Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

 Nội dung bài viết 

Dchannel » Thủ thuật

Tổng hợp 15 hàm cơ bản


trong Excel bất cứ ai cũng
đều nên biết
 Ngày đăng: 07-07-2023  Cập nhật: 08-07-2023

Theo dõi DChannel trên

 1. Các hàm cơ bản trong Excel về tính toán


1.1. Hàm SUM

1.2. Hàm MIN/MAX

1.3. Hàm COUNT/COUNTA

1.4. Hàm AVERAGE

 2. Các hàm cơ bản trong Excel về điều kiện Logic


2.1. Hàm COUNTIF

2.2. Hàm IF

2.3. Hàm SUMIF

 3. Các hàm cơ bản trong Excel sử dụng cho văn


bản
3.1. Hàm LEFT/RIGHT/MID

3.2. Hàm CONCAT

 4. Các hàm cơ bản trong Excel về ngày tháng


4.1. Hàm NOW

4.2. Hàm DATE

 5. Các hàm cơ bản trong Excel về tra cứu dữ liệu


5.1. Hàm VLOOKUP

5.2. Hàm INDEX

5.3. Hàm MATCH

5.4. Hàm HLOOKUP

6. Tổng kết

Excel là một gương mặt vô cùng quen thuộc với sinh


viên hay nhân viên văn phòng. Đây là công cụ đồng
hành giúp người dùng thực hiện cách phép tính, trình
bày số liệu,… trên bảng tính một cách nhanh chóng và
dễ dàng. Tổng hợp các hàm cơ bản trong Excel qua bài
viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về công cụ này.

1. Các hàm cơ bản trong Excel về tính


toán

Tổng hợp các hàm cơ bản trong Excel về tính toán.

1.1. Hàm SUM

Hàm SUM dùng để tính tổng tất cả các số có trong dãy


ô mà người dùng chọn (muốn tính).

Công thức tính của hàm SUM:

=SUM(Number1, Number2,…)

Ví dụ: =SUM(20,40,60) có nghĩa là cộng các số này lại


với nhau và cho ra kết quả là 120.

Ví dụ hàm SUM hình 1

Ví dụ: =SUM(A1:A3) nghĩa là tính tổng các dãy số từ ô


A1 đến ô A3 sẽ cho ra kết quả là 120.

Ví dụ hàm SUM hình 2

1.2. Hàm MIN/MAX

Hàm MIN/MAX dùng để tính giá trị nhỏ/ lớn nhất trong
một phạm vi dữ liệu hoặc cả bảng tính.

Công thức tính của hàm MIN/MAX

=MIN(Number1, Number2,…)

=MAX(Number1, Number2)

Ví dụ: =MIN(A2:C5) sẽ cho ra kết quả là 25 – giá trị nhỏ


nhất ở vùng dữ liệu mà bạn chọn.

Ví dụ hàm MIN

Ví dụ: =MAX(A2:C5) sẽ cho ra kết quả là 89 – giá trị lớn


nhất ở vùng dữ liệu mà bạn chọn.

Ví dụ hàm MAX

1.3. Hàm COUNT/COUNTA

Để đếm các ô có chứa số trong phạm vi dữ liệu, ta dùng


hàm COUNT.

Công thức tính của hàm COUNT:

=COUNT(Value1,…)

Ví dụ: =COUNT(A2:C5) sẽ cho ra kết quả là 9 – tổng số


lượng ô có chứa số.

Ví dụ hàm COUNT

Để đếm các ô không trống trong phạm vi dữ liệu nhất


định, ta dùng hàm COUNTA.

Công thức tính của hàm COUNTA:

=COUNTA(Value1,…)

Ví dụ: =COUNTA(A2:C5) sẽ cho ra kết quả là 8 – số


lượng ô có chứa số hay kí tự.

Ví dụ hàm COUNTA

1.4. Hàm AVERAGE

Để tính trung bình cộng của một dãy số có trong trang


tính, ta dùng hàm AVERAGE.

Công thức tính của hàm AVERAGE:

=AVERAGE(Number1, Number2,…)

Ví dụ: Để tính mức lương trung bình của 6 tháng, ta dùng


công thức sau: =AVERAGE(C3:C8)

Ví dụ hàm AVERAGE

2. Các hàm cơ bản trong Excel về điều


kiện Logic

Cùng tham khảo các hàm cơ bản trong Excel về điều


kiện Logic

2.1. Hàm COUNTIF

Để đếm ô trong một vùng dữ liệu được chọn thỏa mãn


điều kiện, ta dùng hàm COUNTIF.

Công thức tính của hàm COUNTIF:

=COUNTIF(Range, Criteria)

Ví dụ, khi bạn nhập công thức: =COUNTIF(C2:C11,”


>150”), kết quả trả về sẽ là 8 đúng với điều kiện số lượng
hàng tồn là 150 trở lên.

Ví dụ hàm COUNTIF

2.2. Hàm IF

Hàm IF được dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều


kiện của người dùng đặt ra hay không và cho ra kết quả
trả về theo biểu thức logic đúng hoặc sai.

Công thức tính của hàm IF:

=IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false)

Lưu ý: Nếu người dùng bỏ trống 2 điều kiện


Value_if_true, Value_if_false, giá trị là 0 nếu thỏa mãn
điều kiện và sẽ trả giá trị là FALSE nếu không thỏa.

Bạn có thể theo dõi kỹ hơn qua ví dụ ở hình dưới này, lưu
ý điều kiện sẽ là: Điểm số từ 7 trở lên là Đạt, ngược lại là
Không Đạt nếu điểm số dưới 7.

Ví dụ hàm IF

2.3. Hàm SUMIF

Hàm SUMIF dùng để tính tổng các giá trị thỏa điều kiện
xác định.

Công thức tính của hàm SUMIF:

=SUMIF(range,criteria,[sum_range])

Ví dụ: Để tính tổng số màu cam nằm trong cột A có số


lượng là bao nhiêu ở cột B, ta dùng công thức:
=SUMIF(A1:A8,”cam”,B1:B8).

Ví dụ hàm SUMIF

3. Các hàm cơ bản trong Excel sử dụng


cho văn bản

Tiếp theo, hãy cùng mình khám phá các hàm cơ bản
trong Excel sử dụng cho văn bản ngay dưới đây.

3.1. Hàm LEFT/RIGHT/MID

Để cắt ký tự bên trái chuỗi văn bản mà mình chọn, ta


sử dụng hàm LEFT.

Công thức tính của hàm LEFT:

=LEFT(text,[num_chars])

Ví dụ hàm LEFT

Để tách ký tự bên phải chuỗi văn bản mà mình chọn, ta


sử dụng hàm RIGHT.

Công thức tính của hàm RIGHT:

=RIGHT(text,[num_chars])

Ví dụ hàm RIGHT

Đối với hàm MID sẽ trả về kết quả là số lượng ký tự cụ


thể trong chuỗi văn bản xuất phát từ vị trí do bạn chỉ
định đồng thời dựa trên số lượng ký tự mà bạn muốn.

Công thức tính của hàm MID:

=MID(text,[num_chars])

Ví dụ hàm MID

3.2. Hàm CONCAT

Để nối hai hay nhiều văn bản thành chuỗi văn bản, ta sử
dụng hàm CONCAT.

Công thức tính của hàm CONCAT:

=IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false)

Lưu ý: Nếu người dùng bỏ trống 2 điều kiện


Value_if_true, Value_if_false, giá trị là 0 nếu thỏa mãn
điều kiện và sẽ trả giá trị là FALSE nếu không thỏa.

Ví dụ: =CONCAT(“Di”,” “,”Động”,” “,”Việt”,” “,”xin”,” “,”chào”,” “,”


Quý”,” “, “khách.”) sẽ trả về kết quả: “Di Động Việt xin chào
Quý khách”.

4. Các hàm cơ bản trong Excel về ngày


tháng

Cùng khám phá các hàm cơ bản trong Excel về ngày


tháng ngay dưới đây.

4.1. Hàm NOW

Hàm NOW được dùng để hiển thị ngày và giờ hiện tại
trên hệ thống hiện tại hoặc nếu bạn muốn tính toán giá
trị dựa trên ngày/giờ hiện tại và update lại mỗi khi mở
trang tính.

Công thức tính của hàm NOW:

=NOW()

Chẳng hạn, nếu nhập =NOW() thì máy sẽ trả về kết quả
ngày giờ hiện tại có trên hệ thống của bạn. Còn nếu
nhập theo cú pháp =NOW()+8 thì kết quả trả về sẽ là
ngày và giờ của 8 ngày trong tương lai.

4.2. Hàm DATE

Hàm DATE đưa ra kết quả số cho ngày cụ thể.

Công thức tính của hàm DATE:

=DATE(Year,Month,Day)

Trong đó, Year là Năm, Month là Tháng, Day là Ngày.

Ví dụ: =DATE(2023,7,7) trả về kết quả ngày 7 tháng 7


năm 2023.

5. Các hàm cơ bản trong Excel về tra


cứu dữ liệu

Cuối cùng, hãy cùng mình tìm hiểu về các hàm Excel cơ
bản về tra cứu dữ liệu.

5.1. Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP được sử dụng khi cần dò tìm data trong


1 bảng, theo dãy dọc và trả về data tương ứng theo
hàng ngang.

Công thức tính của hàm VLOOKUP:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_


num, Range_lookup)

Ví dụ: Để xác định mức chi trả phụ cấp cho nhân viên,
bạn có thể tham khảo ở ví dụ dưới này.

Ví dụ hàm VLOOKUP

5.2. Hàm INDEX

Hàm INDEX trả về kết quả giá trị hoặc tham chiếu giá
trị khác có trong bảng hoặc ở phạm vi nhất định.

Công thức tính của hàm INDEX:

=INDEX(array, row_num, column_num)

Bạn có thể tham khảo sơ qua công thức có trong hình


ảnh dưới này để tìm giá trị phần tử ở cột thứ 1, dòng thứ
4 ở trong bảng.

Ví dụ hàm INDEX

5.3. Hàm MATCH

Hàm MATCH được sử dụng để tìm kiếm và xác định vị


trí tương đối của một giá trị trong 1 ô hoặc 1 mảng.

Công thức tính của hàm MATCH:

=Match(Lookup_value, Lookup_array, Match_type)

Ví dụ: Chẳng hạn, bạn muốn tìm kiếm vị trí của học sinh
Lâm Thiên Trang trong bộ hồ sơ thi tuyển thì có thể áp
dụng công thức tương tự như hình dưới này.

Ví dụ hàm MATCH

5.4. Hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP dùng để tìm kiếm data trên dòng đầu


tiên của bảng tham chiếu và trả về kết quả tương ứng
trong phạm vi mà người dùng chọn.

Công thức tính của hàm HLOOKUP:

=HLOOKUP(Lookup_value, Table_ array,


Row_index_Num, Range_lookup)

Ví dụ: Bạn muốn xếp hạng học sinh ở Bảng 1 với dữ liệu
có trong Bảng 2, ta sẽ sử dụng công thức như bên hình
dưới. Điều này có nghĩa là hàm sẽ dò điểm số học sinh ở
ô C4 trong Bảng 2 từ trái qua, khi chúng tìm thấy giá trị
gần bằng sẽ trả về data xếp loại tương ứng ở hàng 2.

Ví dụ hàm HLOOKUP

6. Tổng kết

Tổng hợp 15 hàm cơ bản trong Excel bất cứ ai cũng đều


nên biết qua bài viết này hi vọng sẽ giúp các bạn độc giả
hiểu hơn về các hàm trên. Đừng quên follow
Dchannel thuộc hệ thống cửa hàng Di Động Việt để cập
nhật mọi thông tin, thủ thuật hay bài viết mới nhất về
công nghệ hiện nay nhé.

Khi lựa chọn Di Động Việt, quý khách hàng sẽ nhận


được “CHUYỂN GIAO GIÁ TRỊ VƯỢT TRỘI”. Di Động
Việt chúng tôi luôn tận tâm và trách nhiệm trong việc
mang đến các giá trị cùng lợi ích cao nhất đến mỗi
khách hàng. Đồng thời đảm bảo sản phẩm chính hãng
với giá hợp lý nhất cho người dùng.

Xem thêm:

Hướng dẫn 5 cách đánh số trang trong Excel 2003,


2007, 2010, 2016 chi tiết, dễ dàng áp dụng

Cách chuyển chữ hoa thành chữ thường trong


Excel và ngược lại

Hướng dẫn 2 cách sắp xếp tên theo thứ tự ABC


trong Excel đơn giản khi lập danh sách

3 Cách xóa dòng trong Excel cực đơn giản mà bạn


nên biết

Di Động Việt

5/5 - (2 bình chọn)

các hàm cơ bản trong Excel các hàm excel cơ bản excel h

Kiều Trang

ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN


Nhận thông báo về sản phẩm mới và các tips công nghệ nhanh
nhất từ Di Động Việt

Họ và tên

Email

Ðăng ký nhận bản tin


Bảo mật - Điều khoản

You might also like