Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 1

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 08 - 6 - 2016
Môn: Hóa học (CHUYÊN)
Số báo danh:………… Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,75 điểm)


1. Hỗn hợp X gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X
vào H2O (dư), đun nóng. Lọc, tách kết tủa thu được dung dịch Y.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết chất tan có trong dung dịch Y.
2. A, B, C là ba chất hữu cơ có công thức phân tử khác nhau và có các tính chất sau:
- A, C tác dụng được với Na
- B làm mất màu dung dịch brom
- A tác dụng được với dung dịch NaOH.
A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C2H4, C3H6O2, C3H8O.
Viết công thức cấu tạo của A, B, C và phương trình hóa học minh họa các tính chất nêu trên.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (đo ở đktc) và m gam kết tủa. Tính m.
2. Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch
HCl 1M vào 100 ml dung dịch B thu được V lít khí (đo ở đktc). Tính V.
Câu 3. (2,25 điểm)
1. Thực hiện hai thí nghiệm về ancol A (CnH2n +1 OH).
Thí nghiệm 1: Cho 3,75 gam A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 3,75 gam A tác dụng với 2m gam Na, thu được khối lượng H2 nhiều hơn so với thí
nghiệm 1 nhưng ít hơn 0,1 gam. Tìm công thức cấu tạo của A.
2. Hỗn hợp M gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ M vào H2O dư thu được dung dịch
E, hỗn hợp khí T và a gam kết tủa H. Đốt cháy hết hỗn hợp T rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
E thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ lệ x:y.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Hòa tan kim loại R trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít
khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại
R.
2. Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50ml dung
dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 gam FeS2 và không khí (lấy dư 20% so với lượng
cần thiết để phản ứng hết với FeS2 trên). Nung nóng bình, sau một thời gian đưa về điều kiện ban đầu
thì số mol khí trong bình giảm 2,27% so với ban đầu.
a. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp sau khi nung. Coi không khí
chỉ chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2.
b. Tính khối lượng chất rắn trong bình sau khi nung.
2. Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2 O. Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng
giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể
tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.

(Biết H:1; C: 12; O:16; Al: 27; S: 32; K: 39, Ca: 40; Fe: 56; Cu: 64 )
------------------------HẾT-----------------------

You might also like