có thể thông qua đó tiếp cận dễ dàng hơn với khách hàng là người dân sinh sống tại Mỹ.

Hình 36 Biểu đồ thể hiện kết quả cuộc khảo sát những sàn thương mại trực tuyến được người
Mỹ tin dùng trong năm 2020 (đơn vị %)

Thông qua một cuộc khảo sát tại Mỹ vào năm 2020 với câu hỏi “Bạn đã mua quần
áo ở đâu trong 12 tháng qua?” Ta thấy có 36% người Mỹ chọn Amazon là kênh phân
phối trực tuyến mà họ đã tin tưởng sử dụng, chiếm Top 1 và vượt xa các đối thủ còn lại
như E-bay hay các kênh khác.

lxxiii
Theo thống kê bán hàng của Amazon, vào năm 2023, những người bán hàng có trụ
sở tại Hoa Kỳ đã bán được hơn 4,5 tỷ mặt hàng —trung bình 8.600 mặt hàng mỗi phút.
Cùng trong năm đó, người bán hàng có trụ sở tại Hoa Kỳ đạt doanh thu trung bình hàng
năm hơn 250.000 USD.

89% người bán hàng trên Amazon có lãi, ngay cả khi chi phí tăng cao tạo ra những
thách thức mới. 37% cho biết lợi nhuận của họ tăng trong suốt năm 2022.

Một trong những ưu điểm lớn và có thể dễ dàng nhìn thấy nhất khi buôn bán thông
qua sàn thương mại điện tử là doanh nghiệp không cần phải bỏ ra chi phí thuê mặt bằng,
các nền tảng này còn có thể tự động hóa nhiều quy trình bán hàng và khách hàng có thể
mua sắm bất kỳ lúc nào và từ bất kỳ đâu nếu muốn, điều này vô cùng thuận tiện giúp
không chỉ doanh nghiệp mà khách hàng cũng tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi
phí.

Đi đôi với những ưu điểm thì không thể không kể đến những yếu điểm đi kèm khi
doanh nghiệp sử dụng các sàn thương mại điện tử, nổi bật là tính cạnh tranh cao vì với
một nền tảng phổ biến rộng rãi như Amazon thì việc phải cạnh tranh với các cửa hàng
online khác trên cùng một nền tảng là một việc khó khăn mà các doanh nghiệp không thể
tránh khỏi. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm ra ưu điểm riêng biệt của mình để có thể thu hút
khách hàng chọn mua sản phẩm của mình mình thay vì rất nhiều đối thủ khác trên cùng
một sàn thương mại.

Khuyết điểm lớn nhất của việc buôn bán mặc hàng quần áo trực tuyến là khách
hàng không thể thử sản phẩm trước khi mua, điều này làm cho trải nghiệm mua sắm của
khách hàng bị hạn chế, dẫn đến tỷ lệ người tiêu dùng trả lại hàng và yêu cầu hoàn tiền
cao.

d) Mạng xã hội: Instagram

lxxiv
Instagram là một nền tảng mạng xã hội phổ biến với 149,35 triệu người dùng tại
Mỹ, số liệu này cho thấy Hoa Kỳ chiếm top 2 quốc gia có lượt người dùng Instagram
nhiều nhất thế giới.

Instagram có mức sử dụng cao nhất ở những người trong độ tuổi từ 18 đến 34.
Những người trong các nhóm tuổi này chiếm hơn 60% cơ sở người dùng của Instagram.
Do đó, đây là nền tảng rất lý tưởng với nhãn hàng SCENSORD có khách hàng mục tiêu
bao gồm thế hệ Z và thế hệ Millennials.

Hình 37 Biểu đồ thể hiện độ tuổi người sử dụng Instagram nhiều nhất (đơn vị %)

Ngoài ra, dữ liệu nội bộ của Instagram tiết lộ rằng 70% người mua hàng tìm đến
nền tảng này cho lần mua hàng tiếp theo của họ. Có nghĩa đây là nơi mọi người đến để
tìm cảm hứng mua hàng và khám phá các sản phẩm mới.

Dựa trên cùng báo cáo thống kê Instagram của Kepios ở trên, 62,7% người dùng
Instagram theo dõi hoặc nghiên cứu các thương hiệu và sản phẩm trên ứng dụng. Điều
này khiến đây trở thành hoạt động được yêu thích thứ ba trên Instagram, nêu bật vai trò

lxxv
của nền tảng trong việc thông báo quyết định mua hàng của mọi người. Quan trọng hơn,
đây là nền tảng được sử dụng nhiều nhất để nghiên cứu và theo dõi các thương hiệu cũng
như sản phẩm so với tất cả các nền tảng truyền thông xã hội khác.

Cùng với sự gia tăng về số lượng người dùng, Instagram đang mang đến sự gia
tăng phạm vi tiếp cận quảng cáo. Báo cáo thống kê Instagram từ Kepios cho thấy phạm vi
tiếp cận quảng cáo tăng 12,2% so với cùng kỳ năm trước. Điều này làm cho nền tảng này
trở thành lựa chọn lý tưởng cho các thương hiệu muốn quảng cáo trên Instagram.

Khả năng truy cập các phân tích mạnh mẽ trên Instagram là một trong những lợi
ích lớn nhất khi chuyển sang Tài khoản doanh nghiệp trên Instagram. Instagram cung cấp
cho Tài khoản doanh nghiệp cái nhìn toàn diện về hiệu suất trang cá nhân của họ. Thông
tin chi tiết về tài khoản của doanh nghiệp giúp theo dõi phạm vi tiếp cận, mức độ tương
tác trên mạng xã hội và dữ liệu người theo dõi. Nó hiển thị cho bạn bảng phân tích chi
tiết về nhân khẩu học của người truy cập và mức tăng trưởng người theo dõi theo thời
gian.

Hình 38 Giao diện Instagram doanh nghiệp khi xem phân tích lượt truy cập

lxxvi
Giao diện Instagram doanh nghiệp khi xem phân tích lượt truy cập

Instagram Insights thậm chí còn cung cấp cho bạn dữ liệu hiệu suất cụ thể sau đó.
Điều này là hoàn hảo để hiểu cách mọi người phản hồi nội dung của bạn và điều gì gây
ấn tượng với họ.

Hình 39 Giao diện bài đăng sản phẩm kèm giá cả và cửa hàng của Instagram doanh nghiệp

Bất kỳ doanh nghiệp nào có kế hoạch tận dụng quảng cáo trên Instagram thì Tài
khoản doanh nghiệp là điều bắt buộc. Theo khảo sát của WebFX , CPC cho quảng cáo
trên Instagram nằm trong khoảng từ 0,00 USD đến 0,25 USD. Số lần hiển thị có giá cao
hơn một chút, với 46% công ty trả từ 0,00 USD đến 4,00 USD CPM (giá mỗi lần hiển
thị) cho mỗi 1.000 lần hiển thị. Trong khi đó, bạn có thể mong đợi chi khoảng 0,03 USD
đến 0,08 USD cho CPE (chi phí mỗi lần tương tác).

lxxvii
Hình 40 Chi phí phải trả cho một quảng cáo trên Instagram

Ngoài những ưu điểm nêu trên, bán hàng trên mạng xã hội Instagram cũng có một
số yếu điểm nhỏ như sự không ổn định do những biến động của xu hướng, thuật toán thay
đổi, và hành vi người dùng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả khi bán hàng thông qua nền
tảng này.

Thông qua những thông tin trên, ta có thể thấy Instagram là một nền tảng phân
phối trực tuyến mạng xã hội tuyệt vời để SCENSORD thông qua đó tiếp cận người dùng
tại thị trường Mỹ, dễ dàng kinh doanh mặc hàng và quảng bá sản phẩm trên nền tảng với
những lợi thế có sẵn của nền tảng.

2.3.3. Chiến lược tiếp thị và quảng cáo:

Trong chiến lược Marketing của chúng tôi, việc đặt quảng cáo không chỉ là vấn đề đơn
giản mà là một sự kết hợp khéo léo giữa nhiều kênh tiếp thị tối đa hoá hiệu quả tiếp cận
khách hàng. Chúng tôi đã cân nhắc và lên kế hoạch cho việc đặt quảng cáo tại những
điểm chiến lược như đường cao tốc, bến xe buýt và các tuyến tàu điện ở trung tâm thành
phố, nơi mà luồn người qua lại nhiều. Việc này giúp chúng tôi nắm bắt được sự chú ý của
một lượng lớn người dân và du khách khi họ di chuyển trong thành phố. Tuy nhiên,
không chỉ dừng lại ở đó, chúng tôi còn nghĩ đến tiếp cận hiệu quả hơn với nhóm đối

lxxviii
tượng tiềm năng thông qua việc dán quảng cáo trên các xe tải thuộc sở hữu của cửa hàng
chúng tôi. Những chiếc tải này sẽ đi qua những khu vực có mật độ cư dân cao, là nơi mà
khách hàng tiềm năng có thể sống và làm việc. Bên cạnh đó, chúng tôi nhận ra sức mạnh
của mạng xã hội trong việc tiếp cận đến một đối tượng rộng lớn người dùng trực tuyến.
Do đó, việc mua quảng cáo trên Instagram, Facebook và hợp tác với các người nổi tiếng
trên mạng xã hội đang được xem xét cẩn thận. Thông qua sự phổ biến và tầm ảnh hưởng
của họ. chúng tôi hy vọng có thể lan tỏa thông điệp về sản phẩm của mình đến đối tượng
người tiêu dùng mở rộng, đồng thời tạo ra sự tò mò và thu hút từ phía khách hàng tiềm
năng. Cụ thể chúng tôi sẽ làm như sau để tăng tối đa lượt tiếp cận:

Hình 41 Mô hình xe Van

Chúng tôi sẽ sử dụng 10 bảng quảng cáo xung quanh của hàng với bán kính 5km
việc này chúng tôi sẽ ủy thác cho doanh nghiệp Clear Channel Outdoor - là một công ty
quảng cáo thuộc “top” những công ty lớn và sở hữu hơn 600.000 bảng quảng cáo khắp
khu vực. Clear Channel Outdoor sẽ hỗ trợ SCENSORD trong việc đặt các bảng tin kỹ
thuật số tại sân bay San Jose, trên tuyến tàu điện Glish, tại các trung tâm thương mại

lxxix
Hình 42 Bảng quảng cáo điện tử

Xây dựng hệ thống xe tải vận chuyển sản phẩm đến tay khách hàng và kết hợp
tăng sự nhận diện thương hiệu, bao gồm 10 xe với thiết kế đặc biệt diễu hành quanh
thành phố trong 3 ngày trước khi khai trương và 4 ngày sau khi khai trương tại các thành
phố lân cận. Đặc biệt để thể hiện rõ đây là một startup trẻ nên chúng tôi sẽ sử dụng 5 xe
điện trang trí bảng quảng cáo có hiển thị mã QR liên kết đến trang WEB của thương hiệu
từ đó thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm sẽ rõ ràng hơn cho việc mua sắm của khách
hàng.

lxxx
Hình 43 Xe Van

Kế hoạch quảng cáo trong 3 ngày trước khai trương: 5 xe khởi hành từ tại địa chỉ
1702 Story road di chuyển đến các khu vực đông người qua lại, nơi tập trung các tín đồ
mua sắm, giới trẻ giao lưu với nhau nhằm thông tin đến người dân sự có mặt của thương
hiệu chúng tôi ,với các biển quảng cáo như Overfelt high school soccer field nơi tập trung
đông đúc thế hệ Gen Z cũng như những cộng đồng đam mê thể thao. Tiếp theo lộ trình
sẽ đi đến các công viên tập trung người đi bộ như vùng Japanese Friendship Garden,
Công viên đô thị La Sabana - nơi tập trung đông đúc mọi người đến luyện tập thể thao,
Sân vận động quốc gia- của thành phố. Trong suốt chuyến hành trình trong 3 ngày chúng
tôi sẽ cho xe đi đến những địa điểm cố định và tuyên truyền bảng quảng cáo trong vòng 1
tiếng. Đặc biệt chúng tôi sẽ cho xe dừng lại ở những địa điểm đông người đến nhất, nơi
giao lưu văn hóa giữa những khách du lịch đến từ các bang khác như Mercado Central,
Khu phố Tàu, quảng trường chính Plaza de La Cultura những địa điểm này sẽ có thời
gian đậu xe lâu hơn để mọi người đi ngang qua có thể biết được thời gian thương hiệu
khai trương và những ưu đãi trong thời gian khai trương.

lxxxi
Hình 44 Plaza de La Cultura

lxxxii
Hình 45 Khu phố Tàu ở San Jose

4 ngày sau khi khai trương, chúng tôi sẽ cho xe quảng cáo chạy trên tuyến đường
đi qua các thành phố lân cận San Jose, dừng lại tại các địa điểm nổi bật để quảng bá sản
phẩm và dịch vụ của thương hiệu rộng rãi đến mọi người. Chúng tôi sẽ ghi lại những hình
ảnh về hành trình của xe quảng cáo đã đi qua những địa điểm trên để quảng bá trên các
trang mạng xã hội, từ đó mở rộng số lượng người biết đến thương hiệu và thu hút được
thêm nhiều khách hàng tiềm năng.

Tuyến đường đầu tiên bắt đầu từ cửa hàng của SCENSORD đến thành phố San
Francisco, xe quảng cáo sẽ dừng lại tại các địa điểm như sân bay quốc tế San Jose
Mineta, công viên Greer nơi có sân chơi, sân thể thao, khu nướng thịt và khu trượt ván

lxxxiii
phức hợp, sân bay quốc tế San Francisco, trung tâm thương mại Stonestown Galleria và
địa điểm cuối cùng tại thành phố San Francisco sẽ là trung tâm đón khách Golden Gate
Bridge, một địa danh vô cùng nổi tiếng của Mỹ cho nên đây sẽ là nơi chắc chắn sẽ thu hút
được nhiều sự chú ý của người dân nước Mỹ.

Hình 46 Người dân tập trung đông đúc tại công viên Greer

lxxxiv
Hình 47 Trung tâm thương mại Stonestown Galleria

Hình 48 Trung tâm đón khách Golden Gate Bridge

lxxxv
Tiếp đến từ San Francisco, xe quảng cáo sẽ đi tiếp tuyến đường đến thành phố
Santa Rosa và những địa điểm được chọn sẽ là công viên Penngrove và trường đại học
Dominican University of California. Chúng tôi thấy rằng công viên và trường đại học là
những nơi có khả năng tập hợp nhiều người trong danh mục khách hàng mục tiêu mà
thương hiệu hướng tới vì thế sẽ rất phù hợp để quảng cáo sản phẩm tại những địa điểm
này.

Hình 49 Hoạt động ngoài trời tại công viên Penngrove

lxxxvi
Hình 50 Sinh viên tập trung tại trường đại học Dominican University of California

Sau khi đã dạo quanh những địa điểm đặc sắc của thành phố Santa Rosa, đích đến
tiếp theo mà chúng tôi đã nhắm đến là thành phố Sacramento. Trên tuyến đường này thì
những nơi tập trung nhiều người từ độ tuổi 16 đến 25 sẽ bao gồm công viên giải trí Six
Flags Discovery Kingdom và trường đại học South Campus of the University of
California, Davis.

lxxxvii
Hình 51 Công viên giải trí Six Flags Discovery Kingdom

Hình 52 Trường đại học South Campus of the University of California, Davis

lxxxviii
Và cuối cùng từ thành phố Sacramento, chúng tôi sẽ quay trở lại cửa hàng của
mình thuộc thành phố San Jose. Xe quảng cáo sẽ đi qua câu lạc bộ bóng đá lướt sóng
Solano, công viên Cordelia Community và sân bay Buchanan Field rồi kết thúc chuyến
hành trình.

Hình 53 Sân bay Buchanan Field

Bên cạnh đó, chúng tôi còn sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook,
Instagram, Twitter,.. để có thể tiếp cận với nhiều khách hàng nhất tiếp cận nhất có thể.
Bên cạnh đó để tiếp cận những khu vực và thành phố xa hơn để gia tăng lượng tiếp cận
một cách tối ưu nhất. Chúng tôi sẽ tập trung vào việc sử dụng Instagram ads, Facebook
ads, Twitter ads, Whatsapp đây là những nền tảng mạng xã hội được nhiều người ở Mỹ
sử dụng.

Không những thế một trong những công cụ quan trọng không thể bỏ qua đó là
Google Ads vì đây là một kênh lớn và lượng tiếp cận cao. Chúng tôi tạo mục tiêu nhắm

lxxxix
đến những người muốn tiếp cận , mua sắm quần áo, mô tả sản phẩm hiển thị trên đầu
trang tìm kiếm

Chúng tôi có một đội ngũ nhân sự chuyên lên các trang web lớn về giải trí như:
Eventbrite,Ticketmaster, Stubhub,... nhằm phân tích, liên hệ để chúng tôi sẽ đặt các
popup tại các sự kiện giải trí của nước Mỹ nhằm gia tăng lượng khách hàng và tăng tối đa
khả năng tiếp cận. Không dừng lại ở đó, đội ngũ này còn theo dõi sát xao lịch sự kiện của
thành phố thông qua các trang web của chính phủ, radio, kênh tin tức địa phương để có
thể kịp thời quảng cáo tại các hoạt động về môi trường,....

xc
Hình 54 Sân vận động quốc gia Costa Rica

2.3.4. Kế hoạch thu hút và giữ chân khách hàng


Tạo trải nghiệm mua sắm độc đáo bằng cách tạo không gian mua sắm hấp dẫn và
phóng khoáng, kết hợp với việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và các mẫu mã
mới lạ.
Chăm sóc khách hàng tận tâm bằng cách cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp từ tư
vấn về xu hướng thời trang đến hỗ trợ trong việc tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm.
Ngoài ra với chương trình khách hàng thân thiết, chúng tôi sẽ gửi cho khách hàng
phiếu tích điểm đổi quà để tăng thêm mong muốn đến mua hàng của họ.
Khi đến ngày sinh nhật của khách hàng, chúng tôi sẽ gọi đến chúc mừng và gửi
voucher giảm giá 50% cho ngày sinh nhật của vị khách đó.

xci
Tận dụng công nghệ trong quy trình mua sắm bằng cách cung cấp hệ thống thanh
toán thông qua RFID tiện lợi hệ thống thanh toán an toàn và thông tin về các ưu đãi đặc
biệt.

Hình 55 Hệ thống thanh RFID

Tối ưu hoá dịch vụ sau bán hàng bằng cách duy trì mối quan hệ chặt chẽ với khách
hàng qua dịch vụ hậu mãi tốt và chính sách đổi trả linh hoạt. Xây dựng thương hiệu vững
mạnh bằng cách cam kết đảm bảo chất lượng sản phẩm và xây dựng hình ảnh tích cực
trên các phương tiện truyền thông và mạng xã hội.
Tạo chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút sự chú ý và tăng
cường trải nghiệm mua sắm của khách hàng.

Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ tạo thang điểm dựa trên số tiền đã mua sắm, sau đó đưa
ra các hạng mức giảm giá và sự ưu tiên thông tin cũng như mua khi các bộ sưu tập giới
hạn được ra mắt.

2.3.5. Ước lượng ngân sách và dự đoán doanh số trong 1 năm

xcii
Bảng 0.2 Bảng ngân sách và dự đoán doanh số trong 1 năm

STT CÁC KHOẢN CHI CHI PHÍ (USD)

1 Xe van

1,1 Bảo trì bảo dưỡng 1.000,00

1,2 Thiết kế, cải tạo 10.000,00

1,3 Vận hành 24,00

1,5 Bảo hiểm 76,00

2 Cửa hàng

2,1 Trang thiết bị trong cửa hàng 50.000,00

2,2 Sửa chữa và nâng cấp thiết bị 50.000,00

2,3 Bảo trì bảo dưỡng 20.000,00

3 Chi phí vận hành

3,1 Tiền lương nhân viên 50.000,00

3,2 Chi phí phụ trợ (Điện, nước, rác, Internet,...) 3.000,00

3,3 Bảo hiểm 9.000,00

3,4 Mặt bằng 18.000,00

3,5 Duy trì kinh doanh web 1.000,00

4 Marketing

4,1 Amazon Ads 50,00

4,2 Instagram Ads 54,00

4,3 Facebook Ads 54,00

4,4 Google Ads 5,00

4,5 KOL/ KOC 5.000,00

xciii
4,6 Twitter Ads 64,60

4,7 Biển quảng cáo Billboard 10.000,00

5 Chi phí sản xuất

5,1 Vải 125.000,00

5,2 Gia công 40.000,00

5,3 In ấn 80.000,00

5,4 Bảng thiết kế 4.000,00

5,5 Nhãn mác áo 100,00

6 Chi phí vận chuyển

6,1 Phí vận chuyển nội địa 200,00

6,2 Phí vận chuyển quốc tế (tàu + xe) 2.000,00

6,3 Phí môi giới hải quan 1.000,00

6,4 Phí khác (đảo cont, local charge,..) 300,00

7 Thuế

7,1 Thuế doanh nghiệp (8,84%) 22.276,68

7,2 Thuế xuất khẩu (0%) 0,00

7,3 Thuế nhập khẩu (25%) 62.500,00

7,4 Thuế tài sản (1,25%) 525,00

7,5 Thuế VAT (9%) 22.680,00

8 Chi phí khác

8,1 Bao bì đóng gói 1.000,00

8,2 Dịch vụ khách hàng 20.000,00

8,3 Pháp lý và giấy phép 5.000,00

TỔNG CỘNG 613.909,28

xciv
Bảng 0.3 Bảng chi phí vận hành trong một tháng

ST
T Các khoảng chi trong một tháng chi phí
1 Tiền lương nhân viên 50.000
2 Chi phí phụ trợ 3.000
3 Mặt bằng 18.000
4 Duy trình trang web 1.000
5 Amazon Ads 50
6 Instargram Ads 54
7 Facebook Ads 54
8 Google Ads 5
9 Twitter Ads 65
10 Thuế doanh nghiệp 22.277
11 Phí nhiên liệu 3.600
Tổng cộng 98.104,28

Điểm hòa vốn mục tiêu 6 tháng


Doanh thu 1 tháng 252.000
Lợi nhuận 1 tháng 153.896

2.4. Quản trị vận hành


2.4.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng

Hình 56 Cấu trúc chuỗi cung ứng

2.4.2. Thiết kế mạng lưới phân phối

xcv
Mạng lưới phân phối của SCENSORD được thiết kế dựa trên hình và con đường mà sản
phẩm của SCENSORD đi qua. Bắt đầu từ các công ty dệt may, công ty gia công, công ty
in ấn sau đó sẽ đến tay của SCENSORD tại Việt Nam Nhắm kiểm tra và đánh giá chất
lượng sản phẩm trước khi đến với người tiêu dùng nhằm giảm tối thiểu mọi sai sót có thể
xảy ra. Sau khi hoàn thành công đoạn đó, sản phẩm sẽ được vận chuyển đến cửa hàng tại
Mỹ và đến tay khách hàng.

Hình 57 Mạng lưới phân phối

xcvi
2.4.3. Quản trị mối quan hệ khách hàng

Thông qua Instagram CRM, doanh nghiệp có thể khai thác toàn bộ tiềm năng của nền
tảng mạng xã hội Instagram để quản lý quan hệ khách hàng. Instagram CRM cho phép
tạo nút lệnh phản hồi trên Instagram từ đó khách hàng có thể sử dụng nút lệnh này để đưa
ra ý kiến về sản phẩm. Ngoài ra còn có một số tính năng và lợi thế khác mà Instagram
CRM mang lại cho doanh nghiệp như:

Nhắn tin trực tiếp liền mạch: Tương tác với khách hàng ở cấp độ cá nhân. Doanh
nghiệp có thể giao tiếp trực tiếp với khách hàng từ tính năng CRM của Instagram cho
phép bạn tham gia vào các cuộc trò chuyện trong thời gian thực với khán giả, giải đáp các
thắc mắc và cung cấp sự hỗ trợ cho khách hàng, chia sẻ nội dung đa phương tiện như ảnh,
tệp âm thanh và các tệp đính kèm khác.

Mức độ tương tác được cá nhân hóa này thúc đẩy mối quan hệ khách hàng bền
chặt hơn và tăng cường sự hợp tác của hai bên với nhau. Nó đảm bảo rằng thương hiệu
luôn ở vị trí hàng đầu trong tâm trí khách hàng, thúc đẩy lòng trung thành vững chắc và
mức độ tương tác cao hơn. Đồng thời, nhân viên không mất thời gian chuyển đổi giữa các
thiết bị và tài khoản, họ có tất cả thông tin họ cần trong một cửa sổ.

Dễ dàng xử lý các đề cập và nhận xét: Một môi trường không lộn xộn. Instagram
CRM trang bị cho doanh nghiệp các công cụ mạnh mẽ để tương tác với khách hàng một
cách liền mạch. Doanh nghiệp có thể dễ dàng trả lời các đề cập trong story và nhận xét,
giữ cho đường dây liên lạc luôn cởi mở. Ngoài ra, việc quản lý và ẩn các bình luận spam
cũng được thực hiện rất dễ dàng. Phương pháp tương tác chủ động này đảm bảo rằng
khách hàng được hưởng trải nghiệm người dùng tích cực và gọn gàng, đồng thời giúp
duy trì sự hiện diện thương hiệu rõ ràng và hấp dẫn trên Instagram.

Tương tác thời gian thực: Đáp ứng mong đợi trực tiếp. Instagram đồng nghĩa với
giao tiếp theo thời gian thực và người dùng không mong đợi gì hơn. Instagram CRM hỗ
trợ các doanh nghiệp quản lý và phản hồi hiệu quả các câu hỏi cũng như nhận xét của

xcvii
khách hàng với tốc độ cực nhanh. Điều này không chỉ nâng cao sự hài lòng của khách
hàng mà còn nâng cao nhận thức về thương hiệu. Khách hàng biết rằng họ có thể tin
tưởng vào sự chu đáo và phản hồi nhanh từ thương hiệu SCENSORD, điều này củng cố
niềm tin của họ đối với doanh nghiệp.

Hình 58 Giao diện Instagram CRM khi doanh nghiệp tương tác với khách hàng

Sau khi đã xây dựng được mối quan hệ bền chặt với khách hàng, thương hiệu sẽ đưa ra
lời mời đến những khách hàng này đăng ký dịch vụ khách hàng thân thiết với nhiều ưu
đãi hấp dẫn dành riêng cho họ, điều này giúp cho những khách hàng thân thiết đã luôn
trung thành và yêu thích các sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu có thêm hứng thú và
kích thích ham muốn mua sắm của họ từ đó tạo thêm doanh thu cho cửa hàng.

Ưu đãi mà SCENSORD mang lại cho các khách hàng thân thiết của thương hiệu là
chương trình tích điểm đổi quà, 10 lần đến mua áo thun trong vòng 1 tháng tại cửa hàng
sẽ được tặng một áo thun tùy chọn miễn phí, điều này cũng giúp cho khách hàng có thêm
động lực đến với cửa hàng chính thức của thương hiệu. Ngoài ra chương trình khách
hàng thân thiết của SCENSORD cũng có ưu đãi nhằm chúc mừng ngày sinh nhật khách

xcviii
hàng bằng cách gọi đến số máy của quý khách, chúng tôi sẽ gửi đến một lời chúc chân
thành và một voucher giảm giá 50% toàn bộ mặt hàng của thương hiệu. Đây cũng là một
cách hiệu quả nằm trong kế hoạch giữ chân khách hàng của chúng tôi, giúp chúng tôi thu
thêm được nhiều lợi nhuận nhờ xây dựng và duy trì được mối quan hệ thân thiết với
khách hàng của mình.

2.4.4. Tầm nhìn phát triển doanh nghiệp


4 Giai đoạn phát triển vòng đời của thương hiệu SCENSORD
Giai đoạn hình thành (6 tháng-1 năm)
Bước đầu tiên của một doanh nghiệp startup, chúng tôi không tránh khỏi những khó
khăn để đưa doanh nghiệp vào tầm chú ý của khách hàng, đặc biệt là đối tượng khách
hàng ở quốc gia hàng đầu thế giới như Hoa Kỳ. Tại giai đoạn này, doanh nghiệp tập trung
vào việc quảng bá thương hiệu cũng như sản phẩm kinh doanh đến với lượng khách hàng
mục tiêu. Cần tạo nên điểm khác biệt để thu hút khách hàng và điều chúng tôi nhắm đến
đó chính là dịch vụ độc đáo, thiết thực quan tâm đến tâm lý khách hàng đó chính là việc
trải nghiệm sản phẩm ở bất cứ đâu nhằm tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian của khách
hàng.
Giai đoạn tăng trưởng (2-3 năm)
Ở giai đoạn này, SCENSORD đã từng bước thực hiện kế hoạch kinh doanh thành
công, thông tin doanh nghiệp, sản phẩm đến tay người tiêu dùng theo đà đi lên, tiếp cận
được với đối tượng khách hàng mục tiêu ban đầu đã đặt ra và tạo nên tăng trưởng về
doanh số. Tại thời điểm này doanh nghiệp chúng tôi sẽ ổn định lại số cửa hàng đang có
để có thể kiểm soát chặt chẽ, tìm ra điểm còn hạn chế như việc đào tạo nhân viên về kỹ
năng bán hàng, thành thạo các thông số của sản phẩm nhằm đem đến thông tin khách
hàng một cách chính xác và rõ ràng nhất. Hơn hết đó chính là đưa ra giải pháp về việc
giữ chân khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng cố định của thương hiệu thông qua
các kế hoạch chăm sóc khách hàng mà chúng tôi đã đề cập trước đó. Và cuối cùng ở giai
đoạn này chúng tôi sẽ kiểm soát nguồn vốn lưu động một cách chặt chẽ nhất, thống kê lợi
nhuận để tiếp tục phát triển doanh nghiệp trong 20-30 năm tới.

xcix
Giai đoạn trưởng thành (5-10 năm)
Ở giai đoạn này đây là lúc doanh nghiệp chúng tôi đã đứng vững trên thị trường, đã có
số lượng khách hàng quen, ổn định, trung thành và luôn sẵn sàng mua những sản phẩm
mới ra mắt, trở thành khách hàng VIP của chúng tôi. Hơn hết thời điểm này nguồn vốn đã
ổn định và có thể giải quyết được bất kì chuyện phát sinh rủi ro trong toàn bộ quá trình ví
dụ như lỗi sản phẩm với số lượng lớn, nguồn cung gặp vấn đề, các lỗi trong khâu sản
xuất, giao hàng,… tất cả đều sẽ được doanh nghiệp điều hành và giải quyết. Tuy nhiên
cũng sẽ không tránh được những rủi ro về sản phẩm nếu như không tạo ra những sản
phẩm mới đi đầu về xu hướng, thương hiệu sẽ trở nên nhàm chán và bị đào thải không
thể tiếp cận với nhóm khách hàng mới hơn. Tại đây mẫu mã thiết kế cũng sẽ được chúng
tôi cải tiến và phát triển tạo nên sự đa dạng về lựa chọn cho khách hàng tránh bị nhàm
chán, vì thế phòng thiết kế và kiểm định sản phẩm sẽ bổ sung thêm các mẫu mã sản phẩm
dự kiến sẽ ra mắt cho đến 5 năm sau và linh hoạt tìm hiểu xu hướng thị trường thời trang,
tiên phong đi đầu về xu hướng để không bị bỏ lại phía sau.
Giai đoạn sau trưởng thành (10 năm trở lên)
Mặc dù không mong muốn nhưng khi dự toán được tương lai, chu trình của một
vòng doanh nghiệp, chúng tôi sẵn sàng đón nhận và tìm hướng phát triển tiếp theo. Giai
đoạn này sau những cố gắng và nỗ lực đưa doanh nghiệp định vị và phát triển tại thị
trường Mỹ và đạt được thành công, doanh nghiệp sẽ bước vào thời kỳ suy thoái có thể
đến từ nhiều yếu tố khác nhau, chính trị xã hội, nhân khẩu học, nguồn vốn gặp khó khăn
khi xoay sở thì tại đây doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Để có thể duy trì và
thoát khỏi tình cảnh này. SCENSORD sẽ trở về giai đoạn hình thành cần đội ngũ kinh
doanh đề ra kế hoạch kinh doanh mới, điểm đột phá mới cũng như thiết kế lại mô hình
kinh doanh của doanh nghiệp.

CHƯƠNG 3: BẢNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

c
Bảng 0.4 Bảng kế hoạch kinh doanh

Thời Công việc Nhân sự phụ Phương


gian trách pháp đánh
(diễn giải nội dung cviec )
giá
Cụ thể

Tuần Đăng ký thương hiệu SCENSORD Đăng ký thương Duy: 10


1 hiệu: Duy
Đăng ký doanh nghiệp Châu Anh: 9
Làm visa Mỹ: cả
Làm visa Mỹ
5 thành viên cùng
Khảo sát và thương lượng công ty gia công đi làm

Tìm hiểu về công ty in ấn Piti Printing, Tìm hiểu: Châu


Yoko Printing Anh

Tuần Chọn vải cho từng hạng mục (áo thun : Tìm nguồn vải: Duy và
2 100% cotton organic) Duy và Huyền Huyền: 10

Kiểm tra tính thực tiễn và hiệu quả của các Kiểm tra: Ngân Ngân: 7
bản thiết kế
Tìm hiểu nhà vận Thảo: 9
Tiến hành làm việc với nhà vận chuyển chuyển: Thảo
hàng hóa từ Việt Nam sang Mỹ (đối tác
chính WORLDWIDE)

Tuần Tiến hành sản xuất thử nghiệm sản phẩm Tiến hành thử Châu Anh:
3 cho ra thành phẩm so sánh với thiết kế ban nghiệm: Châu 8
đầu về chất lượng và mẫu mã Anh
Ngân: 9
Thiết kế và thử nghiệm website Thiết kế và thử:
Ngân

ci
Tuần Hoàn thiện các kênh truyền thông và Hoàn thiện Châu Anh:
4 marketing truyền thông: 9
Châu Anh
Thiết lập hệ thống quản lý kho và chuỗi Huyền: 7
cung ứng Thiết lập hệ
thống: Huyền

Tuần Chuẩn bị xe van thử đồ và thiết kế nội thất Chuẩn bị: Thảo Thảo: 7
5
Đào tạo nhân viên bán hàng và thiết kế nội Đào tạo: Duy Duy: 10
thất
Thực hiện: Châu Châu Anh: 8
Thực hiện chiến dịch marketing ra mắt sản Anh
phẩm

Tuần Hoàn thiện hệ thống thanh toán trực tuyến Hoàn thiện: Ngân: 8
6 Ngân
Triển khai thử nghiệm dịch vụ xe van thử Thảo: 7
đồ Triển khai: Thảo

Tuần Mở bán thử nghiệm ở Việt Nam Mở bán: Duy Duy: 7


7
Triển khai bán hàng trên Shopee Triển khai: Huyền: 8
Huyền
Theo dõi và đánh giá hiệu suất của kênh bán Ngân: 8
hàng Theo dõi: Ngân
Duy: 9
Quảng bá và mở rộng chiến dịch marketing Quảng bá: Duy

Tuần Phân tích và điều chỉnh chiến dịch kinh Phân tích: Châu Châu Anh:
8 doanh Anh 8

Tối ưu hoá quy trình vận hành và dịch vụ Tối ưu hoá: Thảo Thảo: 8

cii
Tuần Bộ phận quality check sẽ kiểm tra sản phẩm Bộ phận: Châu Châu Anh:
9 theo hình thức ngẫu nhiên Anh 10

Tiến hành làm thủ tục xuất khẩu qua được Tiến hành: Ngân Ngân: 9
tàu biển

Tuần Sắp xếp và trang trí cửa hàng Sắp xếp: Thảo Thảo: 10
10
Chụp ảnh chuẩn bị cho việc làm truyền Chụp ảnh và Huyền: 9
thông và marketing truyền thông:
Duy: 8
Huyền
Tiến hành chạy thử kho vận
Ngân: 9
Tiến hành: Duy
Liên hệ các công ty cho thuê billboard
Duy: 7
Liên hành: Ngân
Nghiệm thu công trình xây dựng cửa hàng
Nghiệm thu: Duy

Tuần Đăng ký bán hàng trên Amazon Đăng ký: Châu Châu Anh: 8
11 Anh
Thực hiện chiến dịch quảng bá và marketing Huyền: 8
trên các nền tảng mạng xã hội Thực hiện:
Huyền

Tuần Kiểm tra lại mẫu mã áo Kiểm tra: Thảo Thảo: 8


12
Thử nghiệm chạy xe Van Thử nghiệm: Duy Duy: 8

Triển khai bán hàng Amazon Triển khai: Huyền: 9


Huyền
Chính thức khai trương cửa hàng

Khởi động chính thức cửa hàng di động

ciii
Phương pháp đánh giá: dựa trên sự hiểu biết của từng thành viên, sau đó kiểm tra chéo
với nhau theo tính thực tế. Phương pháp đánh giá này theo thang 10

civ
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM
4.1. Dự đoán kết quả kinh doanh

Là một doanh nghiệp bước đầu đi vào hoạt động ở thị trường Châu Mỹ, cụ thể là Hoa Kỳ,
thương hiệu không tránh khỏi rủi ro lỗ vốn trong thời gian đầu vận hành, từng bước gia
nhập thị trường thời trang của Hoa Kỳ. Theo thống kê và chi phí trong khoảng thời gian
này, với số vốn 1.000.000 USD ban đầu bỏ ra với tất cả các chi phí ban đầu như mặt bằng
cửa hàng, mua xe, trang thiết bị cũng như những vận chất cần thiết cho cả hai mô hình
cửa hàng cố định và cửa hàng di động vì thế chi phí sẽ đội lên cao hơn so với khi doanh
nghiệp đã vào quỹ đạo chúng tôi dự toán điểm hòa vốn sẽ sau sáu tháng hoạt động, chạy
thử dịch vụ.

Từ sáu tháng trở đi, bằng những nghiệp vụ và chiến lược Marketing, dự toán thống kê
lượng người tiêu dùng truy cập vào các trang thương mại điện tử như Web, Facebook,
Intargam, Google Ads, thuê xe chạy quảng cáo của doanh nghiệp chúng tôi tin tưởng
rằng lượng khách hàng sử dụng sản phẩm sẽ từng bước phát triển tạo doanh thu và định
vị thương hiệu trên thị trường. Không những thế với chất lượng sản phẩm vượt bậc hơn
hẳn so với giá tiền cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng riêng biệt chúng tôi có thể sẽ thay
thế thị trường, tạo chỗ đứng vững chắc so với đối thủ cạnh tranh đã có thâm niên trong
ngành thời trang như Gildan hay Bonobos. Đây cũng chính là mục tiêu cũng như kết quả
kinh doanh chúng tôi cần và sẽ đạt được trong tương lai.

Bên cạnh đó, việc chiếm được lòng tin khách hàng, tạo nên dư luận tích cực từ đó thu hút
được các nhân vật nổi tiếng dùng đến sản phẩm, có thể tạo nên làn sóng “ Cheap moment
với Idol” với cộng đồng người hâm mộ Kpop hay những nhân vật nổi tiếng sinh sống tại
Hoa Kỳ. Doanh số bán hàng sẽ tăng lên sau những đợt như thế. Việc tạo danh tiếng của
thương hiệu cũng chính là kết quả kinh doanh mà chúng tôi sẽ đạt được trong tương lai.
Qua đó khẳng định một thương hiệu của Châu Á có thể đứng vững trên thị trường Hoa
Kỳ, đây cũng chính là tiếng vang lớn trong ngành thời trang Châu Á, đặc biệt là niềm tin,
bước đầu mở ra cánh cửa lớn cho những thương hiệu thời trang đến từ Châu Á tiếp tục
phát triển trong ngành may mặc toàn cầu.

cv
4.2. Phân tích rủi ro và giải pháp

Kinh doanh mặt hàng quần áo tại thị trường Mỹ, một thị trường vô cùng rộng lớn và mở
cửa cho hầu hết các quốc gia trên thế giới, dân cư đa sắc tộc và đa văn hóa, đây có thể là
cơ hội lớn cho nhiều doanh nghiệp, nhưng bên cạnh đó cũng đi kèm một số rủi ro. Doanh
nghiệp phải cạnh tranh gay gắt với những thương hiệu khác về chất lượng sản phẩm, chất
lượng dịch vụ và giá cả, cần phải tạo ra những đặc điểm khác biệt để thu hút khách hàng
từ đó tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vì khách hàng có vô vàn sự lựa chọn
khác để chi tiêu cho cùng một mặt hàng may mặc. Làm sao để trong cùng một tầm giá,
thương hiệu có thể mang đến cho khách hàng sản phẩm có hình thức và chất lượng tốt
hơn đối thủ, dịch vụ mới lạ thu hút khách hàng và có chất lượng cao hơn đối thủ, có thể
thấy đây là một bài toán nan giải của một thương hiệu startup như SCENSORD.

Quá trình xuất nhập khẩu sang thị trường Mỹ cùng nhiều thủ tục pháp lý và các chi phí
thuế suất phức tạp cũng gây nhiều cản trở cho doanh nghiệp như phải tìm hiểu rõ về các
thủ tục này và cần có đủ những điều kiện yêu cầu để xin được cấp phép các giấy tờ cần
thiết. Hoa Kỳ cũng được biết đến là một trong những quốc gia đắt đỏ nhất hành tinh nên
doanh nghiệp cần có nguồn lực tài chính dự trữ lớn nếu muốn thành công thâm nhập, xây
dựng và duy trì hoạt động lâu dài tại thị trường này.

Doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức quản trị mối quan hệ khách hàng là tương tác trực
tiếp với khách hàng. Mặc dù hình thức này có thể giúp doanh nghiệp dễ gây thiện cảm và
dễ xây dựng được mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhưng doanh nghiệp cũng cần
phải có nguồn nhân lực có thể túc trực liên tục trên các mạng xã hội của thương hiệu để
có thể xử lý ngay lập tức khối lượng lớn ý kiến và giải đáp các thắc mắc từ khách hàng
trên nền tảng này.

Khó khăn lớn nhất của doanh nghiệp có thể dễ dàng thấy rõ là những vấn đề về chi phí.
Mạnh tay đầu tư vào quảng cáo, tiếp thị mặc dù có thể giúp cho thương hiệu gia tăng độ
nhận diện nhưng lại mang đến những rủi ro lớn vì mảng này vô cùng tốn kém làm cho chi
phí tăng cao, từ đây doanh nghiệp có thể phải kéo dài thời gian mục tiêu hòa vốn của

cvi
thương hiệu hoặc thúc ép mục tiêu doanh số bán hàng gây nên áp lực vô cùng lớn cho
một doanh nghiệp startup.

Trong trường hợp khả năng tiếp cận dư luận của thương hiệu được phổ biến rộng rãi
nhưng lượt bán ra lại không được như mong muốn, doanh nghiệp cần đưa ra các giải
pháp cụ thể. Gia tăng thêm nhiều tuyến đường mà xe van thử đồ sẽ đi qua vừa để quảng
bá thương hiệu đến nhiều người hơn nữa vừa để mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp ra các thành phố khác nhằm phục vụ cho những khách hàng tiềm năng nhưng ở
những vị trí xa hơn vị trí mà doanh nghiệp đã cho xe đi qua ban đầu.

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN


5.1. Tóm tắt quá trình xây dựng và triển khai KHKD

Là một doanh nghiệp về mặt hàng thời trang ở Việt Nam với mong muốn và đang triển
khai mở rộng thị trường ra nước ngoài chúng tôi tâm đắc mang đến sứ mệnh đem đến sản
phẩm và dịch vụ tốt nhất với mức giá hợp lý cho nhóm khách hàng tầm trung. Nhằm
mang đến sản phẩm hàng Châu Á chất lượng cao đến với thị phần quốc tế, một thị trường
vĩ mô như Hoa Kỳ. Đây là bước tiến quan trọng nhằm khẳng định vị thế trong ngành thời
trang Châu Á trên các thị trường toàn cầu.

Với mong muốn mở rộng thị trường thời trang Châu Á đến Hoa Kỳ, đem đến sản phẩm
và dịch vụ phù hợp đối với thị hiếu mua sắm tiết kiệm thời gian nhưng vẫn sở hữu được
sản phẩm chất lượng, chúng tôi đã triển khai kế hoạch kinh doanh định vị thương hiệu
của mình theo từng quá trình như trên. Là một doanh nghiệp thời trang trong nước chúng
tôi đã bước đầu tìm hiểu, nghiên cứu thị trường Hoa Kỳ nói chung và ngành thời trang
của Hoa Kỳ nói riêng một cách khái quát và đi đến chi tiết. Hiểu được điểm mạnh, mặt
hạn chế của thị trường này. Thống kê và tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, nắm bắt cơ hội
nhắm đến hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với mặt hàng quần áo hằng ngày, khi
chưa có một thương hiệu nào triển khai kế hoạch này. Tiếp theo, chúng tôi đã nghiên cứu
về những chính sách của Hoa Kỳ về việc nhập khẩu mặt hàng thời trang, về những pháp

cvii
luật, quy định yêu cầu đối với quy chuẩn về sản phẩm, dịch vụ, giấy phép kinh doanh,
nhằm hiểu rõ để triển khai một cách nhanh chóng, giảm thiểu chi phí sai phạm.

Hơn thế nữa, đội ngũ nghiên cứu sẽ cho ra kết quả khi so sánh điểm mạnh, điểm yếu và
quy mô của từng kênh thương mại điện tử từ đấy chúng tôi sẽ khoanh vùng và tập trung
phát triển kênh thương mại mà chúng tôi đánh giá là tốt nhất về quy mô quảng bá cũng
như chi phí quảng cáo trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động. Để xây dựng và
triển khai một thương hiệu quy mô nhỏ đến từ Châu Á sang thị trường Châu Âu đòi hỏi
chúng tôi phải nỗ lực và tạo điểm mạnh trong thời đại mà ngành thời gian bùng nổ và
phát triển như hiện nay. Một trong những bước ngoặt làm nên sự phát triển của doanh
nghiệp phải kể đến là quá trình Marketing của doanh nghiệp. Chúng tôi phân quá trình
này làm hai giai đoạn. Thứ nhất trước khi khai trương và sau khi khai trường thương
hiệu. Trước khai trương chúng tôi triển khai marketing trên các trang phương tiện truyền
thông Instargam, Facebook, Google Ads, và vận dụng xe Van lưu động làm phương tiện
tuyên truyền, quảng bá doanh nghiệp, sản phẩm và ưu đãi trong ngày khai trương. Tiếp
theo chúng tôi sẽ duy trì phương pháp quảng cáo như trên và triển khai dịch vụ xe Van
thử đồ vừa làm nhiệm vụ quảng bá, vừa là cửa hàng mua sắm tại các trung tâm, công viên
lớn, đông người qua lại nhằm tiếp cận lượng khách hàng mong muốn.

Bên cạnh đó chúng tôi xây dựng hệ thống cung cấp sản phẩm đến tay khách hàng, chất
lượng, ít tốn kém chi phí vận chuyển thông qua việc hợp tác với các kênh thương mại
điện tử tạo ưu đãi phí vận chuyển cho khách hàng, tự tay giao hàng đến người mua thông
qua xe Van. Hơn hết chúng tôi luôn tìm cách cải thiện việc kinh doanh của doanh nghiệp,
tạo nên cộng đồng lành mạnh, thu hút lượng khách hàng khó tính. Và cuối cùng, trong
quá trình kinh doanh chúng tôi sẽ giảm thiểu sai sót hết mức có thể qua từng khâu sản
phẩm, sẵn sàng tiếp nhận việc hoàn hàng, tìm và khắc phục nguyên nhân hoàn hàng của
khách hàng từ đó tạo niềm tin và giữ chân khách hàng của chúng tôi.

Từ những kế hoạch triển khai như trên chúng tôi dần thâm nhập vào thị trường nước
ngoài, tiếp đến kế hoạch trong tương lai quản trị mối quan hệ với khách hàng là một điều

cviii
không thể thiếu, bằng những nghiệp vụ về khâu chọn chất liệu, sản xuất, xuất khẩu, đưa
đến tay khách hàng và chăm sóc khách hàng. Chúng tôi tự tin từng bước tiếp cận giữ
chân khách hàng trong khoảng thời gian dài tạo giá trị cho người mua từ đấy khẳng định
vị thế của doanh nghiệp trong tâm lý người tiêu dùng mặt hàng thời trang hằng ngày tại
thị trường Châu Âu.

Và cuối cùng, thông qua những kế hoạch và triển khai kinh doanh chúng tôi sẽ đưa ra
đánh giá thực nghiệm nhằm phát triển thế mạnh, khắc phục mặt hạn chế khi chưa đem
đến hiệu quả đúng như mong muốn ban đầu, mục tiêu cốt lõi. Từ đó đưa một doanh
nghiệp startup có thể đứng vững và phát triển trong hiện tại và tương lai. Không những
thế chúng tôi vạch ra hành trình phát triển 20-30 năm của doanh nghiệp nhằm xác định
hướng đi và mục tiêu phát triển xa hơn của SCENSORD.
5.2. Bài học kinh nghiệm

Sau khi hoàn thành đề án, chúng tôi đã rút ra được bài học khi bắt đầu kinh doanh startup
điều đầu tiên là phải hiểu rõ về doanh nghiệp của mình, về sản phẩm và dịch vụ mà
doanh nghiệp sẽ kinh doanh, biết được mô hình và đặt ra chiến lược kinh doanh phù hợp
với doanh nghiệp hiện tại. Tiếp đó là cần phải nghiên cứu về thị trường mà doanh nghiệp
sẽ thâm nhập, xuất khẩu mặt hàng mình kinh doanh sang quốc gia đó như thế nào, tình
hình chính trị, chính sách luật pháp và kinh tế - xã hội có những thuận tiện và những bất
lợi nào cần lưu ý.

Doanh nghiệp cũng cần phải phân tích được đối tượng khách hàng mục tiêu sẽ có tiềm
năng và phù hợp với sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh xuất khẩu, những đối
thủ trong cùng hạng mục cạnh tranh với doanh nghiệp có những ưu nhược điểm nào từ đó
tìm ra những cách để có thể chiếm được thị phần của đối thủ và có chỗ đứng trong lĩnh
vực. Phân tích kênh phân phối mà doanh nghiệp sử dụng để có thể tiến gần hơn tới khách
hàng, điều này giúp tạo nên nhiều cơ hội tương tác và giao dịch hơn cho doanh nghiệp.
Một phần cũng vô cùng quan trọng là doanh nghiệp cần phải phân tích được giá cả và
SWOT của thương hiệu mình startup để có thể có được một mức giá hợp lý mà khách

cix
hàng sẵn sàng chi trả cũng như có thể phát huy điểm mạnh, cải thiện điểm yếu, nắm bắt
cơ hội và vượt qua những thử thách.

Sau khi đã phân tích đầy đủ những thông tin cần thiết, doanh nghiệp còn cần phải lập ra
chiến lược để có thể thành công thâm nhập vào thị trường mục tiêu, xây dựng và định vị
thương hiệu để có một chỗ đứng vững chắc trong bản đồ ngành, lập chiến lược tiếp thị và
quảng cáo để có thể quảng bá và phủ sóng rộng rãi sản phẩm của thương hiệu đến dư
luận tại thị trường mục tiêu, từ đó các khách hàng tiềm năng có thể biết đến và doanh
nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận họ. Chiến lược tiếp thị và quảng cáo bao gồm
sáng tạo nên các chiến lược marketing độc đáo ngoài mục tiêu chính là thu hút sự chú ý
của người tiêu dùng còn là tạo nên điểm riêng biệt mang tính cá nhân và làm nổi bật sự
mới lạ của thương hiệu so với các thương hiệu khác trong cùng lĩnh vực. Lên kế hoạch
giữ chân khách hàng để làm sao cho khách hàng tiếp tục lựa chọn sản phẩm và quay lại
nhiều lần với thương hiệu.

Có thể nói một chủ doanh nghiệp startup phải là một nhà quản trị chuỗi cung ứng tài năng
vì biết cách quản trị vận hành cũng góp một phần vô cùng quan trọng vào thành công của
một thương hiệu. Doanh nghiệp cần hiểu rõ cấu trúc và quản lý tốt chuỗi cung ứng, thiết
kế được mạng lưới phân phối phù hợp với cách vận hành chuỗi cung ứng của doanh
nghiệp, quản trị tốt mối quan hệ với khách hàng vừa để tạo thiện cảm với các khách hàng
mới vừa để có thể giữ chân được những khách hàng đã thân thiết ở lại lâu dài với thương
hiệu. Ngoài ra, để thương hiệu được tồn tại và phát triển lâu dài tại thị trường mục tiêu,
doanh nghiệp cần có một tầm nhìn xa để có thể dự đoán được những biến động của thị
trường, những rủi ro có thể xảy ra với doanh nghiệp từ đó lập nên những kế hoạch dự
phòng, kế hoạch chống đỡ để giúp thương hiệu có thể đứng vững trước sự thay đổi liên
tục theo thời gian của thị hiếu khách hàng và xu hướng chung của thế giới.

Đó là những bài học kinh nghiệm quý báu mà team The Fire chúng tôi đã rút ra được khi
cùng nhau thực hiện đề án này, đây là cơ hội giúp cho chúng tôi có thể tìm hiểu sâu sắc
và nghiên cứu kỹ lưỡng về mặc hàng thời trang may mặc Việt Nam, cách để thâm nhập

cx
vào một thị trường rộng lớn bậc nhất thế giới là Hoa Kỳ, làm sao để có một kiến thức nền
tảng vững chắc khi bắt đầu kinh doanh startup và xuất khẩu sản phẩm của thương hiệu
SCENSORD ra quốc tế. Thông qua những kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm có
được từ đề án, chúng tôi có thể tích lũy cho bản thân những hành trang này để trong
tương lai có thể áp dụng vào thực tế và giúp ích được rất cho sự nghiệp mai sau của mỗi
thành viên.

cxi
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PESTLE Analysis of The USA: How Policies and Interest Rates Impact US Businesses.
(2024, April 9). PESTLE Analysis. Retrieved May 19, 2024, from
https://pestleanalysis.com/usa-pestle-analysis/
United States Economy Overview: Outlook & Reports - FocusEconomics. (n.d.). Focus
Economics. Retrieved May 19, 2024, from
https://www.focus-economics.com/countries/united-states/

Korhonen, V. (2023) Population of the U.S. by sex and age 2022, Statista. Available at:
https://www.statista.com/statistics/241488/population-of-the-us-by-sex-and-age/ T Shirt
Industry Statistics: Latest Data & Summary - WiFiTalents (Accessed: 19 May 2024).

Apparel - United States: Statista market forecast (no date) Statista. Available at:
https://www.statista.com/outlook/cmo/apparel/united-states (Accessed: 19 May 2024).

Payroll taxes: How much do employers take out?. ADP. (2024a, May 8).
https://www.adp.com/resources/articles-and-insights/articles/e/employer-payroll-taxes-
what-they-are-and-how-they-work.aspx

Labor laws and Worker Protection (no Payroll taxes: How much do employers take out?.
ADP. (2024, May 8).
https://www.adp.com/resources/articles-and-insights/articles/e/employer-payroll-taxes-
what-they-are-and-how-they-work.aspx

date) USAGov. Available at: https://www.usa.gov/labor-laws (Accessed: 19 May 2024).

(No date a) Technical difficulties. Available at: https://vn.usembassy.gov/the-u-s-


vietnam-bilateral-trade-agreement-bta-resources-for-understanding/ (Accessed: 19 May
2024).

cxii
Tamir, C. (2021) The growing diversity of Black America, Pew Research Center.
Available at: https://www.pewresearch.org/social-trends/2021/03/25/the-growing-
diversity-of-black-america/ (Accessed: 19 May 2024).

Zote, J. (2024) Instagram statistics you need to know for 2024 [updated], Sprout Social.
Available at: https://sproutsocial.com/insights/instagram-stats/#advertising (Accessed: 19
May 2024).

(No date a) Amazon selling stats - sell on Amazon. Available at:


https://sell.amazon.com/blog/amazon-stats (Accessed: 19 May 2024).

Nguyen, T. (2021) SỰ đa Dạng Ngày càng tăng ở San Jose CÓ thể báo hiệu sự trỗi dậy
trong nền Chính Trị Tiến BỘ, San José Spotlight. Available at:
https://sanjosespotlight.com/vi/growing-diversity-in-san-jose-could-signal-rise-in-
progressive-politics/ (Accessed: 19 May 2024).

8 Loại Thuế cơ bản ở MỸ Người Sắp định cư MỸ Nên Biết (2024) Viva Consulting
Services. Available at: https://vivaconsulting.vn/cac-loai-thue-co-ban-o-my-ban-nen-biet/
(Accessed: 19 May 2024).

Pay taxes (no date) U.S. Small Business Administration. Available at:
https://www.sba.gov/business-guide/manage-your-business/pay-taxes (Accessed: 19 May
2024).

cxiii

You might also like