Professional Documents
Culture Documents
Tài-liệu-chuyển-mạch
Tài-liệu-chuyển-mạch
Tài-liệu-chuyển-mạch
Câu 2: Mục đích PCM? Nêu các tiến trình? Từ đó nêu rõ tiến trình LƯỢNG TỬ HÓA?
Câu 3: Tại sao phải ghép nối tầng chuyển mạch T và S với nhau?
Câu 4: Nêu đặc điểm cấu trúc của tầng chuyển mạch không gian số? Từ đó nêu những hạn chế của tầng
chuyển mạch không gian số?
Câu 6: Nêu chế độ hoạt động không tạo cầu nối trong chuyển mạch gói?
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm của phương pháp định tuyến ngẫu nhiên? Nêu ví dụ? Từ đó nêu ưu điểm và
nhược điểm của phương pháp này?
Câu 8: Hãy nêu đặc điểm của phương pháp lan tràn gói? Nêu ví dụ? Từ đó nêu ưu điểm và nhược điểm
của phương pháp này?
Câu 9: Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của chuyển mạch ATM?
Câu 10: Nêu nguyên lý hoạt động cơ bản của chuyển mạch ATM?
Câu 11: Nêu hoạt động của mạng chuyển mạch ATM qua kênh ảo cố định (PVC)?
Câu 12: Nêu hoạt động của mạng chuyển mạch ATM qua kênh ảo chuyển mạch (SVC)?
Câu 13: Nêu chế độ hoạt động mạch ảo trong chuyển mạch gói?
Câu 14: Các yêu cầu cơ bản nhất của chuyển mạch ATM?
Câu 16: Nêu các sự cố và cách khắc phục trong chuyển mạch gói?
• Phương pháp lượng tử hóa đồng đều: các bước lượng tử hóa bằng nhau trên toàn
dải đồng của tần số
➢ Ưu điểm: Thuật toán thực hiện đơn giản hơn
➢ Nhược điểm: Sai méo do lượng tử hóa sẽ nghiêm trọng hơn đối với các
mức tín hiệu có mức biên độ nhỏ.
• Phương pháp lượng tử hóa không đồng đều: Các bước lượng tử không bằng nhau
trên toàn dải đồng tần số
➢ Nguyên tắc: Dùng số mức lượng tử nhiều hơn ở vùng biên độ thấp, dùng số
ít hơn ở vùng biên độ cao.
➢ Ưu điểm: Giảm sai số lượng tử, tăng chất lượng tín hiệu đầu ra, tổng số
mức lượng tử không thay đổi.
➢ Nhược điểm: Thuật toán thực hiện phức tạp hơn.
Câu 3:
Tại sao phải ghép nối tầng chuyển mạch T và S với nhau
Mục đích là tăng chất lượng và dung lượng của trường chuyển mạch số
* Chất lượng:
• Phụ thuộc chủ yếu vào hiện tượng bloking .Hiện tưượng này hay xảy ra ở tầng S
• Nếu dùng T thì đảm bảo chức năng chuyển mạch không bị bloking cho tất cả các
khe thời gian
* Dung lưương:
+ Đối với tầng T:
Do 1 PCM có 32TS chỉ 30TS dành cho thoại và 2TS dành cho dịch vụ. Khi ghép nối
đường cao tốc thì tổng số khe là nhỏ. Thực tế là dung lượng tổng đài quá nhỏ
+ Đối với tầng S:
Khi kích thước tăng lên thì số lượng chân ra của vi mạch cũng rất lớn, gây khó khă trong
việc chế tạo vi mạch lên dung lượng cũng bị hạn chế
⟶Do vậy kết hợp các tầng chuyển mạch T và S để làm tăng chất lưượng và dung lượng
Câu 4: Nêu đặc điểm cấu trúc của tầng chuyển mạch không gian số? Từ đó nêu những hạn
chế của tầng chuyển mạch không gian số?
- Cấu trúc:
+ Ma trận chuyển mạch vuông
NxN. Các hàng là các PCM đầu
vào, các cột là các PCM đầu ra.
+ Giao điểm giữa hàng và cột là
đấu nối điểm chuyển mạch,
thưường đó là cổng logic AND
+ Các điểm chuyển mạch trong
mỗi cột được điều khiển bởi 1 bộ
nhớ điều khiển (CM: RAM địa chỉ)
+ CM lưu trữ các thông tin địa chỉ của các tiếp điểm chuyển mạch AND
Downloaded by 144-?inh H?u Th? DT&KTMT (dhtho.dhdt15a3hn@sv.uneti.edu.vn)
+ Số lượng ngăn nhớ của CM bằng số khe thời gian của đường PCM
+ Mỗi ngăn nhớ của CM được sử dụng để ghi các thông tin địa chỉ của các tiếp
điểm chuyển mạch AND. Ghi tuần tự (Tại TS1 ghi ở ngăn nhớ số 1, tại TS2 ghi ở
ngăn nhớ số 2…)
Hạn chế: Trong chuyển mạch không gian tín hiệu số chỉ cho phép thiết lập tuyến nối về mặt
không gian còn về thời gian là không thay đổi.
• Trưường chuyển mạch không gian tín hiệu số có khả năng xảy ra tắc nghẽn nội bộ
(tổn thất nội) do khi có hai đầu vào trên hai đường PCM khác nhau cùng nối tới
một đầu ra là không thể thực hiện đưược.
• Thời gian thiết lập tuyến nối qua trưường chuyển mạch bị hạn chế do việc sử dụng
mạch logic AND.
Quan điểm của chuyển mạch gói dựa trên khả năng của các máy tính số hiện đại
tốc độ cao tác động vào bản tin cần truyền sao cho có thể chia cắt các cuộc gọi,
các bản tin hoặc các Transaction thành các thành phần nhỏ gọi là “Gói” tin. Tuỳ
thuộc vào việc thực hiện và hình thức của thông tin mà có thể có nhiều mức phân
chia.
Vậy các gói với địa chỉ đích giống nhau nhưưng không đi theo một đưường giống nhau,
mặt khác gói 3 có thể đến nút 3 trước gói 2. Do đó thứ tự gói đến B đã khác trưước.
Nhiệm vụ của B là phải sắp xếp lại trật tự của chúng.
Câu 7:
* Hãy nêu đặc điểm của phương pháp định tuyến ngẫu nhiên?
• Nguyên tắc: Một tuyến từ mỗi node được chọn ngẫu nhiên và các gói được truyền
chỉ trên đường này.
Nêu ví dụ?
Câu 10 : Nêu nguyên lý hoạt động cơ bản của chuyển mạch ATM ?
• Người ta tạo các gói tin mà từ nay ta sẽ gọi là tế bào ATM, nó được chuẩn hoá
kích thước và Format sao cho phù hợp nhất, dễ quản lý nhất, hiệu quả nhất và tiêu
đề đơn giản nhất.
• (Điều này luôn tồn tại vì cái sau bao giờ cũng hoàn hảo hơn, ngoài ra lại có
LSI/VLSI cực mạnh, có Optic fiber cực tốt về chất lượng và độ rộng băng).
• Thật vậy đôi khi cách tốt nhất để quản lý lượng tin lớn là chia nhỏ thành các gói
nhỏ nhờ vậy việc quản lý dễ hơn.
• ATM không quan tâm thông tin là cái gì và nó từ đâu đến. Đơn giản là ATM cắt
bản tin cần phát thành các tế bào ATM có kích thước nhỏ và bằng nhau, dán tiêu
đề (Header) cho các tế bào sao cho có thể định hướng chúng tới được đích mong
muốn, đảm bảo các yêu cầu trong suốt về thời gian và trong suốt về nội dung,
đồng thời quản lý được chúng trong quá trình truyền tin.
• Tiêu đề của tế bào ATM chứa rất ít chức năng. Nhờ vậy có thể xử lý một cách
nhanh nhất.
• Các nguồn tin với các tốc độ khác nhau nhưư 64 kbit/s, 2048 kbit/s, 34000 kbit/s...
• Được cắt thành các tế bào có kích thước hoàn toàn bằng nhau. Các tế bào này sẽ
được đổ vào một đường ống truyền dẫn khổng lồ và trộn tất cả các tế bào từ mọi
nguồn theo cách tối ưu cho việc truyền tải chúng trong ống.
• Các tế bào được đệm vào Buffer sau đó chúng sẽ được đọc ra theo một thuật toán
thích hợp, ví dụ nhưư FIFO.
• Các tế bào ATM này sẽ được chuyển mạch sau đó chỉ ghép kênh các tế bào mạng
tin thực sự có hiệu lực và đào thải các tế bào rỗng và các tế bào không mang tin
hiệu lực do đó mà độ rộng băng hiệu dụng giảm đưược một cách đáng kể.
Ưu điểm:
- Gần như thời gian thực.
- Độ rộng băng theo yêu cầu
- Không có thủ tục thiết lập cuộc gọi
- Dễ mở rộng hay giải phóng đưường nối.
Câu 13: Nêu chế độ hoạt động mạch ảo trong chuyển mạch gói?
Một đường nối luận lý phải đưược thiết lập trưước khi các gói đưược gửi đi.
Ví dụ: A kết nối đến B:
+ Đầu tiên nó gửi gói yêu cầu gọi
đến: node 4 ⟶ node 2 ⟶ node 3 ⟶
B
+ Nếu B chấp nhận kết nối cuộc
gọi thì nó sẽ gửi gói chấp nhận đến:
node 3 ⟶ node 2 ⟶ node 1 ⟶ A
+ Các bản tin từ A được chia thành
nhiều gói và đi theo đúng đưường
luận lý đã được thiết lập (cầu ảo).
Mỗi node trên cầu ảo được thiết lập sẽ biết nơi đến để hưướng dẫn gói đi nhưư thế nào.
Bất kỳ lúc nào một trong hai trạm ở hai đầu đều có thể xoá đưường kết nối bằng một gói
Downloaded by 144-?inh H?u Th? DT&KTMT (dhtho.dhdt15a3hn@sv.uneti.edu.vn)
yêu cầu xoá sau khi đã hoàn tất việc truyền.
Câu 14 : Các yêu cầu cơ bản nhất của chuyển mạch ATM ?
1. Phải có khả năng xử lý các tốc độ truyền tin rất khác nhau và hơn nữa giao diện tốc
độ cao và siêu cao từ 50M b/s đến 2,4 Gbits/s để chuyển mạch mà nó có thể đạt tới
tốc độ 80 Gbit/s ở mạng đường trục.
2. Khả năng ghép kênh thống kê của luồng tế bào ATM qua hệ thống chuyển mạch
ATM. Đồng thời phải có khả năng thực hiện nhanh việc xử lý tốc độ lỗi bit, trễ và
khả năng thông theo yêu cầu dịch vụ trong các hệ thống chuyển mạch ATM. Với các
khái niệm về VPI/ VCI và đường dẫn băng rộng khổng lồ, việc thực hiện các chức
năng chuyển mạch nói chung có thể phải kết hợp tốt nhất cả 2 cơ chế xử lý cứng
(HW) và mềm (SW), trong đó chú trọng tăng cường xử lý cứng và giảm nhẹ cơ chế
xử lý mềm để tăng tốc độ và hiệu quả xử lý toàn bộ.
3. Có khả năng thực hiện tạo kênh quảng bá, nhiều đích và Điểm-nối-điểm.
Tình huống:
+ Gói tin 1: Node 1 -> Node 2. Node 2 nhận gói tin này chính xác và ngay sau đó
báo nhận cho Node 1. Tuy nhiên, trước khi gói tin 1 được gửi từ Node 2 -> Node 3
thì Node 2 bị trục trặc.
+ Node 1, sau khi nhận được báo nhận của gói tin thứ nhất sẽ không còn quan tâm
đến gói tin này nữa nhưng thực tế gói 1 bị mất
KQ: Gói tin 1 đã mất và node 2 bị hư trước khi nó có cơ hội gửi gói 1 -> node
3. Vì vậy thuê bao B chỉ nhận được gói tin thứ 2 và thứ 3.
Downloaded by 144-?inh H?u Th? DT&KTMT (dhtho.dhdt15a3hn@sv.uneti.edu.vn)
- Khắc phục:
+ Node sẽ gửi báo nhận cho node gửi sau khi đã chuyển tiếp gói đến node kế.
+ Node cuối cùng yêu cầu Node đầu tiên gửi lại gói bị mất.