Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

PHẦN THỨ TƯ
QUY TRÌNH KÝ KẾT VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Chương I. Ký kết HĐMBĐ

Điều 1. Phân loại HĐMBĐ


1. HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt: Áp dụng đối với khách hàng mua điện
sử dụng cho mục đích chính sinh hoạt.
2. HĐMBĐ phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt: Áp dụng đối với khách hàng mua
điện ngoài mục đích sinh hoạt (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ quan hành
chính sự nghiệp...) hoặc khách hàng là đơn vị bán lẻ điện.

Điều 2. Điều kiện ký kết HĐMBĐ


1. Chủ thể ký kết hợp đồng
a) Bên mua điện là tổ chức: Người ký HĐMBĐ là Người đại diện hợp pháp của
Bên mua điện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Bên mua điện là cá nhân: Người ký HĐMBĐ phải có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; đối với những người bị hạn chế hoặc mất hoặc
không có năng lực hành vi dân sự, do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực
hiện theo quy định của pháp luật.
2. Bên mua điện có đủ hồ sơ theo quy định.
3. Bên mua điện có lưới điện đủ điều kiện đấu nối với lưới điện của Bên bán
điện.

Điều 3. Mẫu HĐMBĐ


1. Mẫu HĐMBĐ
a) Khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt sử dụng Mẫu HĐMBĐ do
Bộ Công Thương ban hành tại Phụ lục 1 Quy trình này.
b) Khách hàng mua điện phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt sử dụng Mẫu
HĐMBĐ tại Phụ lục 2 Quy trình này.
2. Khách hàng mua điện phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt mua điện tại nhiều
địa điểm có thể ký 01 HĐMBĐ hoặc mỗi địa điểm mua điện ký 01 HĐMBĐ.

Điều 4. Thời hạn và hiệu lực HĐMBĐ


1. Thời hạn HĐMBĐ.
Không quá thời hạn nêu trong Giấy tờ xác định chủ thể HĐMBĐ tại địa điểm
mua điện và được xác định với từng trường hợp cụ thể:

31
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

a) Đối với HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt.


- Thời hạn của Hợp đồng do hai bên thỏa thuận.
- Trường hợp hai bên không thỏa thuận cụ thể thời hạn của Hợp đồng, thời hạn
của Hợp đồng được tính từ ngày ký đến ngày các bên sửa đổi, bổ sung hoặc
chấm dứt Hợp đồng.
b) Đối với HĐMBĐ phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt: do các Bên thỏa thuận
nhưng ≤ 05 năm.
c) Đối với HĐMBĐ ngắn hạn phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt: Thời hạn của
Hợp đồng do hai bên thỏa thuận nhưng <12 tháng.

2. Hiệu lực của HĐMBĐ:


a) HĐMBĐ có hiệu lực kể từ ngày ký HĐMBĐ hoặc theo thỏa thuận của hai
bên.
b) Trường hợp Hợp đồng có bảo đảm thực hiện hợp đồng: Hiệu lực hợp đồng kể
từ ngày Bảo lãnh hợp đồng của ngân hàng có hiệu lực hoặc ngày Bên mua điện
nộp tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên bán điện.
c) Trường hợp thay đổi chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng đối với địa điểm sử
dụng điện nhưng chưa chấm dứt HĐMBĐ với chủ thể HĐMBĐ cũ: Hợp đồng
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày Đơn vị Điện lực có văn bản thông báo khi
không nhận được ý kiến trả lời của chủ thể HĐMBĐ cũ.
d) Trường hợp ký lại, bổ sung, gia hạn HĐMBĐ: kể từ ngày HĐMBĐ của khách
hàng hết hiệu lực hoặc theo thỏa thuận của hai bên.

Điều 5. Ký kết HĐMBĐ với khách hàng cấp điện mới


1. Hồ sơ HĐMBĐ gồm:
a) Hồ sơ giải quyết cấp điện theo Quy định cung cấp dịch vụ điện và Quy trình
cấp điện;
b) Biên bản thỏa thuận tỷ lệ mục đích sử dụng điện đối với khách hàng mua điện
ngoài sinh hoạt có nhiều mục đích;
c) Bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt có
thời hạn < 12 tháng hoặc đối với khách hàng mua điện có thời hạn ≥ 12 tháng có
sản lượng điện đăng ký mua hoặc sản lượng điện tiêu thụ bình quân của tất cả
các điểm đo đếm tại một địa điểm mua điện ≥ 1.000.000 kWh/tháng (trừ các
trường hợp được miễn trừ theo quy định của Bộ Công Thương);
2. Trình tự thực hiện: Khách hàng đã đủ điều kiện ký kết HĐMBĐ, Đơn vị Điện
lực dự thảo HĐMBĐ, ký trước, chuyển khách hàng ký và giao ngay HĐMBĐ

32
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

cho khách hàng theo thời hạn quy định tại Điều 6, Điều 9 Quy định cung cấp
dịch vụ điện.

Điều 6. Ký kết HĐMBĐ khi thay đổi chủ thể HĐMBĐ


1. Hồ sơ ký kết HĐMBĐ khi thay đổi chủ thể HĐMBĐ gồm các tài liệu sau:
a) Hồ sơ HĐMBĐ của chủ thể cũ;
b) Giấy tờ do khách hàng cung cấp theo quy định tại điểm 6 khoản 2 Điều 12
Quy định cung cấp dịch vụ điện.
2. Trình tự thực hiện:
a) Chấm dứt HĐMBĐ cũ
- Trường hợp có ý kiến đồng ý của chủ thể HĐMBĐ cũ hoặc khách hàng là
doanh nghiệp được tổ chức lại theo quy định tại Luật Doanh nghiệp (Chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình hoạt động của doanh nghiệp), làm thủ
tục chấm dứt HĐMBĐ với chủ thể cũ.
- Trường hợp chưa nhận được ý kiến đồng ý của chủ thể HĐMBĐ cũ và khách
hàng mới có giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quản lý, sử dụng (đối với đất)
địa điểm sử dụng điện (bao gồm cả công trình điện hiện tại), Đơn vị Điện lực có
văn bản gửi chủ thể HĐMBĐ cũ đề nghị chấm dứt HĐMBĐ. Sau thời hạn 15
ngày kể từ ngày gửi văn bản nhưng không nhận được ý kiến trả lời của chủ thể
HĐMBĐ cũ, làm thủ tục chấm dứt HĐMBĐ với chủ thể cũ.
b) Ký kết HĐMBĐ mới
Khách hàng đã đủ điều kiện ký kết HĐMBĐ (đối với doanh nghiệp được tổ
chức lại thì là doanh nghiệp kế thừa các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
Luật Doanh nghiệp), Đơn vị Điện lực dự thảo HĐMBĐ, ký trước, chuyển khách
hàng ký và giao ngay HĐMBĐ cho khách hàng.

Điều 7. Ký kết Phụ lục sửa đổi, bổ sung HĐMBĐ


1. Các trường hợp sửa đổi bổ sung HĐMBĐ
a) Thay đổi định mức sử dụng điện;
b) Thay đổi mục đích sử dụng điện;
c) Thay đổi công suất sử dụng, thay đổi loại công tơ 01 pha, 03 pha, tách công tơ
đang dùng chung;
d) Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm;
e) Thay đổi thông tin HĐMBĐ;

33
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

f) Gia hạn HĐMBĐ.


2. Hồ sơ ký kết Phụ lục sửa đổi, bổ sung HĐMBĐ
a) Hồ sơ HĐMBĐ đã ký;
b) Khách hàng cung cấp giấy tờ theo quy định điểm 1, 2, 4, 5, 10, 13 khoản 2
Điều 12 Quy định cung cấp dịch vụ điện theo từng trường hợp cụ thể.
3. Trình tự thực hiện
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin của khách hàng dẫn đến thay đổi so với
HĐMBĐ đã ký kết. Các trường hợp tại điểm b, f khoản 1 Điều này thực hiện
như sau:
- Thay đổi mục đích sử dụng điện, thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy
định cung cấp dịch vụ điện.
- Gia hạn HĐMBĐ:
+ Trước ngày hết hiệu lực HĐMBĐ ≥ 30 ngày, gửi thông báo đề nghị khách
hàng gia hạn HĐMBĐ và hoàn thành việc ký Phụ lục gia hạn trước ngày
HĐMBĐ hết hiệu lực.
+ Đối với khách hàng phải thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng, yêu cầu
khách hàng gia hạn Bảo lãnh hợp đồng của ngân hàng hoặc duy trì khoản tiền
đặt cọc có thời hạn bằng thời hạn Phụ lục gia hạn HĐMBĐ cộng (+) thêm 01
(một) tháng.
+ HĐMBĐ ngắn hạn hết hạn hợp đồng nhưng khách hàng tiếp tục có nhu cầu
sử dụng điện ngắn hạn, làm thủ tục chấm dứt HĐMBĐ cũ và ký kết HĐMBĐ
mới.
b) Ký kết phụ lục HĐMBĐ: Dự thảo Phụ lục HĐMBĐ, ký trước, chuyển khách
hàng ký và giao ngay Phụ lục HĐMBĐ cho khách hàng.

Điều 8. Chấm dứt HĐMBĐ


1. Chấm dứt HĐMBĐ trong những trường hợp sau:
a) Hết thời hạn có hiệu lực của HĐMBĐ và hai bên không thống nhất gia hạn
thời gian thực hiện HĐMBĐ;
b) Bên mua điện có văn bản đề nghị chấm dứt HĐMBĐ;
c) HĐMBĐ đã bị xử lý theo pháp luật về Hợp đồng;
d) Bên mua điện là tổ chức, hộ kinh doanh cá thể bị chấm dứt hoạt động, bị giải
thể hoặc phá sản, bị sáp nhập theo quy định pháp luật; Bên mua điện là cá nhân
mất quyền công dân hoặc chết;

34
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

e) Các trường hợp thực hiện chấm dứt HĐMBĐ quy định tại mục a khoản 2
Điều 6 của Quy trình này;
f) Bên bán điện được quyền đơn phương chấm dứt HĐMBĐ trong các trường
hợp sau:
- Khách hàng không sử dụng điện trong thời gian 06 tháng liên tục, không thông
báo cho Bên bán điện;
- Khách hàng không còn quyền sở hữu, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, quản lý
đối với địa điểm mua điện nêu tại HĐMBĐ đã ký kết;
- Khách hàng không có ý kiến phản hồi sau 15 ngày kể từ ngày Đơn vị Điện lực
có văn bản đề nghị chấm dứt HĐMBĐ.
2. Trình tự thực hiện:
a) Xác định chỉ số công tơ, sản lượng điện giao nhận, lập và phát hành hóa đơn
tiền điện, tiền công suất phản kháng, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp
đồng (nếu có) và yêu cầu khách hàng thực hiện thanh toán;
b) Sau khi hai bên đã hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ: tiền điện, tiền
công suất phản kháng, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có),
dự thảo Biên bản chấm dứt HĐMBĐ ký trước, chuyển khách hàng ký và giao
ngay cho khách hàng;
c) Khách hàng bị phá sản hoặc bởi những lý do bất khả kháng không chấm dứt
được HĐMBĐ, làm thủ tục gửi tòa án và các cơ quan nhà nước có liên quan để
giải quyết theo quy định của pháp luật.

Chương II. Quản lý HĐMBĐ

Điều 9. Kiểm tra thực hiện HĐMBĐ


1. Đơn vị Điện lực được phân cấp ký kết và quản lý HĐMBĐ theo quy định tại
Điều 5 Quy định chung chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện ký kết và quản lý
HĐMBĐ.
2. Thường xuyên kiểm tra thực hiện HĐMBĐ theo quy định tại Thông tư
27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương.
3. Thông báo và cùng khách hàng giải quyết kịp thời nếu phát hiện có vấn đề
liên quan đến khách hàng như: Thay đổi mục đích sử dụng điện, chất lượng hệ
thống đo đếm, thanh toán tiền điện...
4. Kiểm tra việc áp giá theo HĐMBĐ đã ký kết ít nhất 01 lần trong 12 tháng với
các khách hàng là đơn vị bán lẻ điện, khách hàng áp dụng nhiều mức giá bán

35
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

điện, khách hàng thường xuyên thay đổi mục đích sử dụng điện, khách hàng có
nhiều hộ dùng điện chung và thỏa thuận lại việc áp giá bán điện theo kết quả
kiểm tra thực tế.
5. Rà soát sản lượng điện tiêu thụ bình quân tháng của khách hàng, trường hợp
khách hàng đã ký HĐMBĐ từ ngày 10 tháng 12 năm 2013 (ngày có hiệu lực của
Nghị định số 137/2013/NĐ-CP) có sản lượng bình quân trong 12 tháng liên tiếp
của tất cả các điểm đo đếm tại một địa điểm mua điện ≥ 1.000.000 kWh/tháng
chưa thực hiện bảo đảm HĐMBĐ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP, yêu cầu khách hàng thực hiện bảo đảm HĐMBĐ theo quy
định và ký phụ lục sửa đổi bổ sung HĐMBĐ.
6. Rà soát các khách hàng sản xuất, kinh doanh dịch vụ có công suất sử dụng
cực đại đăng ký tại HĐMBĐ < 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế
cực đại ≥ 40 kW trong 3 chu kỳ GCS công tơ liên tiếp để thỏa thuận lại với
khách hàng về việc mua công suất phản kháng theo quy định tại Thông tư số
15/2014/TT-BCT ngày 28/5/2014 của Bộ Công Thương và ký phụ lục sửa đổi
bổ sung HĐMBĐ.

7. Rà soát thông tin đảm bảo tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng điện là Chủ thể
HĐMBĐ khi thỏa mãn các điều kiện ký HĐMBĐ theo quy định.
Điều 10. Quản lý thông tin và hồ sơ HĐMBĐ
1. Rà soát, cập nhật chính xác thông tin về HĐMBĐ trên chương trình CMIS.
2. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ HĐMBĐ.
3. Các HĐMBĐ đã chấm dứt phải đóng dấu “CHẤM DỨT” và lưu trữ trong 05
năm kể từ ngày HĐMBĐ chấm dứt.

36
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Phụ lục 1. Mẫu HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt theo quy định của Bộ Công Thương

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.......... , ngày …… tháng…... năm …....

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã tỉnh (TP) Mã huyện (quận) Mã loại HĐ Số hợp đồng /

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;


Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): ………………………………………….
…………...............................................................
Đại diện là ông (bà): ................………………......................... Chức vụ……......................
Theo văn bản uỷ quyền số:....…............ngày.......…tháng......... năm…................................
Do ông (bà).......…………………….......................….Chức vụ ..............................ký
Địa chỉ ……………….……………………………………………………………………
Số điện thoại:......................... Số Fax:................... . Email:…..............................................
Tài khoản số: .................................. tại Ngân hàng ……….………....................................
Mã số thuế:………................Số điện thoại chăm sóc khách hàng…………...………….....

Bên mua điện (Bên B):

Đại diện là ông (bà)...............................................................................................................

Địa chỉ ………...…………..…………………………………….........................................


Số CMT/ hộ chiếu: …………………. được…… cấp ngày ….tháng…. năm …………….
Số điện thoại: ............................. Email:…............................................................................
Số điện thoại nhận tin nhắn: ..................................................................................................
Theo giấy uỷ quyền ngày ..... tháng ...... năm .......... của:......................................................
Số hộ dùng chung: .................... (danh sách đính kèm)
Tài khoản số: ............................... tại Ngân hàng ..………..……………............................
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Các nội dung cụ thể
1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.

37
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

2. Địa chỉ sử dụng điện: ……………………………………...


…………….................................................................
3. Vị trí xác định chất lượng điện năng
4. Vị trí lắp đặt công tơ điện:
…………………………………............................................................................................
5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:
a) Hình thức thanh toán
 Chuyển khoản  Tiền mặt  Hình thức khác
b) Thời hạn thanh toán: …..... ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.
c) Hình thức thông báo thanh toán: ..................................................................................
Điều 2. Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...

Điều 3. Điều khoản thi hành


Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …tháng….năm ….(hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến
ngày ….tháng….năm…. (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt).
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi
hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để
cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

BÊN B BÊN A
(Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

38
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG


(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)
Điều 1. Chất lượng điện năng
Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác và được xác định tại vị trí theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 2. Đo đếm điện năng
1. Điện năng sử dụng được xác định qua công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo đếm
điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện.
2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
3. Khi treo tháo thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của chủ hộ hoặc một
thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia đình Bên B hoặc người được Bên B ủy
quyền và là Phụ lục của Hợp đồng.
Điều 3. Ghi chỉ số công tơ
Bên A ghi chỉ số vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số
trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Ngày ghi chỉ số được thể hiện là ngày
cuối của chu kỳ ghi chỉ số trên hóa đơn tiền điện.
Điều 4. Giá điện
1. Giá điện: Giá bán lẻ điện sinh hoạt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới
được áp dụng và các bên không phải ký lại Hợp đồng.
Điều 5. Thanh toán tiền điện
1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình
thức và trong thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.
2. Hình thức thông báo thanh toán: Theo thỏa thuận tại Điểm c Khoản 5 Điều 1 của Hợp
đồng.
3. Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay
thế thiết bị đo đếm điện và liên hệ với Bên B để giải quyết các vấn đề liên quan đến Hợp
đồng. Việc cử người vào khu vực quản lý của Bên B phải thực hiện theo quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ thay đổi so với quy định tại Điều 3, Bên A phải
thông báo trên website của Bên A đối với công tơ để trong phạm vi quản lý của Bên B.
3. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
Khi Bên B không sử dụng điện quá 06 tháng liên tục mà không thông báo trước cho Bên
A.
4. Ngừng, giảm mức cung cấp điện; khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên B theo quy
định của pháp luật.
5. Thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất
05 ngày bằng cách thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi
có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công
trình điện.
6. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy. Bảo
đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ,

39
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện
lực hoặc cơ quan được ủy quyền.
7. Trường hợp Bên A đã tạm ngừng cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B tại Khoản 5
Điều 7 CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG của Hợp đồng này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên B về việc tiếp tục sử dụng điện, Bên A phải cấp điện trở lại cho
Bên B.
8. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Yêu cầu Bên A: Bảo đảm chất lượng điện năng tại vị trí đã thoả thuận trong Hợp đồng;
kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;
kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết
bị đo đếm điện.
3. Thông báo cho Bên A trước 15 ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện
dẫn đến thay đổi giá điện; thay đổi số hộ dùng chung đã đăng ký trong Hợp đồng; có nhu cầu
chấm dứt Hợp đồng.
4. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi
ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện,
mất an toàn cho người và tài sản.
5. Thông báo cho Bên A biết trước 05 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện liên
tục trên 06 tháng.
6. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, đảm bảo an toàn đối với đường dây dẫn điện từ sau
thiết bị đo đếm điện năng mua điện đến nơi sử dụng điện. Không được tự ý cung cấp điện cho
hộ sử dụng điện khác.
7. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo Hợp đồng.
8. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển công tơ
điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.
9. Không trộm cắp điện dưới mọi hình thức. Trường hợp có hành vi trộm cắp điện, Bên B
phải bồi thường cho Bên A theo Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện,
giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành; bị xử phạt vi
phạm hành chính theo Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an
toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do Chính phủ ban hành hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
10. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng
1. Các hành vi vi phạm hợp đồng
a) Các hành vi vi phạm của Bên A:
Không bảo đảm chất lượng điện năng quy định tại Điều 1, trừ trường hợp bất khả kháng;
bán điện cao hơn giá quy định; ghi sai chỉ số công tơ, tính sai tiền điện trong hóa đơn; khi Bên
B có thông báo việc tăng số hộ dùng chung mà bên A không thực hiện điều chỉnh; các hành vi
khác vi phạm các quy định về mua bán điện.
b) Các hành vi vi phạm của Bên B:
Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng;
chậm trả tiền điện theo quy định mà không có lý do chính đáng; khi giảm số hộ dùng chung
mà không thông báo cho Bên A; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

40
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

2. Bồi thường thiệt hại


a) Bên A phải bồi thường cho Bên B khi có các hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều
này.
b) Bên B phải bồi thường cho Bên A khi có các hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 1
Điều này.
c) Số tiền bồi thường được xác định theo phương pháp do Bộ Công Thương ban hành tại
Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng
mua bán điện.
3. Phạt vi phạm Hợp đồng
Ngoài việc bồi thường thiệt hại quy định tại Khoản 2 Điều này các bên bị phạt vi phạm hợp
đồng như sau:
a) Bên A bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị nghĩa vụ
Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều này;
b) Bên B bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị nghĩa vụ
Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong Hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên
không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công Thương tổ chức hoà giải. Trình tự, thủ
tục và thời hạn tổ chức hòa giải được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương hoặc văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
3. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, một trong hai bên
hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được
ngừng cấp điện.

41
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Phụ lục 2. Mẫu HĐMBĐ phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN NGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã tỉnh (TP) Mã huyện (quận) Mã loại HĐ Số hợp đồng /

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;


Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điện,
Hôm nay, ngày……tháng……năm……., chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): ………………………………………....................................................
Địa chỉ..………………………………..…….………………......................................................
Đại diện là ông (bà): ................………….....................Chức vụ:..…………………...................
Công ty Điện lực / Điện lực……………………………………………………………………..
Địa chỉ……………………..…….................................................................................................
Số điện thoại:............ Số Fax:.........................Email:…....................Website.............................
Tài khoản số: .......................................... tại Ngân hàng……………..……...............................
Mã số thuế:……………................... Số điện thoại TTCSKH:…………....................................
Theo văn bản uỷ quyền số:....………............................ngày...................................…................
Bên mua điện (Bên B): ….………………………………………….………...........................
Địa chỉ giao dịch..…………….……………………………........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc doanh nghiệp số .........do ........... cấp ngày ............
Số điện thoại:............................ Số fax:...............................email:...........................................
Mã số thuế:……………………………………………………………..…………......................
Tài khoản số: .............................. tại Ngân hàng:……………..…………..................................
Đại diện là ông (bà): ................………................….Chức vụ:……………………….................
Theo văn bản uỷ quyền ....………......................................ngày.................................................
Số CMT/ hộ chiếu/ căn cước: …….............do…….……………...cấp ngày ……..................
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Nội dung cụ thể
1. Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này và áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ, CÁC
ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này. Các Phụ lục kèm theo là bộ phận không
tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của Hợp đồng này.
2. Mua bán điện năng:

42
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Địa điểm sử dụng điện, mục đích sử dụng điện, điểm đấu nối cấp điện, điểm đo đếm điện,
ngày ghi chỉ số công tơ, giá điện, chế độ sử dụng điện và các nội dung khác được ghi chi tiết
tại phần CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ của Hợp đồng này.
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
a) Không bảo đảm thực hiện hợp đồng 
b) Có bảo đảm thực hiện hợp đồng 
- Bảo lãnh ngân hàng  Số tiền ..................................... đồng.
- Đặt cọc  Số tiền ..................................... đồng.
Trường hợp Bên B phải bảo đảm thực hiện hợp đồng, thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2
của Hợp đồng này.
4. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện, tiền mua công suất phản kháng, tiền bồi
thường, tiền phạt vi phạm hợp đồng:
a) Hình thức thanh toán:
 Chuyển khoản  Tiền mặt  Hình thức khác………………………..
b) Thời hạn thanh toán: …..…..ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.
5. Hình thức thông báo
a) Thanh toán:...............................................................................................................................
b) Tạm ngừng, giảm cung cấp điện: ............................................................................................
c) Thông báo, trao đổi thông tin trong quá trình thực hiện Hợp đồng:
 Số ĐT nhận tin nhắn ....................................... Email …………………………………
 Hình thức khác……………………………………………………………………..……..
Điều 2. Những thỏa thuận khác
…………………………………………………………………..…………..........................
…………………………………………………………………..…………..........................
Điều 3. Thời hạn và hiệu lực của Hợp đồng:
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp
đồng, thời hạn của Hợp đồng này trong thời gian ........... bắt đầu từ ngày Hợp đồng có hiệu
lực đến ngày ...................
2. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được thực hiện bằng cách ký kết Phụ lục sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng là một bộ phận không tách rời với Hợp đồng này. Nếu
Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có những điều khoản trái với điều khoản trong Hợp đồng
này thì điều khoản đó trong Hợp đồng này đã được sửa đổi.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……
Hợp đồng này được lập thành ....... bản có giá trị như nhau, Bên A giữ ..... bản, Bên B
giữ ....... bản./.
BÊN A BÊN B

43
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ


(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)
1. Địa điểm sử dụng điện: …………………...........................................................................
2. Mục đích sử dụng điện: .....................................................................................................
3. Điểm đấu nối cấp điện:……………………………………………………………………
4. Công suất sử dụng cực đại: .............. kW
5. Mua công suất phản kháng (CSPK) Có  Không 
Trường hợp Bên B mua CSPK thực theo hiện quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này.
6. Thời gian bắt đầu cấp điện:.......................... Điện áp: ..................... kV
7. Thiết bị đo đếm điện: Số điểm đo: ................
Điểm đo Vị trí đặt đo đếm Sở hữu

Vị trí xác định chất lượng điện: ...................................................................................................


8. Ghi chỉ số công tơ: ...................... kỳ/tháng
Kỳ 1 ghi ngày ............. Kỳ 2 ghi ngày ..........................Kỳ 3 ghi ngày ...........................
Hình thức ghi chỉ số công tơ:……………………………………………………………………
9. Giá bán điện: Với hệ thống đo đếm đặt tại cấp điện áp…..…giá bán điện được thống nhất
theo biểu sau:
Giá bán điện chưa có thuế GTGT (đ/kWh)
Điểm Mục đích Tỷ lệ Không theo Theo thời gian
đo sử dụng thời gian Giờ bình Giờ cao Giờ thấp
thường điểm điểm

....

10. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp điện: Tại ..........................................................
11. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp điện cho Bên B: ..........................................
12. Hồ sơ kỹ thuật liên quan được kèm theo là Phụ lục của Hợp đồng này:
a) Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ ..... đến điểm đấu nối
b) Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia đến …..của Bên B, bao
gồm: Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ đồ nối điện chính;
c) Bảng kê thiết bị sử dụng điện.

44
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG


(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)
Điều 1. Chất lượng điện năng
Điện áp và tần số phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
Điều 2. Đo đếm điện năng
1. Điện năng sử dụng được xác định qua chỉ số công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo
đếm điện. Hệ số nhân được thống nhất trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện.
2. Khi treo, tháo thiết bị đo đếm điện Bên A và Bên B phải cùng ký biên bản xác nhận thông
số kỹ thuật của thiết bị đo đếm điện và chỉ số công tơ điện; Biên bản treo, tháo thiết bị đo đếm
là Phụ lục của Hợp đồng này.
3. Các Bên có trách nhiệm bảo vệ thiết bị đo đếm điện đặt trong phạm vi quản lý của mình.
Trường hợp phát hiện thiết bị đo đếm bị mất hoặc bị hỏng thì hai Bên lập biên bản xác định
nguyên nhân và trách nhiệm sửa chữa, thay thế hoặc bồi thường.
4. Bên B không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển công tơ
điện sang vị trí khác, phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu chi phí di chuyển.
Điều 3. Ghi chỉ số công tơ
Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ thay đổi so với quy định tại Mục 8 Các điều khoản cụ thể
của Hợp đồng Bên A thông báo cho Bên B theo hình thức quy định tại Hợp đồng.
Điều 4. Giá điện
1. Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ mục đích
sử dụng điện của Bên B đăng ký, Bên A áp dụng mức giá tương ứng với đối tượng theo quy
định được ghi tại Mục 9 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.
2. Trong quá trình sử dụng điện Bên B có thay đổi mục đích sử dụng điện hoặc mức sử dụng
điện của từng mục đích làm thay đổi giá bán điện, Bên B phải thông báo cho Bên A trước 15
ngày để điều chỉnh đối tượng áp dụng giá điện. Biên bản thỏa thuận tỷ lệ mục đích sử dụng
điện là Phụ lục Hợp đồng.
3. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới được áp
dụng và hai bên không phải ký lại Hợp đồng.
Điều 5. Mua công suất phản kháng
Bên B mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại
Hợp đồng này từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cos< 0,9 phải mua công suất phản
kháng theo quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BCT ngày 28/5/2014 của Bộ Công Thương
quy định về mua, bán công suất phản kháng.
Điều 6. Thanh toán
1. Bên B phải thanh toán tiền điện, tiền mua công suất phản kháng, tiền bồi thường và tiền
phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) cho Bên A bằng tiền Việt Nam theo hình thức và trong thời
hạn theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng. Số lần thanh toán tiền điện, tiền mua
công suất phản kháng tương ứng với số lần ghi chỉ số công tơ trong tháng.
2. Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn. Quá thời hạn theo thỏa
thuận mà chưa thanh toán thì:
a) Trường hợp Bên B thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận tại Điểm b
Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng: Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc hoặc yêu cầu ngân hàng
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, nếu số tiền đặt cọc hoặc số tiền được bảo lãnh chưa thanh toán
đủ, Bên B phải thanh toán nốt số tiền còn thiếu và phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền

45
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

chậm trả cho Bên A.Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay
cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và
nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Sau 15
ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên nếu Bên B chưa thanh toán đủ, Bên A có quyền
ngừng ngay việc cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và
không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.
Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, nộp đủ tiền
đặt cọc hoặc nộp Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng do Ngân hàng phát hành và mọi chi phí liên
quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
b) Các trường hợp khác: Khi Bên A đã thông báo 02 lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì
sau 15 ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ
thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do
việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán, tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A và mọi chi phí liên quan đến
việc ngừng và cấp điện trở lại. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất
cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm
thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày Bên B phải thanh toán đến ngày Bên B
thanh toán.
3. Trường hợp Bên B được bồi thường và phạt: Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số
tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có) trong thời hạn 15 ngày. Quá thời hạn trên mà chưa thanh
toán đủ thì Bên B có quyền chậm trả tiền mua điện các tháng kế tiếp cho đến khi đủ số tiền
được bồi thường, tiền phạt và Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền điện. Khi Bên A
đã thanh toán cho Bên B đủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh
toán ngay cho Bên A số tiền điện đã giữ lại, quá thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4
Điều 1 của Hợp đồng mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm khoản tiền lãi chậm trả
cho Bên A và Bên A được ngừng cấp điện cho Bên B theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
a) Được vào khu vực quản lý của Bên B để thao tác; bảo dưỡng; sửa chữa và thay thế mới
trang thiết bị điện của Bên A; kiểm tra; ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B;
b) Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định tại Thông tư số 30/2013/TT-
BCT ngày 14/11/2013 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm cung
cấp điện;
c) Được Bên B cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán lẻ điện (áp dụng đối
với khách hàng là đơn vị bán lẻ điện);
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp điện năng đảm bảo chất lượng điện theo quy định, trừ trường hợp hệ thống điện
bị quá tải theo xác nhận của cơ quan điều tiết điện lực;
b) Tiến hành xử lý sự cố để khôi phục cấp điện sau 02 giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận được
thông báo của Bên B về sự cố lưới điện do Bên A quản lý; trường hợp không thực hiện được
trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp
điện trở lại;
c) Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra,
trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

46
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B


1. Quyền của Bên B
a) Được cung cấp đủ công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã được thoả thuận trong
hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện;
c) Được bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy định của Hợp đồng này và quy định
của pháp luật;
d) Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ điện; tính chính xác của thiết bị đo đếm điện,
số tiền điện phải thanh toán;
e) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động điện lực của Bên A;
f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
a) Sử dụng điện đúng mục đích, đúng công suất, điện năng đã thoả thuận tại Hợp đồng này;
b) Thanh toán tiền điện đầy đủ, đúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả
thuận trong Hợp đồng;
c) Giảm mức tiêu thụ điện hoặc cắt điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong
các trường hợp Bên A ngừng, giảm cung cấp điện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8
Hợp đồng này;
d) Thông báo cho Bên A biết chậm nhất 05 ngày trước thời điểm ngừng sử dụng điện khi có
nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, chậm nhất 15 ngày trước thời điểm chấm dứt hợp đồng khi
có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng;
e) Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất
điện, mất an toàn cho người và tài sản;
f) Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng, ghi chỉ số công tơ;
g) Bảo đảm các trang thiết bị sử dụng điện đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an
toàn điện; thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện;
h) Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy định của pháp luật;
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
1. Bên A cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng đối với các
hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 31 Thông tư số 27/2013/TT-BCT
ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. Mức phạt bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ
Hợp đồng bị vi phạm hoặc giá trị hoàn trả, được xác định theo hành vi vi phạm.
2. Bên B cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng đối với các
hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 28, Điều 30, Điều 32 Thông tư số 27/2013/TT-BCT
ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. Mức phạt bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ
Hợp đồng bị vi phạm hoặc giá trị bồi thường, được xác định theo hành vi vi phạm.
Điều 10. Bất khả kháng và miễn trách nhiệm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm khi xảy ra các
trường hợp quy định tại Điều 294 Luật Thương mại; Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ
thông báo cho bên bị vi phạm và chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.
2. Bất khả kháng

47
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

a) Bất khả kháng là sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng, phù
hợp với quy định tại khoản 1 Điều 156 Bộ Luật dân sự.
b) Thông báo Bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng của Bất khả kháng phải thông báo cho bên
kia về sự kiện, tình huống tạo thành Bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng
không được muộn hơn một (01) ngày kể từ khi thông tin liên lạc đã sẵn sàng. Thông báo phải
bao gồm đầy đủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành Bất khả kháng, tác động của Bất khả
kháng đối với việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của bên bị ảnh hưởng và kiến nghị các
biện pháp khắc phục. Bên bị ảnh hưởng phải cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia
về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác động
của Bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
c) Hậu quả của Bất khả kháng: Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm
hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của
mình theo Hợp đồng khi xảy ra Bất khả kháng.
d) Nếu một bên do Bất khả kháng mà không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định
trong Hợp đồng trong vòng 180 ngày liên tục kể từ ngày xảy ra Bất khả kháng, Các bên sau
đó có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Bên thực hiện quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng trước thời hạn phải gửi văn bản thông báo cho bên kia trước ít nhất 60 ngày thời
điểm muốn chấm dứt Hợp đồng.
e) Các nghĩa vụ phát sinh trước khi xảy ra Bất khả kháng đều không được miễn trừ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
1. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên
không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công Thương nơi CTĐL/ĐL đặt trụ sở giao
dịch hoặc Cục Điều tiết Điện lực tổ chức hòa giải.
2. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, một trong hai bên
hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
3. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được
ngừng cấp điện.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
1. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
a) Theo thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn của hai bên.
b) Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp:
- Bên B không sử dụng điện liên tục quá 06 tháng mà không thông báo trước cho Bên A.
- Bên B không có ý kiến khác sau 15 ngày kể từ ngày Bên A có đề nghị chấm dứt HĐMBĐ.
- Bên B không còn quyền sở hữu, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với địa điểm mua điện
nêu tại Hợp đồng này.
- Bên B là tổ chức, hộ kinh doanh cá thể bị thu hồi giấy phép hoạt động, bị chấm dứt hoạt
động, bị giải thể hoặc phá sản,... theo quy định pháp luật; Bên mua điện là cá nhân mất quyền
công dân hoặc chết không có người thay thế hợp pháp.
Bên A phải thông báo bằng văn bản tới Bên B chậm nhất là 15 ngày trước thời điểm chấm dứt
Hợp đồng.
2. Khi Hợp đồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt
Hợp đồng thì: Bên A thực hiện ngừng cung cấp điện cho Bên B từ thời điểm theo yêu cầu của
Bên B, đồng thời hai bên tiến hành các thủ tục chấm dứt Hợp đồng trong thời hạn 02 ngày kể
từ thời điểm chấm dứt hợp đồng theo yêu cầu của Bên B.

48
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

3. Bên A thông báo cho Bên B chậm nhất trước 30 ngày Hợp đồng này hết thời hạn hiệu lực
hoặc thời hạn đã gia hạn của Hợp đồng về việc hết thời hạn Hợp đồng, để hai bên tiến hành
chấm dứt Hợp đồng. Bên A thực hiện ngay việc ngừng bán điện kể từ ngày hết thời hạn hiệu
lực của Hợp đồng, nếu hai bên không có thoả thuận ký lại Hợp đồng hoặc gia hạn Hợp đồng
này.
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng luật
1. Luật điều chỉnh Hợp đồng này là pháp luật Việt Nam.
2. Các nội dung không quy định trong Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp
luật.
3. Trong Hợp đồng này, mọi dẫn chiếu liên quan đến bất kỳ văn bản quy phạm pháp luật nào
sẽ bao gồm những văn bản sửa đổi, bổ sung và thay thế văn bản đó.

49
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Phụ lục 1
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)
CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
1. Bên B mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại
Hợp đồng này từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cos < 0,9 phải mua công suất phản
kháng theo quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BCT ngày 28/5/2014 của Bộ Công Thương
quy định về mua, bán công suất phản kháng.
2. Chế độ sử dụng điện của Bên B theo biểu đồ phụ tải với các thông số cơ bản sau:
a) Công suất và sản lượng điện sử dụng:
- Công suất sử dụng trung bình ngày (Ptb): ............ kW
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày (Pmax): ............ kW
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày (Pmin): ............ kW
- Sản lượng điện sử dụng trung bình một tháng (Atb) ≤ ............ kWh/tháng
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao điểm:
+ Từ 09h30 đến 11h30: …........... kW
+ Từ 17h00 đến 20h00: …........... kW
Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận: Công suất sử dụng giờ cao điểm sáng
(từ 09h30 đến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao điểm tối (17h00 đến 20h00), các phương
án giảm mức sử dụng điện; chế độ ca vận hành thiết bị điện theo từng thời gian được kèm
theo và là Phụ lục của Hợp đồng này.
b) Chế độ sử dụng điện theo thời gian:
- Giờ hành chính: .......................
- Theo ca: .......... ca
Ca 1: Từ............. đến..................
Ca 2: Từ............. đến..................
Ca 3: Từ............. đến..................
c) Ngày nghỉ trong tuần: ...........................

50
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Phụ lục 2
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)

BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

1. Trường hợp Bên B có thời hạn mua điện từ 12 tháng trở lên, có sản lượng điện đăng ký
mua hoặc có sản lượng điện tiêu thụ bình quân trong 12 tháng liên tiếp tại tất cả các điểm đo
đếm tại một địa điểm mua điện từ 1.000.000 kWh/tháng trở lên (trừ các trường hợp được
miễn trừ theo quy định của Bộ Công Thương) phải thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng:
a) Trong vòng ..... ngày kể từ ngày HĐMBĐ được hai Bên ký kết Bên B có trách nhiệm nộp
cho Bên A Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành hoặc nộp tiền vào tài khoản
của Bên A với giá trị thỏa thuận tại khoản 3 Điều 1 Hợp đồng này để đảm bảo thanh toán các
khoản tiền điện, tiền mua công suất phản kháng (nếu có), tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm
hợp đồng (nếu có) cho Bên A.
b) Khi có văn bản của Bên A thông báo Bên B về việc vi phạm hợp đồng của Bên B trong
thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng này, Bên A được quyền yêu cầu ngân hàng
phát hành Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên B thanh toán vô điều kiện hoặc khấu trừ ngay
tiền đặt cọc của Bên B cho Bên A đối với các khoản tiền điện, tiền mua công suất phản kháng,
tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) trong giới hạn số tiền được bảo lãnh.
Bên B có trách nhiệm bổ sung vào bảo lãnh thực hiện hợp đồng hoặc bổ sung tiền đặt cọc
khoản tiền đã được khấu trừ để thanh toán cho Bên A theo quy định tại điểm này.
2. Trường hợp Bên B mua điện dưới 12 tháng:
Trong vòng ...... ngày kể từ ngày HĐMBĐ được hai Bên ký kết Bên B có trách nhiệm nộp
cho Bên A Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành hoặc nộp tiền vào tải khoản
của Bên A với giá trị thỏa thuận tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này để đảm bảo thanh toán
các khoản tiền điện, tiền mua công suất phản kháng (nếu có), tiền bồi thường và tiền phạt vi
phạm hợp đồng (nếu có) cho Bên A.
3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này là không hủy
ngang và Bên B phải duy trì bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong thời hạn như sau:
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 1: thời hạn của bảo lãnh thực hiện hợp đồng bằng
thời hạn của Hợp đồng này cộng (+) thêm thời hạn 01 (một) tháng.
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 2: thời hạn của bảo lãnh thực hiện hợp đồng bằng
thời hạn của Hợp đồng này công thêm 10 (mười) ngày.
4. Trường hợp Bên B thực hiện bảo đảm hợp đồng bằng hình thức đặt cọc Bên A hoàn trả tiền
đặt cọc ngay cho Bên B khi Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và hai bên thực hiện
chấm dứt HĐMBĐ.

51
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

Phụ lục 3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán điện
A. HĐMBĐ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
I. Những điều lưu ý trong quá trình soạn thảo phần Hợp đồng:
1. Khoản 3 Điều 1: Chỉ áp dụng trong trường hợp CTĐL/ĐL mới tiếp nhận nguyên trạng lưới
điện hạ áp nông thôn do lưới điện chưa đảm bảo chất lượng điện áp tại vị trí đo đếm cấp điện
cho khách hàng, trong thời gian này thỏa thuận với khách hàng vị trí xác định chất lượng điện
áp danh định tại đầu cực phía thứ cấp của máy biến áp phân phối hạ áp. Thời gian thỏa thuận
chất lượng điện áp phù hợp với thời gian dự kiến cải tạo lưới điện hạ áp của bên bán điện.
Ngoài thời gian nêu trên, nếu CTĐL/ĐL chưa thực hiện cải đạo được lưới điện hạ áp phải
thỏa thuận bổ sung bằng Phụ lục HĐMBĐ.
2. Mục c khoản 5 Điều 1: Tuỳ theo điều kiện, đơn vị lựa chọn các hình thức thông báo thanh
toán cụ thể (văn bản, fax, điện thoại, email, tin nhắn SMS,...) phù hợp với điều kiện thực tế để
ghi vào hợp đồng.
3. Điều 2: Căn cứ vào điều kiện thực tế của công tác kinh doanh, TCTĐL có thể hướng dẫn
thỏa thuận thêm nội dung khác nhưng không được trái với quy định của pháp luật và của
EVN, đồng thời phải giải thích rõ cho khách hàng trước khi ký hợp đồng.
4. Thỏa thuận khác: Thỏa thuận với khách hàng về hình thức giám sát GCS công tơ, hình
thức thông báo chỉ số công tơ.
II. Cách thức in HĐMBĐ:
In toàn bộ nội dung bằng máy in hoặc in sẵn mẫu và sử dụng máy in để in những nội dung
phải điền trên mẫu (phần “....”), tuyệt đối không được viết tay. Mỗi HĐMBĐ in 02 bản: 01
bản giao cho khách hàng, 01 bản đơn vị lưu.
B. NGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
I. Quy định chung
Tập đoàn Điện lực Việt Nam hướng dẫn nội dung ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh
hoạt để thống nhất trong toàn EVN. Các TCTĐL có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc.
1. Về mẫu HĐMBĐ: Tập đoàn ban hành mẫu HĐMBĐ phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt tại
Phụ lục 2 Quy trình này.
2. Về nội dung: Thỏa thuận ký kết HĐMBĐ với khách hàng không trái với quy định của pháp
luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã ký kết.
II. Những điều lưu ý trong quá trình soạn thảo và thỏa thuận Hợp đồng
1. Về mã quản lý HĐMBĐ: Mã HĐMBĐ bao gồm 14 ký tự:

Mã tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại HĐ Số hợp đồng /

a) Mã tỉnh (thành phố): Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được thể hiện bằng 2
ký tự.
b) Mã huyện/quận được thể hiện bằng 3 ký tự.
Mã tỉnh/TP, mã huyện/quận theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt
Nam theo quy định của Tổng cục Thống kê.
c) Mã loại hợp đồng:
- Mã “1”: Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt;

52
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

- Mã “2”: Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt đối với các tổ chức kinh tế
trong nước;
- Mã “3”: Hợp đồng ngắn hạn;
- Mã “0”: Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt đối với các tổ chức kinh tế liên
doanh và nước ngoài.
d) Số hợp đồng:
- Hai ký tự đầu thể hiện hai số cuối của năm ký hợp đồng;
- Sáu ký tự sau thể hiện số thứ tự hợp đồng ký trong năm.
2. Về các thông tin của Bên bán điện: Ghi tên EVN, TCTĐL, Công ty TNHH MTV Điện lực,
Công ty Cổ phần Điện lực, địa chỉ của cơ quan.
- Đại diện: Ghi tên người đại diện theo pháp luật của Đơn vị Điện lực hoặc người được uỷ
quyền.
- Trụ sở, số điện thoại giao dịch, số điện thoại CSKH, số Fax, tài khoản thanh toán, ngân
hàng thanh toán, mã số thuế, điện thoại: Ghi thông tin của Đơn vị được phân cấp trực tiếp
quản lý, thực hiện HĐMBĐ (CTĐL hoặc Điện lực);
3. Về các thông tin của Bên mua điện:
a) Bên mua điện: Ghi đúng tên Pháp nhân theo quyết định thành lập pháp nhân hoặc cá nhân
ghi trên giấy tờ xác định chủ thể HĐMBĐ, giấy tờ tùy thân.
b) Đại diện trong trường hợp Bên mua điện là tổ chức:
- Đại diện theo pháp luật: Ghi họ tên và chức vụ của người được bổ nhiệm hoặc người được
bầu vào chức vụ đứng đầu của Pháp nhân. Người đại diện hợp pháp của Pháp nhân chỉ
được ký kết HĐMBĐ trong phạm vi thẩm quyền đại diện do pháp luật hoặc điều lệ Pháp
nhân quy định. Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp tư
nhân. Nếu là cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thì người ký kết
HĐMBĐ phải là người được cấp giấy phép kinh doanh của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
- Đại diện theo uỷ quyền: Uỷ quyền phải làm thành văn bản. Văn bản uỷ quyền được ghi rõ
họ tên, chức vụ, nơi làm việc, giấy chứng minh thư của người được uỷ quyền, phạm vi uỷ
quyền, thời hạn uỷ quyền.
c) Địa chỉ giao dịch, địa điểm sử dụng điện, số điện thoại giao dịch, số điện thoại nhận tin
nhắn (SMS), số Fax, email, tài khoản thanh toán, ngân hàng thanh toán, mã số thuế: Ghi
thông tin chính xác của khách hàng trực tiếp theo dõi, thực hiện HĐMBĐ này.
4. Điều “Những thỏa thuận khác”: Căn cứ vào điều kiện thực tế của công tác kinh doanh,
TCTĐL có thể hướng dẫn thỏa thuận thêm nội dung khác nhưng không được trái với quy
định của pháp luật và của EVN, đồng thời phải giải thích rõ cho khách hàng trước khi ký
hợp đồng.
5. Về các thỏa thuận có liên quan đến thanh toán tiền:
Tập đoàn thống nhất thời hạn thanh toán tiền điện, tiền bồi thường, tiền vi phạm là không
quá 07 ngày. Mức lãi suất do chậm thanh toán là mức cho vay cao nhất của ngân hàng mà
Bên bán điện hoặc Bên mua điện có tài khoản ghi trong HĐMBĐ.
Đối với doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi sử dụng để tưới, tiêu cho lúa, rau, màu,
đơn vị thỏa thuận thời hạn thanh toán tiền điện tối đa không quá 120 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo thanh toán tiền điện.

53
Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện

6. Giá trị bảo lãnh đối với khách hàng phải thực hiện biện pháp đảm bảo hợp đồng.
Công thức xác định giá trị bảo lãnh: Tbđ = Atb x gbt x n
Trong đó:
- Tbđ là tiền bảo lãnh để thực hiện đảm bảo hợp đồng.
- Atb là điện năng sử dụng trung bình ngày của khách hàng,
+ Đối với HĐMBĐ ký mới Atb được căn cứ vào biểu đồ sử dụng điện giai đoạn ổn định
khách hàng đăng ký.
+ Đối với HĐMBĐ đang có hiệu lực hoặc ký lại Atb được xác định căn cứ sản lượng điện
sử dụng trung bình tháng của thời gian tối đa 12 tháng liền kề trước đó.
- gbt là giá điện năng (đối với khách hàng áp dụng hình thức ba giá, giá điện lấy theo mức
giá giờ bình thường) được áp dụng tại thời điểm ký HĐMBĐ.
- n: là số ngày để tính tiền bảo đảm do hai bên thoả thuận không vượt quá 15 ngày.
7. Giá trị khoản đặt cọc hoặc bảo lãnh đối với trường hợp khách hàng mua điện ngắn hạn (<
12 tháng): giá trị bằng số tiền điện dự kiến tiêu thụ theo số ngày đề nghị mua điện hoặc
bằng số tiền điện dự kiến tương ứng với lượng điện tiêu thụ trong 1,5 tháng.
III. Hình thức của hợp đồng
1. In HĐMBĐ bằng máy in hoặc in sẵn mẫu và sử dụng máy in để in những nội dung phải
điền trên mẫu (phần “....”), tuyệt đối không được viết tay.
2. Đóng thành tập theo thứ tự: Phần Hợp đồng, phần Các Điều khoản cụ thể, phần Các Điều
khoản chung. Trong các phần có đánh thứ tự số trang theo từng phần, trên từng trang phải có
chữ ký “nhỏ” của Lãnh đạo phòng nghiệp vụ hoặc của nhân viên được giao nhiệm vụ thương
thảo HĐMBĐ (bằng văn bản giao nhiệm vụ) của Bên mua điện và Bên bán điện và được đóng
dấu giáp lai giữa các trang.
3. Nội dung ghi rõ ràng, không tẩy xoá, sửa chữa, không để ô trống (trừ nội dung có ô  mà
để trống không đánh dấu và một số thông tin Bên B không có như số tài khoản, email....).

54

You might also like