Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

CTY Điện lực Yên bái

Email: pcyenbai@npc.com.vn
Thời gian ký: 01/02/2021 10:43

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

Số: /QĐ-EVNNPC
Số: 194/QĐ-EVNNPC Hà tháng
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 nămnăm
20212021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Chống sét van trung và cao
áp theo tình trạng vận hành – CBM.

TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

Căn cứ Quyết định số 0789/QĐ-BCT ngày 05/02/2010 của Bộ công thương


về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-EVN ngày 15/7/2019 của Hội đồng thành
viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động
của Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ văn bản số: 7101/EVN-KTSX ngày 16/10/2020 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam về việc ban hành “Hướng dẫn chung phương pháp sửa chữa bảo
dưỡng theo tình trạng vận hành”;
Căn cứ Quyết định số 3337/QĐ-EVNNPC ngày 04/12/2010 của EVNNPC về
việc thành lập Ban chỉ đạo CBM, Tổ biên soạn quy trình và hướng dẫn thực hiện,
các Tổ công tác CBM của Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Kỹ thuật Tổng công ty Điện lực miền Bắc,
Trưởng ban Pháp chế Tổng công ty.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kiểm tra, thử
nghiệm Chống sét van trung và cao áp theo tình trạng vận hành – CBM.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) trong Ban Tổng giám đốc, Trưởng các Ban thuộc Hội
đồng thành viên EVNNPC, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chuyên môn
nghiệp vụ EVNNPC, Giám đốc các đơn vị thành viên và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3;
- CT HĐTV (để b/cáo);
- KSVCT;
- Lưu: VT, KT, PC.

Đỗ Nguyệt Ánh
BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Tài liệu: Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Chống sét van trung và cao áp theo
tình trạng vận hành – CBM.
Ký mã hiệu: EVNNPC.KT/HD.03

Trang Mục sửa đổi Lần sửa đổi Ngày sửa đổi Mô tả vắn tắt nội dung sửa đổi
MỤC LỤC

Mục Nội dung Trang


I. Qui định chung 3
1. Phạm vi điều chỉnh 3
2. Đối tượng áp dụng 3
3. Trách nhiệm 3
II. Định nghĩa, từ viết tắt, tài liệu viện dẫn 3
1. Định nghĩa, từ viết tắt 3
2. Tài liệu viện dẫn 4
III. Nội dung 4
1. Các hạng mục và tần suất kiểm tra/ thử nghiệm. 4
2. Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cấp độ 1 6
3. Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cấp độ 2 12
4. Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cấp độ 3 13
IV. Hiệu lực thi hành 14
3

I. QUI ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh


Tài liệu này trình bày hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm theo tình trạng vận hành
(CBM) cho Chống sét van trung và cao áp trong EVNNPC;
Hồ sơ kết quả phân tích CBM là một phần của Phương án kỹ thuật sửa chữa lớn
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Các nội dung khác như lập, trình, phê duyệt kế hoạch sửa chữa lớn thực hiện
theo các quy định hiện hành về sửa chữa lớn tài sản cố định trong EVNNPC.
2. Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn này áp dụng đối với:


a. Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
b. Các đơn vị do EVNNPC nắm giữ 100% vốn điều lệ:
c. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVNNPC;
d. Các đơn vị trực thuộc các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVNNPC;
e. Người đại diện phần vốn của EVNNPC, người đại diện phần vốn của Công ty
TNHH MTV cấp III tại các Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần;
f. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trách nhiệm
- Trưởng các Ban/các Đơn vị thành viên: Đảm bảo CBCNV đơn vị mình nghiêm
túc thực hiện.
- CBCNV: thực hiện đúng các quy định tại Hướng dẫn này.
II. ĐỊNH NGHĨA, TỪ VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN
1. Định nghĩa, từ viết tắt
- EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- EVNNPC: Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- HĐTV: Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- TGĐ: Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- PTGĐ: Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- Cơ quan EVNNPC: bộ máy quản lý điều hành và bộ máy giúp việc tại trụ sở
chính của Tổng công ty Điện lực miền Bắc tại Hà Nội.
4

- Đơn vị thành viên: bao gồm các đơn vị trực thuộc và Công ty con của
EVNNPC.
- CBCNV: cán bộ công nhân viên.
- Tổng công ty: được hiểu là Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- SCBD: Sửa chữa bảo dưỡng;
- CBM – Condition Based Maintenance: Phương pháp sửa chữa bảo dưỡng theo
tình trạng vận hành của thiết bị;
- QLVH: Quản lý vận hành;

2. Tài liệu viện dẫn

Văn bản số: 3162/EVN-KTSX ngày 28/6/2018 và văn bản số 5266/EVN-KTSX


ngày 16/10/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về việc nghiên cứu phương
pháp sửa chữa bảo dưỡng lưới điện phân phối của TNB;
Văn bản số: 1920/EVN-KTSX ngày 30/03/2020 về việc chuẩn bị ứng dụng sửa
chữa bảo dưỡng lưới điện theo điều kiện vận hành của thiết bị (Conditions Based
Maintenance - CBM);
Văn bản số: 7101/EVN-KTSX ngày 16/10/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành “Hướng dẫn chung phương pháp sửa chữa bảo dưỡng theo tình
trạng vận hành”;
Căn cứ Quyết định số 3337/QĐ-EVNNPC ngày 04/12/2010 của EVNNPC về
việc thành lập Ban chỉ đạo CBM, Tổ biên soạn quy trình và hướng dẫn thực hiện, các Tổ
công tác CBM của Tổng công ty Điện lực miền Bắc.

III. NỘI DUNG

1. Trọng số các hạng mục thử nghiệm và thời hạn kiểm tra đối với chống sét van
trung và cao áp

1.1. Trọng số các hạng mục kiểm tra / thử nghiệm đối với CSV trung và cao áp
5

Điểm Trọng Tổng điểm


Hạng mục thử nghiệm số
CẤP ĐỘ 1 - ONLINE
1 Kiểm tra trực quan 0;1;2;3 0.13 Điểm * trọng số
2 Kiểm tra nhiệt độ 0;1;2;3 0.7 Điểm * trọng số
Kiểm tra phóng điện cục bộ online 0;1;2;3 Điểm * trọng số
3 0.5
(ultrasonic)
Đo dòng rò tổng và thành phần dòng
4 0;1;2;3 1.5 Điểm * trọng số
rò điện trở
5 Lịch sử vận hành và bảo dưỡng 0;1;2;3 0.15 Điểm * trọng số
6 Tuổi thọ 0;1;2;3 0.35 Điểm * trọng số
Tổng điểm cấp độ 1 3.33 Tối đa = 9,99
CẤP ĐỘ 2 - OFFLINE
1 Đo điện trở cách điện 0; -0,5;-1;-1,5
2 Đo dòng rò CSV bằng nguồn độc lập 0; -0,5;-1;-1,5
3 Đo tổn hao công suất 0; -0,5;-1;-1,5
Tổng điểm cấp độ 2
CẤP ĐỘ 3 – Theo tình trạng
1 Phân tích phóng điện cục bộ 0; -0,5;-1;-1,5
2 Phân tích thành phần dòng rò điện trở 0; -0,5;-1;-1,5
3 Đo tổn hao công suất 0; -0,5;-1;-1,5
Tổng điểm cấp độ 3

1.2. Thời hạn kiểm tra / thử nghiệm đối với CSV trung và cao áp

Hạng mục thử nghiệm Tần suất kiểm tra (tháng)

CẤP ĐỘ 1 - ONLINE
1 Kiểm tra trực quan 3
2 Kiểm tra nhiệt độ 3
3 Kiểm tra phóng điện cục bộ online 3
6

Hạng mục thử nghiệm Tần suất kiểm tra (tháng)


(ultrasonic)
Đo dòng rò tổng và thành phần dòng 3
4
rò điện trở
5 Lịch sử vận hành và bảo dưỡng Theo sổ quản lý vận hành
6 Tuổi thọ Theo sổ quản lý vận hành

CẤP ĐỘ 2 - OFFLINE
1 Đo điện trở cách điện 36
2 Đo dòng rò CSV bằng nguồn độc lập 36
3 Đo tổn hao công suất 36

CẤP ĐỘ 3 – Theo tình trạng


1 Phân tích phóng điện cục bộ Theo tình trạng thực tế
2 Phân tích thành phần dòng rò điện trở Theo tình trạng thực tế
3 Đo tổn hao công suất Theo tình trạng thực tế

2. Các hạng mục kiểm tra cấp độ 1

2.1. Kiểm tra ngoại quan


- Kiểm tra online phải đảm bảo an toàn điện không được vi phạm khoảng cách
an toàn điện
- Kiểm tra bề mặt sứ cách điện phải không bị bụi bẩn, vỡ, mẻ hay rạn nứt.
- Kiểm tra sự ăn mòn kim loại ở các giá đỡ, khung đỡ.
- Kiểm tra tiếp địa đã được nối đất chắc chắn.

Kiểm tra ngoại quan Mức đánh giá Hành động

- Không phát hiện bất thường về vỡ, mẻ


hay rạn nứt bề mặt sứ cách điện. Tiếp tục thực hiện đo kiểm tra theo
Tốt
- Các khung, giá đỡ chắc chắn, không tần suất chuẩn. (03 tháng)
han gỉ.
7

Kiểm tra ngoại quan Mức đánh giá Hành động

- Dây tiếp địa được nối đất chắc chắn

- Phát hiện bất thường về vỡ, mẻ hay rạn


nứt bề mặt sứ cách điện.
- Các khung, giá đỡ có dấu hiệu han gỉ. Xấu Sửa chữa ngay
- Dây tiếp địa được nối đất bị đứt hoặc bị
lỏng

2.2. Kiểm tra nhiệt độ


8

a. Đo nhiệt độ CSV
Việc đo nhiệt độ đối với CSV được thực hiện bằng cách sử dụng camera hình
ảnh nhiệt và nên thực hiện vào buổi tối. Đảm bảo khoảng cách an toàn trong khi
đo và theo khoảng cách hiệu quả của Camera hình ảnh nhiệt.
Vị trí các điểm đo nhiệt độ như sau:
- Vị trí đấu nối giữa dây lèo và đầu cốt của CSV
- Vị trí thân CSV. Lựa chọn khu vực đo bao trùm được toàn bộ CSV (đối với
CSV có 1 phần tử) hoặc từng phần tử (với CSV có nhiều phần tử)

Hình1: Đo phổ bức xạ nhiệt của CSV


b. Đánh giá
Chênh lệch nhiệt độ được tính như sau: TPha/phầntử = T Pha/phầntử -T Pha/phầntử min

ΔT (⁰C)
So với pha lân cận Mức đánh
Điểm Hành động
hoặc phần tử cùng giá
điều kiện vận hành
Tiếp tục thực hiện đo bức xạ nhiệt
1-3 Tốt 3
theo tần suất chuẩn. (03 tháng)

4 -7 Khá 2 Điều chỉnh tần suất thành 01 tháng


9

ΔT (⁰C)
So với pha lân cận Mức đánh
Điểm Hành động
hoặc phần tử cùng giá
điều kiện vận hành
Điều chỉnh tần suất thành 0,5
Trung bình 1 tháng; Có kế hoạch thực hiện cấp
7-10 độ 2, cấp độ 3.
≥ 10 Xấu 0 Loại khỏi vận hành

2.3. Kiểm tra phóng điện cục bộ online


- Loại bỏ nguồn nhiễu (nếu có), nếu không loại được nguồn nhiễu thì dừng kết
quả đo.
- Hướng dụng cụ quét cảm biến dạng (sensor parabol) ở các khu vực khác nhau
nơi có thể xảy ra phóng điện (đầu cốt, mối nối), nên đặt càng gần càng tốt
nhưng đảm bảo khoảng cách an toàn.
- Nghe âm thanh bất thường, ví dụ: tiếng kêu lách tách, vo vo hoặc tiếng rán.
Nhắm máy quét tại mỗi điểm trong một khoảng thời gian trước khi chuyển
sang một điểm khác để có thể bắt được các lần phóng không liên tục.
- Ghi kết quả bằng decibel (dB) và lưu trữ bất kỳ âm thanh bất thường nào để
phân tích thêm bằng phần mềm khi cần thiết.

Mức đo (dBµV) Loại phóng điện cục bộ - (PD)


Ngưỡng đánh Không có âm thanh phóng điện cục bộ.
giá phụ thuộc
vào hiệu/chủng Corona Tracking Arcing
loại của thiết bị
Có kế hoạch xử lý Có kế hoạch xử lý
đo. Ghi rõ chỉ Có kế hoạch xử lý càng
càng sớm càng tốt. càng sớm càng tốt.
số đo được và sớm càng tốt.
đơn vị đo của Mức độ ưu tiến xử Mức độ ưu tiến xử
Mức độ ưu tiến xử lý cao
từng loại cảm lý thấp hơn so với lý trung bình so với
nhất so với âm thanh
biến, từng vị trí âm thanh dạng âm thanh dạng
dạng corona và tracking
tracking và arcing corona và arcing
đo
10

Nhìn chung, khi phát hiện phóng điện cục bộ (PD) cần phải xử lý ngay. Mức
độ ưu tiên xử lý dựa trên loại phóng điện Arcing (ưu tiên cao nhất), Tracking (ưu tiên
trung bình) và Corona (ưu tiên thấp)
2.4. Đo dòng rò qua CSV online và phân tích thành phần điện trở của dòng rò
Dòng rò của CSV có thể được đo trong chế độ vận hành bình thường. Việc đo
được tiến hành bằng cách sử dụng thiết bị đo thích hợp (loại cảm biến dòng điện) kẹp
vào dây nối đất của đuôi CSV trong quá trình vận hành. Giá trị đo được ghi lại, trong
trường hợp giá trị đo cao bất thường, phải tiến hành các thí nghiệm khác để đánh giá
tình trạng CSV.
a. Điều kiện áp dụng
- Để đảm bảo kết quả của phép đo, phải có biện pháp đánh giá thành phần
sóng hài trong điện áp lưới. Với phép đo online, thiết bị đo phải có chức
năng tự động phát hiện và bù sai số do sóng hài bậc cao gây ra (theo
phương pháp B2–IEC60099-5).
- Áp dụng cho các CSV loại không khe hở đang vận hành trên lưới điện.
- Phần đế của CSV phải được cách ly với đất.
- Dây dẫn từ đuôi của CSV đến dây nối đất phải được cách ly với khung/xà
đỡ.
- Không nối đất chung phần đuôi của các CSV ở 3 pha.
- Không thực hiện đo khi trời giông sét
- Đảm bảo khoảng cách an toàn và sử dụng trang bị bảo hộ an toàn cá nhân
- Chỉ thực hiện đo dòng rò của CSV sau khi kết quả kiểm tra nhiệt độ CSV
không phát hiện chênh lệch nhiệt độ quá 10oC.

Hình 2: Hướng dẫn thực hiện nối đất đuôi CSV


11

b. Đo và phân tích thành phần thành phần bậc 3 của dòng rò CSV online
Phép đo áp dụng theo phương pháp B2 được quy định trong mục D3.7 tiêu
chuẩn IEC 60099-5. Việc đo và phân tích được thực hiện bằng thiết bị đo chuyên
dụng, yêu cầu thiết bị đo phải có chức năng phát hiện, đo và tính toán bù thành
phần sóng hài ở điện áp lưới.
Cảm biến hiện trường “field Probe” được đặt tại vị trí gần chân đế của CSV,
cảm biến dòng điện (current probe/transmitter) hoặc biến dòng điện (current
transformer) được sử dụng để đo dòng rò được gắn vào dây nối đất của đuôi CSV.
c. Đánh giá kết quả
Việc đo và phân tích thành phần bậc 3 của dòng rò điện trở được thực hiện bởi
máy đo chuyên dụng. Giá trị đo được tính toán và quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn
tương ứng U/Ur = 0.7 ở t = 20oC và được ghi lại trong bảng theo dõi.
Giá trị đo thành phần dòng rò điện trở được so sánh với giá trị tới hạn cho phép
của nhà sản xuất (Ircpmax).
Đối với trường hợp không có số liệu của nhà chế tạo, có thể dựa vào số liệu
kinh nghiệm sau:
+ Giá trị dòng rò điện trở đối với CSV mới đưa vào vận hành vào khoảng 25 ÷
50μA
+ Giá trị dòng rò điện trở tối đa cho phép đối với CSV thông thường gấp 4 lần
giá trị ban đầu tương đương 200μA.

Dòng rò điện trở


Mức đánh
So với pha lân cận hoặc phần tử Hành động
giá
cùng điều kiện vận hành

Tiếp tục thực hiện đo bức xạ


Ir < 50% x Ircpmax Tốt nhiệt theo tần suất chuẩn. (03
tháng)
Điều chỉnh tần suất thành 01
50% x Ircpmax ≤ Ir < 70% x Ircpmax Khá
tháng
Điều chỉnh tần suất thực hiện
70% x Ircpmax ≤ Ir < 100% x Ircpmax Trung bình hàng tuần; Có kế hoạch thực
hiện cấp độ 2, cấp độ 3.
100% x Ircpmax ≤ Ir Xấu Loại khỏi vận hành
12

2.5. Lịch sử vận hành và bảo dưỡng


Kiểm tra theo số lần tác động ghi lại trên bộ đếm sét.
(Note: Hiện tại chưa có số liệu thống kê cũng như hướng dẫn của HCM, tuy nhiên
đây là dựa trên góp ý ban đầu để tiếp thu và sửa đổi)

Số lần tác động được ghi theo bộ


Mức đánh
đếm sét hoặc lịch sử vận hành ghi Hành động
giá
trong sổ theo dõi

Dưới 20 lần tác động Tốt

Từ 20 đến 30 lần tác động Khá

Từ 30 đến 40 lần tác động Trung bình

Lớn hơn 40 lần tác động Xấu

2.6. Tuổi thọ

Mức đánh
Tuổi thọ của CSV Hành động
giá

Dưới 10 năm Tốt

Từ 10 năm đến 15 năm Khá

Từ 15 năm đến 20 năm Trung bình

Trên 20 năm Xấu

3. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 2

3.1. Đo điện trở cách điện


13

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động


10 000 MΩ ≤ IR Tốt 0 Điều kiện bình thường đến trung bình.
Tiếp tục kiểm tra các hạng mục Cấp độ 2
5 000 MΩ ≤ IR < 10 theo bảng tần suất kiểm tra và thử nghiệm
Khá -0,5
000 MΩ chuẩn.
1000 MΩ ≤ IR < 5
Trung bình -1
000 MΩ Tiến hành thử điện áp tăng cao và các
hạng mục khác để tìm hư hỏng tiềm ẩn.
IR< 1000 MΩ Kém -1,5

3.2. Đo dòng rò CSV bằng nguồn độc lập


a. Phương pháp 1: (áp dụng với loại CSV không khe hở) sử dụng nguồn AC
Dòng rò của CSV được đo tại điện áp vận hành liên tục (Uc), giá trị dòng rò
được ghi lại là dòng rò tổng đi qua CSV.
Đánh giá kết quả đo: giá trị dòng rò cho phép tại điện áp vận hành liên tục Uc
được quy định bởi nhà sản xuất. Thông thường, giá trị dòng rò tại điện áp vận hành
liên tục ≤ 1mA. Trường hợp giá trị dòng rò lớn hơn giá trị này, cần tham vấn số liệu
của nhà sản xuất hoặc thực hiện các thí nghiệm khác để đánh giá chất lượng CSV như
phân tích thành phần dòng rò và/hoặc đo tổn thất của CSV.
b. Phương pháp 2: (áp dụng với CSV có khe hở và không khe hở) sử dụng
nguồn điện DC
Thí nghiệm được tiến hành bằng 2 cách: đo giá trị dòng rò ở điện áp tham
chiếu hoặc đo giá trị điện áp tương ứng ở dòng rò tham chiếu 1mA.
Đánh giá kết quả: giá trị dòng rò cho phép được quy định bởi nhà sản xuất.
Thông thường, giá trị điện áp tại dòng rò tham chiếu 1mA phải lớn hơn giá trị điện áp
danh định của CSV. Trong các trường hợp bất thường, cần tham vấn số liệu của nhà
sản xuất hoặc thực hiện các thí nghiệm khác để đánh giá chất lượng CSV như phân
tích thành phần dòng rò và/hoặc đo tổn thất của CSV.
Đối với phương pháp 1:
Giá trị dòng rò đo ở Tình
Điểm Hành động
điện áp Uc trạng
Dòng điện rò ≤ 1mA Tốt 0 Tiếp tục duy trì tần suất
1mA < Dòng điện rò ≤ Bổ sung các hạng mục đo tổn thất công suất hoặc
Khá -0,5
1,3mA phóng điện cục bộ (PD)
1,3mA < Dòng điện rò ≤ Trung Tăng tần suất kiểm tra. Bổ sung các hạng mục đo
-1
1,5mA bình tổn thất công suất hoặc phóng điện cục bộ (PD).
14

Giá trị dòng rò đo ở Tình


Điểm Hành động
điện áp Uc trạng
1,5mA < Dòng điện rò Kém -1,5 Loại khỏi vận hành

Đối với phương pháp 2:


Giá trị đo Hành động
≤ giá trị quy định của nhà chế tạo Duy trì tần suất chuẩn
> giá trị quy định của nhà chế tạo Loại khỏi vận hành

3.3. Đo tổn hao công suất


Đo tổn hao công suất của CSV được thực hiện bằng thiết bị đo góc tổn hao điện
môi chuyên dụng và được so sánh với giá trị quy định bởi nhà sản xuất.
Giá trị đo được quy đổi về nhiệt độ tham chiếu 20oC và được ghi lại để theo dõi.
Trường hợp kết quả đo có dấu hiệu tăng bất thường ( ví dụ: khoảng 30% so với số
liệu lần trước hoặc giá trị tối đa cho phép) cần tăng cường tần số thí nghiệm và kết
hợp các thí nghiệm khác để đánh giá tình trạng.
Giá trị đo Hành động
≤ giá trị quy định của nhà chế tạo Duy trì tần suất chuẩn
> giá trị quy định của nhà chế tạo Loại khỏi vận hành

4. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 3


4.1. Phân tích phóng điện cục bộ (phân tích PD)
Phương pháp sử dụng các cảm biến biến dòng cao tần (HFCT)
Các quy định thực hiện tuân thủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 60270. Các
cảm biến biến dòng cao tần (HFCT) được vào các vị trí dây nối đất của chống sét
van.
Để phân tích chính xác khi đo phóng điện cục bộ PD ta phải sử dụng cách kỹ
thuật tách nhiễu. Cách thức tách nhiễu phụ thuộc vào thiết bị thí nghiệm và là công cụ
do nhà chế tạo thiết bị thí nghiệm cung cấp.
Để xác định loại phóng điện cục bộ (PD) sẽ có hai phương pháp vào định dạng
phóng điện cục bộ (PD) theo giản đồ pha hoặc theo thời gian. Việc lựa chọn giải pháp
phân tích theo giản đồ pha hoặc thời gian là phụ thuộc vào nhà chế tạo thiết bị.
4.2. Phân tích thành phần dòng rò điện trở
15

Thành phần dòng rò điện trở của CSV phải được đo ở giá trị điện áp danh định (Ur)
theo các hướng dẫn trong tiêu chuẩn IEC 60099-4 và IEC 60099-5.
Giá trị đo Hành động
≤ giá trị quy định của nhà chế tạo Duy trì tần suất chuẩn
> giá trị quy định của nhà chế tạo Loại khỏi vận hành

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký Quyết định ban hành.

You might also like