Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

1188 BÁCH K HO A TH Ư Đ ỊA CHÁ T

NGỌC HỌC
Nguyền Ngọc Khôi. Khoa Địa chất,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHỌGHN).

G iớ i th iệu

N gọc hay đá q u ý đ ể u là n h ữ n g tên gọi quen - N g hiên cứu và giám đ ịn h đá quý: p h ân biệt đá
thuộc, đ ư ợ c con n gư ời su d ụ n g từ rât lâu trư ớc khi q u ý tự nhiên và đá tô n g hợp, đá thay th ế và đ á x u lý.
ra đời ch u y ên n g àn h khoa học n g h iên cứu vể ch úng - Kỹ th u ậ t gia công c h ế tác đá quý.
- N gọc học. C ho đ ế n nay, hai từ ngọc (gem) hay đá
- N g u ồ n gốc, đ iểu kiện th à n h tạo và và q u y lu ật
quý (gem stone) đ ư ợ c sư d ụ n g với ý nghĩa n h u nhau,
p h â n b ố đá quý.
vì vậy ờ Việt N am có n g ư ờ i còn sứ d ụ n g thay bằng
Đối tư ợ n g của ngọc học là:
m ột từ ch u n g là đá ngọc. H ầu h ế t các loại ngọc (đá
quý) đ ư ợ c con ngư ời sử d ụ n g đ ể u là các vật liệu - Các k h oáng vật, các tập h ợ p khoáng vật, các đá
thuộc vê' p h ẩ n trên cùng cua Trái Đ ất - vó Trái Đât. n g u ồ n gốc vô co: kim cương, corindon, bervl/ ngọc
Đó là các loại k h o án g vật, các loại đá và các vật liệu bích, v.v...
khác, đ ư ợ c con n gư ời su d ụ n g vào m ụ c đích làm đ ẹp - Các vật liệu n g u ồ n gốc h ừ u cơ: ngọc trai, san hô,
(tran g sức, tra n g trí, m ỹ nghệ). Vì vậy, khái niệm đá h ổ phách, ngà voi, v.v...
quý g an chặt với các khái niệm "k h o á n g v ật", "đ á" - Các đá tổng hợp, đá xử lý và sản p h ấm n h ân
và "k h o án g sản". tạo: c z , GGG, YAG, c o rin d o n tồng hợp, sp in el tổ n g
hợp, v.v...
Đ ịn h nghĩa
- Các vật liệu m ô p h ỏ n g hay châ't thay th ế
C ho đ ế n nay chưa có m ột đ ịn h nghĩa đ ư ợ c thừ a (im itation).
n h ậ n th ố n g n h â t trên th ế giới vể ngọc hay đá quý. - Các đá ghép.
T rong T ừ đ iển ngọc học của p. G. Read xuất ban M ặc d ù đối tư ợ n g của ngọc học phần lớn đ ể u là
năm 1988, đ á quý (gem stone) hay ngọc (gem ) đư ợ c các k h o án g v ật tự nhiên, n h ư n g đối tư ợng, nội d u n g
đ ịn h n g h ĩa là "một khoáng vật được chê'tác, có các đặc cũ n g n h ư p h ư ơ n g p h á p n ghiên cứu của ngọc h ọ c có
tính can thiêì như đẹp, hiếm và bển, đ ể s ừ dụng trong các n h ữ n g n ét đặc thù riêng so với k h oáng vật học. N gọc
đổ trang sứ c". học cỏ thê coi là m ột khoa học liên ngành, liên q u an
T heo Tù điển O xford O n lin e và T ừ đ iển W ebster với n h iề u chuyên n g àn h khoa học khác n h a u n h ư
O nline thì "đá quý hay ngọc là một mảnh khoáng vật, mà kho án g vật học, k h oáng sản học, tinh th ế học, v ậ t lý
khi được chê'tác và đánh bóng, sẽ được dùng đ ể làm hàng học, hóa học, kinh tế học, văn học n ghệ th u ật... M ột
trang sức hoặc trang trí". số n h à chuyên m ôn chia ngọc học thành:
Đ ú n g là h ầu h ết đá q u ý đ ề u là các k h oáng vật - Ngọc học đại cương: n ghiên cửu n h ử n g nội d u n g
n h ư kim cươ ng, corindon, thạch anh, v.v..., n h ư n g có tổ n g q u an v ể đá q u ý n h ư các khái niệm cơ bản, phân
m ột s ố loại đ á n h ư ngọc bích, đ á hoa, v.v... cũng là loại đá quý, v.v...
đá quý. N goài ra, còn có n h ừ n g loại đá quý không - Ngọc học kỹ thuật: đ ể cập đ ế n các tính châ't cơ
ph ải là k h o án g v ật hoặc đá n h ư san hô, ngọc trai, bán của đá quý, các p h ư ơ n g p h á p giám đ ịn h và
ngà voi, x ư ơ n g đ ộ n g vật, v.v..., h ìn h th à n h do hoạt ng h iên cứu đá quý, p h ân biệt đá q u ý tự nhiên, đá
đ ộ n g sống của m ột s ố loài sinh vật hoặc sau khi tổ n g h ợ p và đá xử lý, v.v...
ch ú n g chết đi. - Nyọc học chuyên đễ (ngọc học m ô tả): đi sâu
Vì vậy, ta có thê đ ịn h nghĩa đ á q uý n h ư sau: Đá nghiên cứu các loại đá quý đư ợ c con người sử d ụ n g .
quý là một loại vật liệu tự nhiên (khoáng vật, tập hợp
khoáng vật, đá, v.v...), tạo thành bới các quá trình địa chất C ác đ ặc tín h của đá q u ý (n g ọ c )
hoặc hoạt động cùa sinh vật, được con người sử dụng vào
N gày nay, đá q u ý (ngọc) là đối tư ợ n g n g h iê n cứu
mục đích trang sức, trang trí hoặc m ỹ nghệ. M ột số kim
cùa các nhà ngọc học (gem ologist). Đá qu ý đ ư ợ c xác
loại cũ n g đ ư ợ c con n gư ời sử d ụ n g vào m ục đích
đ ịn h d ự a trên các đặc tính cơ ban của ch úng. Đặc
tran g sức n h ư vàng, bạc, bạch kim , v.v... n h ư n g tính đ ẩ u tiên đư ợ c các nhà ngọc học sư d ụ n g là thành
kh ô n g đ ư ợ c gọi là đá quý. C h ú n g đ ư ợ c gọi riêng là phân hóa học, theo đó các khoáng vật đá q u ý đư ợ c
kim loại quý. chia th à n h các lớp tư ơ n g tự n h ư các k h o án g vật
C h u y ên n g àn h khoa học v ể đá q uý (ngọc) có tên th ô n g th ư ờ n g (tự sinh, oxid và hydroxid, sulfur,
gọi là ngọc học (gem ology hay gem m ology). Nội carbonat, silicat, v .v...). C h ăn g hạn, kim cư ơ n g có
d u n g chủ yêu cua ngọc học là: th àn h p hần là carbon (C), còn ruby có th àn h p h ầ n là
NGỌC HỌC 1189

oxid n h ô m (AhCh). T iếp đó, nhiều đá q u ý là các chât - M àu sắc: M àu sắc càng tươi, càng đậm thì viên
kết tinh, có câu trúc tinh th ể xác đ ịn h và đ ư ợ c chia đá càng đ ẹp, giá trị cua nỏ càng cao. Ruby, saphir,
theo các hệ tinh th ể n h u hệ lập p h ư ơ n g , hệ trực thoi, ngọc lục bảo (em erald), ngọc bích (jade) là n h ũ n g
h ay hệ đ ơ n nghiêng , v .v ... M ột khái niệm liên q uan loại đ á q u ý có m àu h ấ p d â n nhất.
h ay đ ư ợ c d ù n g ờ đ â y là dạng quen - là d ạ n g th ư ờ n g - Dộ trong suốt: Nói chung, đá quý càng trong
gặp cua loại đá q u ý đ ó tro n g tự nhiên. Ví d ụ n h ư suốt thì giá trị càng cao.
cùng kết tinh ơ hệ lập p h ư ơ n g , n h ư n g kim cương
- Á nh (độ phán chiêu ánh sáng): Đá quý có đ ộ p hản
th ư ờ n g g ặ p ờ d ạ n g hình 8 m ặt (bát diện), còn g ran at
chiếu án h sán g càng cao thì càng lôi cuốn con người.
lại th ư ờ n g g ặ p ở d ạ n g h ìn h m ười hai m ặt thoi.
Kim cư ơ ng, zircon là n h ữ n g ví d ụ điển hìn h về đá
T iếp đ ó đá q u ý đ ư ợ c đặc trư n g bài 3 nh ó m tính qu ý có ánh m ạnh.
chất là:
- Các hiệu ứng quany học đặc biệt: Có n h ừ n g loại đá
qu ý k h ô n g có m àu sắc h ấ p dẫn, không có ánh m ạnh
Các tính chất cơ lý
và k h ô n g tro n g suốt, n h u n g lại có n h ữ n g h iệu ứ ng
C ác tín h ch ấ t cơ lý th ư ờ n g đ ư ợ c sừ d ụ n g đê q u a n g học rất đặc biệt, lôi cuốn thị hiếu của con
n gh iên cử u và giám đ ịn h đá q u ý là độ cứng, tỳ trọng, ngư ời. Ví d ụ n h ư opal với hiệu ứ n g "trò chơi ánh
cát khai, vêĩ vờ, độ dẫn nhiệt. T rong m ột s ố trư ờ n g hợp sáng" (play - of - colour). N hừ ng hiệu ú n g quang học
có th ế s ử d ụ n g th êm các tín h chât n h ư từ tính, độ dẫn th ư ờ n g g ặp trong các loại đá q u ý là: hiện tư ợ ng ngũ
điện, v .v ... sắc (trong opal), hiện tư ợ n g sao, m ắt m èo (trong
ruby, sap h ir, crysoberyl, v.v...).
Các tính chất quang học
Bền
D ây là n h ó m tính chât q u a n trọ n g n h ấ t đ ư ợ c sử
d ụ n g tro n g n g h iê n cứu và giám đ ịn h đ á q u ý vì các Yêu cẩu đ ối với đá qu ý là phái bển trong quá
p h ư ơ n g p h á p này đ ề u k h ô n g gây p h á h ủ y m ẫu, trìn h sừ d ụ n g đ ể chống lại các tác đ ộ n g khác n h au từ
đ ồ n g thời các tín h chât q u a n g học cũ n g q u y ết địn h bên ngoài (va chạm , nhiệt độ, các hóa chất, v.v...).
chất lư ợ n g (vẻ đ ẹ p ) của viên đá. Tiêu chu ẩn này th ể hiện ở:
Các tín h ch ât q u a n g học chu yếu đ ư ợ c sử d ụ n g - Dộ cứng (bển cơ học): Đá qu ý càng cứng thì càng
trong n g ọ c học là tính đắng hướng hay dị hướng (đặc b ển vê' m ặt cơ học, ít khả n ăng bị vờ, sứ t m ẻ hoặc
tính quang học); chỉêi suất, lường chiêì và độ tán sắc chiêĩ trẩy xước. T hông thư ờ ng, đá quý phải có đ ộ cứ ng từ
suất; tính trục và dấu quang; màu sắc và tính đa sắc; phố 7 trở lên (theo th an g độ cứng tư ơ n g đối gồm 10 câp
hấp thụ; tính chat phát quang dưới tia cực tím (UV). của M ohs). Sở d ĩ n h ư vậy vì th à n h p h ẩ n chủ yếu của
b ụi b ẩ n tro n g không khí chính là các m ảnh v ụ n
Các đặc điểm bên trong thạch anh có đ ộ cứng 7, nếu tác đ ộ n g lâu n gày có th ể
làm m ò n hoặc trầy xước đá quý. T uy vậy, cũng có
C ác đ ặ c đ iế m bên tro n g là các b a o thể, các d â u
các ngoại lệ n h ư ngọc trai, opal, v.v..., có đ ộ cứng
h iệu tro n g viên đá, q u a n sát đ ư ợ c trự c tiếp b ằn g
th â p (4 - 5), n h ư n g vẫn đư ợ c con ngư ời ưa ch uộng vì
m ắt th ư ờ n g h a y với sự trợ g iú p của các th iết bị
c h ú n g rât đẹp.
p h ó n g đ ạ i c h u y ê n d ụ n g (kính lú p , k ín h hiến vi
ngọc học). Đó là các bao th ể (rắn, khí, lòng hoặc hỗn - Độ dai: M ột số đá quỷ có th ế có đ ộ cứ ng không
hợp), các dâu hiệu sinh trưởng (đới màu, đom mầu, đới cao n h ư n g lại rất dai d o có câu tạo bên trong đặc
sinh trường), các vêỉ n ứ t vở, các lỗ hống, v .v ... Đ ối với biệt. Ví d ụ kinh điên là ngọc bích (jadeit và n ep h rit)
viên đ á đ ã c h ế tác còn p h ải tín h đ ế n cả các tì vết bên rất đ ư ợ c ưa ch uộng ờ Việt N am và các nư ớ c C hâu Á.
ngoài n h ư các v ế t đ á n h bó n g , các giác th ừ a, các vết H ai k h o án g vật này có đ ộ cứng 6 và 6,5, n h ư n g lại
trầ y xư ớc, v .v ... râ t b ề n vì có câu tạo sợi, bó.
- Bền v ừ n y v ẽ mật hóa học: N goài bển v ữ n g cơ
C á c tiê u c h u ẩ n giá trị c ủ a đá q u ỷ (n g ọ c) học, đ á q u ý còn p h ải có khả n ă n g chịu đ ự n g đ ư ợ c
tác đ ộ n g của các loại hóa chất (n h ất là các acid)
M uốn đ ư ợ c coi là đá quý, m ột k h o án g vật, m ột
th ư ờ n g gặp.
tập h ợ p k h o á n g vật, m ột loại đá h ay vật liệu tự nhiên
khác p h ả i đ ạ t các tiêu ch u ẩn giá trị n h ư đ ẹp, bển, N goài ra, đá quý cũng phải chịu đư ợ c tác d ụ n g
hiếm - là 3 tiêu ch u ẩn q u y ế t đ ịn h và các tiêu chuẩn cùa nh iệt độ, n h ấ t là nhiệt độ cao.
khác n h ư p h ù h ợ p thị hiếu, chât lư ợng c h ế tác, v .v ...
Hiếm
Đ ẹp
Tiêu chu ẩn này p h ụ thuộc vào q u a n niệm chủ
Đ ẹp là tiêu ch u ấ n đ ầ u tiên của đá quý, q u y ết q u an của con người: cái gì đà quý thì phái hiếm. Đã có
đ ịn h s ự h ấ p d â n và giá trị của nó. Tiêu ch u ẩn này m ột thời thạch an h tím (am ethyst) rât đư ợ c ư a
đư ợc q u y đ ịn h bởi: ch u ộ n g và có giá trị rất cao vì nó rất hiếm (trước
1190 B ÁC H K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T

th ế kỳ 20). N h ư n g v ào đ ẩ u th ê ký 20, khi các m ò Gọn nhẹ


th ạ c h a n h tím đ ư ợ c tìm th â y ờ n h iề u nơi trê n th ế giới
Đá quý chủ yếu đư ợ c sử d ụ n g làm trang sức, vì
(N ga, Brazil), giá trị của n ó g iảm h ă n xuống.
vậy chúng k h ô n g đư ợ c quá lỏn và quá n ặn g đ ể có
th ế m ang (đeo) trên người, dễ vận chuyển, d ễ bao
Thị hiếu
q u án và cất giừ.
M ỗi n g ư ờ i, m ồi d â n tộc, m ồi k h u vự c đ ịa lý - lịch
sừ - v ă n h o á, m ôi th ờ i kỳ lịch s ử có thê cỏ thị h iếu Tính ổn định
k h ô n g g iố n g n h a u v ề các loại đ á q u ý n h ấ t đ ịn h .
M ặc d ù giá cua đ á q u ý th ư ờ n g có sụ dao đ ộ n g
N g ọ c b ích từ x ư a đ ế n n a y v ẫ n đ ư ợ c đ ặ c b iệt ư a
n h ấ t định, n h ư n g xu h ư ớ n g ch ung là c h ú n g phải
c h u ộ n g ở P h ư ơ n g Đ ông, tro n g khi ờ C h â u  u và
tư ơ n g đối ổn đ ịn h tro n g m ột thời gian dài, chỉ có vậy
C h â u M ỹ, n g ư ờ i tiêu d ù n g lại ít q u a n tâm đ ế n loại
m ới k h u y ế n khích sự đ ẩ u tư vào lĩnh vự c đá quý.
n g ọ c n ày . ơ n h ừ n g xứ P h ư ơ n g Bắc ít án h n ắ n g M ặt
Trời, n g ư ờ i ta th ư ờ n g ưa loại ru b y m àu đ ỏ n h ạ t và
C ác th u ậ t n g ữ n g ọ c học
h ổ n g h ơ n là ru b y đ ỏ đ ậ m n h ư ở các n ư ớ c ờ T ru n g
C ận Đ ô n g n h iể u n ắn g . Đá quỷ tự nhiên
T h eo th ờ i g ian , th ị h iế u đ ố i với m ột s ố loại đ á Đá quý tự n h iên (natural gem stone) đ ư ợ c hìn h
q u ý có s ự th a y đ ổ i đ á n g kế. T hời La M ã cô đại, o p al th àn h d o các quá trìn h tự n h iên (chủ yếu là quá trìn h
có giá cao h ơ n n h iề u so với n g à y n a y vì n g ư ờ i La M ã địa chất) d iễn ra trong lòng Trái Đ ất hoặc trên bể m ặt
tin ra n g o p a l có k h ả n ă n g b ả o vệ con n g ư ờ i, nh ấ t là Trái Đ ất và kh ô n g chịu b ất kỳ tác đ ộ n g nào của con
tro n g ch iến trận . Đ ầu th ế kỷ 19 đ ã ra đời cu ố n tiểu ngư ời trừ việc gia công c h ế tác.
th u y ế t "A n n a G e ie rste in " củ a W a lte r Scott, tro n g đ ó
Đa SỐ đá q u v tự n h iên là các k h o án g v ật (kim
n h ừ n g b ấ t h ạ n h và bi kịch củ a n h â n vật c h ín h đ ể u
cương, corindon, beryl, spinel...), m ột p h ầ n là các tập
g a n v ớ i o p al. C u ố n tiểu th u y ế t h a y đ ế n m ứ c n g ư ờ i ta
h ợ p k h o án g v ậ t hoặc các loại đ á (đá hoa, đá vôi,
tìm đ ọ c và d ịc h ra râ t n h iề u th ứ tiến g . Vi v ậy m à đ ế n diorit, ngọc bích, obsidian, m oldavit, gô silic hóa,
g iữ a t h ế kỷ 19, việc k in h d o a n h o p a l ở M ỹ g ầ n n h ư v.v...) hoặc các vật liệu tự n h iên khác (san hô, ngọc
c h â in d ứ t, và ch o đ ế n n a y đ ố i với n h iề u n g ư ờ i M ỹ trai, h ổ phách, ngà voi, v.v...). C h ú n g có th ê có
việc sờ h ữ u o p a l là đ iể u k h ô n g th ể c h â p n h ậ n đư ợ c. n g u ồ n gốc vô cơ hoặc h ữ u cơ.
T rong các lĩnh vự c có sử d ụ n g đ á q u ý (trang sức,
Độ hoàn hảo
tran g trí, m ỹ nghệ, đ iêu khắc và sư u tập) đ ế n nay
C ác tỳ v ế t b ê n n g o à i v à đ ặ c b iệ t là các b a o th ế n g ư ờ i ta đã th ố n g kê đ ư ợ c hơ n 100 k h o án g v ật khác
b ê n tro n g (có tê n g ọ i c h u n g là các k h u y ế t tật) đ ể u n h au . M ột loại kho án g v ật có thê có n h iều biến loại
có ả n h h ư ở n g đ ế n g iá trị củ a v iê n đ á đ ã c h ế tác. (variety) khác n h au , tùy thuộc vào th àn h p h ầ n hóa
V iệc tìm v à xác đ ịn h v ị trí c h ín h xác của các k h u y ế t học, m àu sắc, h ìn h d ạ n g tinh thể...Ví d ụ , rub y (m àu
tậ t n à y là m ộ t n ộ i d u n g q u a n trọ n g của n g h iê n c ứ u đỏ), sa p h ir (m àu lam ) là các biến loại khác n h a u của
n g ọ c học. Á n h h ư ở n g c ủ a các k h u y ê í tật đ ế n g iá trị cù n g m ột k h o án g v ật co rindon; ngọc lục bào (m àu
củ a các loại đ á q u ý k h á c n h a u là k h ô n g n h u n h a u . lục), a q u a m a rin (m àu x anh lơ), m org an it (m ảu
C ó n h ữ n g b a o th ế k h ô n g th ế c h ấ p n h ậ n đ ư ợ c đ ố i hổng), go sh en it (không m àu), v.v... là các b iến loại
vớ i k im c ư ơ n g , lại h o à n to à n có th ê có m ặ t tro n g khác n h a u của cùng m ột k h o án g v ật là bervl. Vật
n g ọ c lụ c b ả o vì tro n g loại n g ọ c n à y h ầ u n h ư b a o giờ liệu có n g u ồ n gốc h ừ u cơ đư ợ c d ù n g làm đ á quý
c ũ n g có các k h u y ế t tậ t k h á c n h a u m à c h ủ n g v ẫ n có kh ô n g nhiều, chỉ h ơ n 10 loại.
giá trị k in h t ế rấ t cao. N goài các tên gọi khoa học (tên gọi k h o á n g vật
học), tro n g lĩnh vự c đá q u ý ng ư ờ i ta còn sử d ụ n g các
Kích thước tên gọi th ư ơ n g trư ờ ng. C ho đ ến nay, người ta đã
V iên đ á q u ý có kích th ư ớ c càn g lớn thì giá trị th ố n g kê đ ư ợ c hơn 200 tên gọi th ư ơ n g trư ờ n g khác
càng cao. T u y n h iê n , q u a n h ệ g iữ a kích th ư ớ c và giá n h a u . Các tên gọi này k h ô n g có tro n g các từ điên
trị của các loại đ á q u ý lại k h ô n g p h ải là q u a n h ệ tỳ lệ k h o án g vật học.
tu y ế n tính.
Đá tồng hợp
Chất lượng chế tác Vì m ột s ố đá q u ý rât hiếm hoặc rât đ ắ t tiền nên từ
Đ á q u ý chỉ th ự c s ự có g iá trị sa u khi đ ư ợ c c h ế lâu con ngư ời đã tìm cách thay th ế ch ú n g b ằn g các
tác (th à n h ng ọc). C h â t lư ợ n g c h ế tác càn g cao thì đá quý tự n h iên khác rẻ tiền hơn hoặc b ằng các sản
giá trị củ a v iê n n g ọ c c à n g lớn. C h a t lư ợ n g chê tác p h ẩm tự tạo ra. Đó là các đá tông h ợ p hoặc các sàn
cu a m ộ t v iê n đ á đ ư ợ c q u y đ ịn h bời các th ô n g s ố là ph âm n h ân tạo.
h ìn h d ạ n g , đ ộ cản đ ố i và đ ộ h o à n th iệ n (đ ộ đôi Đá tống h ợ p là các sản p h ấm kết tinh hoặc tái kết
x ứ n g , đ ộ b ó n g ). tinh, đư ợ c con ngư ời c h ế tạo m ới hoàn toàn hoặc
N G Ọ C HỌC 1191

m ột p hần. Các tính chất vật lý, hóa học và câu tạo Đá m ô p h o n g có th ê là đ á tụ n h iên , đ á tô n g hợ p ,
tinh thẻ cua c h ú n g về c a ban tư ơ n g tự các sàn phâm san p h ấ m n h â n tạo hoặc đ á xu lý. C ác đ á m ô p h ò n g
gặp tro n g tụ nhiên. Băng các p h ư ơ n g p h á p khác cua n h ữ n g đ á q u ý tự n h iê n th ư ờ n g g ặ p là:
nhau, con ng ư ò i đà tống h ợ p đ ư ợ c m ột số loại đá, - Kim cương: Đ ế m ô p h o n g kim cương, ngư ời ta có
trong đ ó đ án g c h ú ý là kim cương, co rin đ o n (ruby, th ể sử d ụ n g các đ á tụ nhiên n h ư corindon k h ô n g m àu,
saphir), spinel, ngọc lục bao, alex an d rit, thạch anh, zircon, topaz, thạch anh, v .v ..., hoặc các đ á tổng hợ p
opal, rutil, lapis lazuli, m oisanit, v.v... Các loại đá n h ư spinel, saphir, m oisanit, v .v ..., hoặc các sản p h âm
khác c h u a đ ư ợ c con n gư ời tống hợp, hoặc là vì lý do n h ân tạo n h u c z , GGG, YAG, niobat lithi, v .v ...
công n g h ệ tông h ợ p p h ứ c tạp, hoặc là vì k h ô ng có
- Ruby: N goài các sàn p h ấ m tông h ợ p d o các h ãng
hiệu q u ả kinh tế.
khác n h a u sản xuât, đ ế m ô p h o n g ruby ngư ời ta có thê
d ù n g g ra n a t (pyrop, alm andin), spinel đỏ, thạch anh
Sàn phẩm nhản tạo
hổng, to paz hổng, to u rm alin hổng, th u ỷ tinh đò, v.v...
San p h ẩ m n h â n tạo là các vặt liệu (chu yếu là kết - Saphir: N goài các đá tổ n g h ợ p (sa p h ir lam tố n g
tinh) h o àn toàn d o con n gư ời c h ế tạo ra và kh ông có hợ p , sp in el lam tỏ n g hợp, th ủ y tinh m àu lam , v.v...),
các vật liệu tư ơ n g tự tro n g tự nhiên. Có thê k ế ra các còn có th ế d ù n g các đ á tự n h iên có m àu lam n h ư iolit,
san p h âm n h ân tạo p h ô biến n h â t n h ư sau: oxid ta n za n it, spinel, to u rm alin , v.v... đ ế m ô p h o n g sap h ir.
zirconi lập phưcyng (còn cỏ tên gọi c z , phianit hoặc - Ngọc lục báo: M ô p h ỏ n g ngọc lục b ảo có thê là
djevalit), GGG (g ran at gađ o lin i gali - G ado llinium các đ á tự n h iê n (d e m a n to it, jadeit, to u rm a lin ,
G allium G arnet), YAG (g ran at nh ô m itri - Y trium p e rid o t, đ io p sid , tsavolit, v.v...), các đ á x ử lý (th ạch
A lu m in iu m G arnet), v.v... H ầu hết các sản phẩm a n h n h u ộ m m àu...), các đ á tố n g h ợ p (ngọc lục báo
nhân tạo d ù n g đ ế thay th ế kim cương. tổ n g h ợ p ), các sả n p h ẩ m n h â n tạo (YAG, c z , v.v...),
th ủ y tin h , đ á g hép.
Đá xử lý
- Aquamarin: N h ữ n g v ậ t liệu d ù n g đ ế th a y th ế
Là các đá tự n h iên đ ư ợ c con ngư ời xừ lý b ằn g các a q u a m a rin th ư ờ n g g ặ p là sp in e l tổ n g h ợ p , to p a z
p h ư ơ n g p h á p khác n h a u n h ằm m ục đích n ân g cap ch iếu xạ, th ủ y tin h n h ả n tạo.
chât lư ợ n g của c h ú n g (tăng đ ộ tinh khiết, thay đổi
m àu sắc). N h ữ n g p h ư ơ n g p h á p xử lý th ư ờ n g gặp Đá ghép
nhât là xứ lý nhiệt, chiếu xạ, tẩy và n h u ộ m m àu, hàn Đ á g h é p (a sse m b led sto n e; co m p o site ) là sản
vá các kho nứt. p h ẫ m đ ư ợ c g h é p m ộ t cách n h â n tạo (g ắn keo h o ặ c
b ằ n g các p h ư ơ n g p h á p khác) b ằ n g hai, ba th à n h
Đá mô phỏng p h ẩ n k h ác n h a u . C ác th à n h p h ẩ n n à y có th ể là đ á
Đá m ô ph ỏ n g là n h ừ n g vật liệu có đặc điếm bên q u ý tự n h iê n , là các k h o á n g v ậ t tự n h iê n khác, các đ á
ngoài (chủ yếu ỉà m àu sắc và đ ộ trong suốt) tư ơng tự tố n g h ợ p ho ặc đ á m ô p h ỏ n g . T h ô n g th ư ờ n g đ á g h é p
đá quý tự nhiên, n h ư n g lại có th àn h p h ẩn hóa học và đ ôi (d o u b le t) gổ m 2 p h ầ n , m ộ t p h ầ n có m àu , còn
(hoặc) các tính châ't v ật lý và (hoặc) câu tạo bên trong g h é p ba (trip let) gố m 3 p h ầ n có m à u tạo n ê n d o lớ p
khác h a n chúng. keo g ắ n [H. 1].

Kim cương
Granat Thạch anh không màu

' ^ L ớ p keo màu

Kim cương Thủy tjnh m àu ^ T h ạ c h anh khống màu


Thach anh không màu

Titanat stronti
Thủy tinh màu
Thạch anh khỏng màu

Opal
.— Thủy tinh màu

Thạch anh khống màu


Thạch anh không màu

H ìn h 1. C ác kiểu đá g hép th ư ờ n g gặp.


1192 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHÂT

Đá thật, đá giả B ản g 1. Phân loại đá quý theo Kluge và Kievlenko (1980).

Khái niệm đá thật, đá giả h o àn toàn p h ụ th u ộ c Nhóm Cấp K h oán g vật đá quỷ

vào chủ đ ịn h của con ngư ời. Đá giả là khi con n g ư ờ i 1 Ruby, ngọc lục bảo, kim cương, saphir.
d ù n g m ộ t loại này, n h ư n g lại bán với tê n gọi m ộ t Alexandrit, saphir da cam, saphir lục,
II
loại khác. Đá giả có th ể là đá q u ý tự n h iên , đá tổ n g saphir tím, opal đen. jadeit quý.
hợp, đá m ô p h ỏ n g hoặc sản p h ấm n h â n tạo, và Demantoit, spinel, opal quý trắng, opal
III
ngư ợc lại, đ á th ật củng có th ế là đ á tổng h ợ p , đ á m ô lửa, aquamarin, topaz, rodolit, tourmalin.
Đá trang
p h ỏ n g hoặc sản p h ẩ m n h â n tạo với điều k iện n g ư ờ i Crysolit, zircon, kunzit, đá Mặt Trăng
sức
(adularia), đá Mặt Trời (oligoclas),
bán bán đ ú n g tên và b ản chất của ch ú n g. N h iể u IV
beryl vàng, beryl hồng, pyrop, biruza,
ngư ời cho rằ n g đá tổng hợp, sản p h ấ m n h â n tạo đ ề u almandin, amethyst, citrin, crysopras.
là đá giả và có tên gọi trên th ư ơ n g trư ờ n g là "hàng Lazurit, jadeit, nephrit, malachit, hổ
Đá trang
sao chép". Đ iểu n ày h o àn to àn kh ô n g phải n h ư vậy. 1 phách, thạch anh tinh thẻ và thạch
sức và
anh ám khói.
trang trí
Phân loại đá q u ý (ng ọ c) Ngọc bích, onyx cảm thạch, obsidian,
đá huyền, gỗ silic hóa, listvenit,
Việc p h â n loại đá q u ý th ư ờ n g phái đ á p ứ n g m ộ t Đá trang trí pegmatit vân chữ, quarzit chứa
m ục đích nhâ't đ ịn h của n g ư ờ i sử d ụ n g , n h ằ m th iế t aventurin, fluorit, sepiolit, agalmatolit
lập m ột q u a n hệ có hệ th ố n g n ào đ ó giữa các loại đ á (pagodit), đá hoa nhiều màu.

quý. Các tiêu ch u ẩn đ ư ợ c chọn đ ê p h ân loại đ á q u ý


G ần đây, S chum ann w . (1999) đã chia tât ca đá
n h ư vậy rõ rà n g p h ụ th u ộ c vào chu tâm củ a n g ư ờ i
q u ý th à n h các nhóm n h ư sau.
xây d ự n g ra nó. K hông chi giữ a các n h à k h o á n g v ật
học và các n h à kinh d o a n h đá q u ý m ới có các cách - Các đá quý được sử dụng nhiều nhất gổm tâ t ca
các loại đá q u ý đã đ ư ợ c s ử d ụ n g tru y ề n th ố n g từ
p h ân loại đ á q u ý khác n h a u m à cả các n h à sử học,
trư ớ c đ ế n nay. C ác đá này th ư ờ n g đ ư ợ c c h ế tác đ ế
các nhà m ỹ học, v.v... củ n g chọn m ột kiêu p h â n loại
g ắ n lên h à n g tra n g sức hoặc th à n h các sản p h ẩm
p h ù h ợ p với m ục đích của m ình.
m ỹ nghệ.
Theo th ố n g kê của n h à k h o án g vật họ c K ostov,
- Các đá quý mới được sử dụng gẩn đây là n h ủ n g
ngư ời B ulgaria, cho đ ế n nay đ ã có 7 kiếu p h â n loại
loại đá q u ý trư ớc đ â y tư ơ n g đối hiếm trên th ư ơ ng
đá q uý khác nhau.
trư ờ n g , n h ư n g đ a n g d ẩ n trờ nên th ô n g dụng. T rong
- Phân loại theo chừ cái: Đ ó là các p h â n loại tro n g quá khứ , các loại đ á q u ý này chủ yếu đ ư ợ c sử d ụ n g
các công trìn h của W ebster (1976), A n d e rso n (1983) làm đ á sư u tập, chi gần đây c h ú n g m ới đư ợc c h ế tác
và L iddicoat (1989). đ ể gắn lên h àng tra n g sức.
- Phân loại theo hình thái tinh th ể học: Đ ây là các - Các đá sưu tập: có m ột s ố k h o á n g vật chi đư ợc
p h ân loại giố n g n h ư p h â n loại tin h th ể tro n g các giáo c h ế tác làm đổ sư u tập vì c h ú n g hoặc là quá m ểm ,
trìn h T inh thê học. hoặc quá giòn hoặc quá hiếm .
- Phân loại trên cơ sờ thực tiễn sử dụng và theo các tính
- Các đá được sừ dụng làm đá quý: do có các kiến trúc
chất vật lý: Đ ây là m ột trong n h ữ n g cách p h â n loại đ á
h ấp d ẫ n hoặc có m àu sắc lôi cuốn, m ột s ố loại đá củng
quý lâu đời n h ất và đư ợc sử d ụ n g nhiều n h ất. Tiêu
đã đư ợc c h ế tác làm hàng trang sức hoặc thành các
chu ẩn p h ân loại ở đây là các tính chât vật lý n h ư độ sản p h ẩm m ỹ nghệ, n h ư đá hoa onyx, đá hoa phong
cứng, tỳ trọng, độ trong suốt, v.v..., và ảnh h ư ở n g của cảnh, tuf, diorit d ạn g cầu, kakortokit, obsidian,
các tính chất này đ ến việc sử d ụ n g đá quý (ch ế tác, m oldavit, alabaster (thạch cao tu y ết hoa), agalm atolit,
công nghệ, v.v...). Các p h ân loại điển h ìn h của kiểu đâ't sét trắng, các hóa thạch, đá gneis, charoit.
n ày là của K luge và K ievlenko [Bảng 1].
- Các đá quý nguồn gốc him cơ: đây không phải là
- Phân loại theo tiguõn gốc: Kiểu phân loại này d ự a các khoáng vật hay các loại đá m à là các sản phấm có
trên nguồn gốc địa chất của đá quý, ví d ụ n h ư p h ân nguồn gốc h ữ u cơ (liên quan đến hoạt động sống của
loại cua Sam sonov và Turinge (1984). Các p h ân loại này các sinh vật), vì vậy không có các tính chât đặc tru n g
được trình bày trong các giáo trình K hoáng sản học. của khoáng vật hay đá. N hóm đá quý nguồn gốc hừu
- Phân loại hóa tinh thê: Đ ây là kiêu p h â n loại cơ có ý nghĩa khá q uan trọng tro n g th ế giới đá quý,
th u ần túy khoa học, th ư ờ n g đ ư ợ c các n h à k h o án g nh ất là ngọc trai và hô phách. Thuộc nhóm này có san
vật học sừ d ụ n g . Có th ế tìm th ây các p h â n loại này hô, gagat (than hóa thạch), ngà voi, xương độ ng vật,
tro n g các giáo trìn h K hoáng v ật học (D ana, odontolit, hô phách, ngọc trai, am olit.
Bechechin, K ostov, v.v...). Bảng p h ân loại đ ư ợ c n h iể u
ngư ời sử d ụ n g nhâ't là của Bank [Bàng 2]. T iề m năng đá q u ý (n g ọ c ) trê n th ế giới và ờ
- Phân loại hỗn hợp: Có n h ừ n g cách p h â n loại đá V iệ t N am
quý d ự a th eo vài tiêu ch u ấn khác nhau, ví d ụ n h ư Các m ò đá q u ý p h ân b ố rất k h ô n g đểu trên ban
p h ân loại th eo Tiêu ch u ẩn Việt N am (xem TCV N đổ th ế giới và không ph ụ thuộc vào các biên giới
1994: Đá q u ý - T h u ật n g ữ và Phân loại). quốíc gia. Đ ể hình th àn h m ột m o đ á q u ý cần phai hội
NGỌC HỌC 1193

tụ đầy đ u các đ iê u kiện địa chất đặc th ù m à không N h ữ n g nư ớc giàu đá q u ý n h ất trên th ế giới:
phải q u ố c gia n à o cũng có được. - Sri Lanka: có ruby, saphir, granat, crysoberyl,
th ạch a n h , đá M ặt T răng, spinel, topaz, zircon,
B ảng 2. P h â n loại đá q u ý củ a B a n k (1973).
to u rm a lin , an d alu sit, sinhalit, v.v...
T/T Lớp Khoáng vật, đá quý Công thứ c hóa
học - M y an m ar: ruby, saphir, spinel, topaz,
Nguyên tố sp o d u m e n , tourm alin, zircon, h ô phách, crysoberyl,
1 . Kim cương c
tư sinh jad eit, đ á M ặt T răng, p eridot, thạch anh, v.v...
Pyrite, marcasit, FeS 2
2. Sulfur - Â n Độ: aqu am arin , chalcedon, crysoberyl, kim
sphalerit
3. Halogenur
Fluorit, selait, CaF 2 cư ơ n g , d io p sid , ngọc lục bao, granat, ngọc bích, đá
viliaumit M ặt T răn g , ngọc trai, thạch anh, rodonit, ruby,
Spinel MgAI2 0 4
crysoberyl, B6 AI2 O 4
sa p h ir, sodalit, v.v...
corindon, a i 2o 3 N g o ài ra, các quốc gia n h ư Pakistan, A fganistan,
hematit, Fe20 3 M a d a g a sc a r, A ustralia, Brazil, C olum bia, N ga,
thạch anh, SiÕ2
4. T ru n g Q uốc, Mỹ, T anzania và Kenya cùng có tài
rutil, T i0 2
Oxid và
casiterit, cuprit, n g u y ê n đ á quý đ á n g kế.
hydroxid
magnetit
opal S i0 2.nH20
T ro n g kho ản g hơn m ột th ập kỷ lại đây, Việt N am
taafeit, zincit đ ư ợ c th ế giới biết đến n h ư m ột tro n g các quốc gia
Rodocrosit, M nC 03 khá g iàu tiềm năng đá quý. C h ú n g ta có nhiều loại
malachit, C u 2( C 0 3 ) ( 0 H )2
đ á q u ý , p h â n b ố ở n h iều v ù n g khác n h au , tro n g đ ó
aragonit, azurit,
5.
calcit, cerussit,
đ á n g kê n h ấ t phải kê đến:
Carbonat
magnesit, iderit, R uby, saphir: các m ỏ Lục Yên, Tân H ư ơng, T rúc
smithsonit (ZnC03)
L âu (tín h Yên Bái), Q uỳ C hâu, Q uỳ H ợ p (N ghệ An),
Sinhalit, M gAIB04
6. boracit, hambergit,
Đ ắk T ôn (Đ ắk N ông), Di Linh (Lâm Đ ồng), Ma Lâm,
Borat Đ á Bàn (Bình T huận), Gia K iệm (Đ ổng N ai), v.v...
rodozit, ulexit
Sulfat Baryt, B aS 04 Spinel: Lục Yên (Yên Bái), Q uỳ C h âu (N ghệ An),
anglesit, celestin
7. Chromat crocoit P bC r04 T ây N g u y ê n ;
W olframat sheelit C a W 04 Topaz: T h ư ờ n g Xuân (T hanh H óa), C am R anh
Molybdat wulfenit P bM o04 (K h án h Hòa);
Apatit, Ca 5 (P 0 4 )3 (F 1CI,0 H)
brazilianit A quam arin, beryl: Thường Xuân (Thanh Hóa),
biruza (turquois) C u A I 6( P 0 4 )4( O H )8 .4 T h ạch K ho án (Vĩnh Phúc);
8. Phosphat
amblygonit, h 20
Thạch anh các loại: Tây N ghệ An, Bảo Lộc (Lâm
berylonit, lazulit,
varicit, vivianit Đ ổng), N ú i D inh (Bà Rịa - V ũng Tàu), Đ ổng Nai,
9 . Arsenat
Schlosmacherit, Q u ả n g N am , P hú Yên và Tây N guyên;
adamit, scorodit
Tourm alin: Lục Yên (Yên Bái), Bào Lộc (Lâm
Zircon, Z rS i0 4
topaz, A I 2S i0 4 (F ,0 H )2 Đ ổng);
zoisit, C a 2A l3 (S i0 4 )3 (0 H ) Zircon: Kon Tum , Đ ắk N ông, G ia Lai, Lâm Đ ổng
beryl, B 6 3 A I 2S Ì 6O 18
v à B ình T huận;
spodumen, LÌAISÌ2O 6
rodonit, M nS i03 Peridot: các m ò H àm Rổng và Biển H ổ (Gia Lai);
actinolit, andalusit, Granat: N ghệ An, Tây N guyên;
axinit, benitoit,
charoit, crysocola, Gồ silic hóa: Tây N guyên;
cordierit, danburit, Opal-chalcedon: T hủ Đ ức (Tp. H ổ C hí M inh), Tây
diopsid, dioptas,
N guyên;
10. dumortierit, ekanit,
epidot, euclas, N gọc trai: H iệ n n a y tra i cho n gọc đ ã đ ư ợ c n u ô i
felspat, granat, ở n h iề u v ù n g b iế n kh ác n h a u của n ư ớ c ta n h ư
jadeit, hauyn, lazurit,
Silicat Q u ả n g N in h , H ải P hò n g , P h ú Yên, N ha T ran g ,
kornerupin, (lapis
lazuli), olivin, P h ú Q u ố c , v.v...
nephrit, petalit,
N g o ài ra, c h ú n g ta còn có gran at, ngọc bích, th iên
phenakit, prenit,
saphirin, serpentin, th ạc h (tectit), v.v... Kết quả n g h iên cứu của Đ ể tài
silimanit, scapolit, câp N h à nư ớ c KT-01-09 "N g u ồ n gốc, q u y luật p h â n
sodalit, sphen, b ố và đ á n h giá tiềm n ăn g đ á quý, đá kỹ th u ậ t Việt
tourmalin, vesuvian
N a m " (1996) đã th ố n g kê đ ư ợ c trên lãnh thô nư ớ c ta
H ợ p c h ấ t hữ u c ơ Hồ phách
có 73 m ò, 160 điểm q u ặ n g và 211 điểm k h o án g hóa
Thủy tinh tự nhiên (obsidian,
Phi khoáng vật đ á q u ý , đ á m ỹ n ghệ và đá kỹ th u ật, tro n g đó q u an
moldavit)
Đ á q u ý g ố c hữ u cơ Ngọc trai, san hô trọ n g n h â t là ruby, sap h ir với 50 mỏ, 31 điếm q u ặ n g
C ác đá Unakit, verdit và 106 đ iể m khoáng hoá.
1194 B Á C H K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T

O 'D o n o g h u e M ., 2 0 0 6 . G e m s : T h e i r S o u r c e s , D e s c r i p t i o n s a n d
Tài liệu th a m k h ả o
I d e n tif ic a tio n . B u tte r w o r th -H e in e m a n n . 8 7 3 p g s . O x f o r d .
Anderson B.W., 1990. Gemtesting. 10th ed., Buttenuorth- Read P.G., 2005. Gemmology. 3rd ed., Elsevier. 324 pgs.
H e in e m a n tĩ. 390 p g s . O xford. A m s t e r d a m ; N e w Y o rk .
B a n k H ., 1 9 7 3 . F r o m t h e W o r l d o f G e m s t o n e s . P irtg u in . 3 2 6 p g s . Schum ann w ., 2006. G e m s t o n e s o f t h e W o r ld . N A G . 311 p g s .
In sb ru c k . London.
Đ ỗ T h ị V â n T h a n h , T r ị n h H â n , 2 0 1 0 . K h o á n g v ậ t h ọ c . N X B Đ ại Smith G.F.H., 1972. Gemstones. 14th ed., C h a p m a n a n d H all. 580
học Q u ố c g ia H à N ộ i. 3 8 5 tr . H à N ộ i. p gs. L o n d o n .
R o s to v I., 1968. M in e ra lo g y . O liv e r & B o yd . 5 8 7 pgs. T he T i ê u c h u ẩ n V iệ t N a m T C V N 1994: Đ á q u ý - T h u ậ t n g ũ v à
U n iv e rs ity o f C a lifo rn ia . P h â n lo ạ i. Tổn g cụ c T iêu chuẩn, D o lư ờ n g , C h ất lư ợ n g . H à N ộ i.
L id d ic o a t R .T ., 1989. A H andbook of G em Id e n tific a tio n . C 0 /i 0 4 0 Ba Ỉ O . n . M A Ọ ; 1985. O n p e A e /ie H n e 4 p a ro u e H H b ix li
12th ed., G IA . 450 p g s . Santa M onica, CA. no^e/iO M H bix K aM H e íí. H cdpa. 221 c r p . MơCKBa.
N g u y ê n N g ọ c K h ô i, 2 0 0 6 . C á c p h ư c m g p h á p g i á m đ ị n h đ á q u ý . W e b s te r R., 1994. G em s: T h e ir S o u rces, D e s c rip tio n s and
N X B G iá o d ụ c . 2 6 3 tr . H à N ộ i. I d e n tif ic a tio n . 5 th e d ., B u tte r w o r th -H e in c m a n n . 931 pgs.
N g ụ y T u y ế t N h u n g , N g u y ê n N g ọ c T rư ờ n g , 2008. N g ọ c h ọ c và O x fo rd .
thế giới đá quý. N X B D ạ i h ọ c Q u ố c g ia H à N ộ i. 237 tr. Hà Nội.

You might also like