Professional Documents
Culture Documents
BF4725 - KT Đo lường & ĐKTĐ trong CNSH - Phần 1
BF4725 - KT Đo lường & ĐKTĐ trong CNSH - Phần 1
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG CN SINH HỌC
BF 4725 – HK20232
TS. Phạm Ngọc Hưng
NỘI DUNG
Phần 1: Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến tính
Phần 2: Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Phần 3: Thiết lập sơ đồ chức năng đo và ĐK các QT công nghệ
GIÁO TRÌNH
1) Nguyễn Minh Hệ (2017). Điều khiển tự động quá trình công nghệ sinh học – thực phẩm. NXB
Bách Khoa Hà Nội.
2) Nguyễn Đức Trung (2018). Cơ sở đo lường và lý thuyết điều khiển tự động quá trình công nghệ.
NXB Bách Khoa HN.
1
2/20/2024
NỘI DUNG
PHẦN 1:
Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động
hệ tuyến tính
2
2/20/2024
1.1. Ví dụ
1.1. Ví dụ
3
2/20/2024
1.1. Ví dụ
1.1. Ví dụ
4
2/20/2024
1.1. Ví dụ
1.1. Ví dụ
10
10
5
2/20/2024
1.1. Ví dụ
11
11
1. Điều khiển
Điều khiển là quá trình thu thập thông tin, xử lý thông tin
và tác động lên hệ thống để đáp ứng của hệ thống đạt
được với mục đích định trước.
12
12
6
2/20/2024
13
13
14
14
7
2/20/2024
15
15
TBĐL
16
16
8
2/20/2024
TBĐL
Trong đó:
• y(t): tín hiệu cần điều khiển, thường gọi là tín hiệu ra (output).
• x(t): tín hiệu chủ đạo, chuẩn, tham chiếu (reference) thường gọi là tín
hiệu vào (input).
• z(t): tín hiệu hồi tiếp, phản hồi (feedback).
• e(t) = x(t)-z(t): sai số
• n(t): tín hiệu nhiễu tác động từ bên ngoài vào hệ thống.
17
17
18
18
9
2/20/2024
19
19
20
20
10
2/20/2024
21
21
Chủ yếu là các thiết bị đo lường các đại lượng vật lý:
Cần quan tâm đến độ nhạy, dải đo, thời gian đáp ứng, sai
22
22
11
2/20/2024
23
23
24
24
12
2/20/2024
n(t)
x(t) y(t)
BĐK CCCH ĐT
25
25
n(t)
TBĐL
26
26
13
2/20/2024
Có thể nói hầu hết các hệ thống vật lý đều là hệ phi tuyến, có
nghĩa là trong hệ thống có ít nhất một phần tử là phần tử phi
tuyến.
Tuy nhiên, nếu phạm vi thay đổi của các biến hệ thống không lớn,
hệ thống có thể được tuyến tính hóa trong phạm vi biến thiên của
các biến tương đối nhỏ.
27
27
Thiết kế hệ thống:
Biết cấu trúc và thông số của đối tượng điều khiển,
→ Cần thiết kế bộ điều khiển để được hệ thống thỏa mãn các yêu cầu
về chất lượng.
28
28
14
2/20/2024
Các sơ đồ điều khiển dựa trên nguyên tắc phản hồi thông tin:
Điều khiển bù nhiễu
Điều khiển sai lệch
Điều khiển phối hợp
29
29
n(t)
x(t) y(t)
BĐK CCCH ĐT
30
30
15
2/20/2024
n(t)
TBĐL
31
31
n(t)
TBĐL
32
32
16
2/20/2024
Tóm lại: Cần thiết kế bộ điều khiển phù hợp với đối tượng
33
33
34
34
17
2/20/2024
Ý nghĩa: Cần lường trước tất cả các tình huống xảy ra và đưa vào
thiết kế cho bộ điều khiển.
35
35
36
36
18
2/20/2024
37
37
Điều khiển ổn định hóa: Nếu tín hiệu chuẩn r(t) = const, ta
gọi là điều khiển ổn định hóa
Điều khiển theo chương trình: Tín hiệu vào r(t) là hàm thay
đổi theo thời gian nhưng đã biết trước
Điều khiển theo dõi: Tín hiệu vào r(t) là hàm không biết
trước theo thời gian.
38
38
19
2/20/2024
39
39
40
40
20
2/20/2024
41
41
42
42
21
2/20/2024
Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo các điều
kiện vận hành bình thường, kéo dài tuổi thọ máy móc, vận hành
thuận tiện;
Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm: Thay đổi được tốc
độ sản xuất, giữ các thông số chất lượng sản phẩm biến động
trong giới hạn quy định;
Đảm bảo vận hành an toàn: Nhằm mục đích bảo vệ con người,
máy móc, thiết bị và môi trường;
Bảo vệ môi trường: Giảm nồng độ các chất độc hại trong khí thải,
nước thải, giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu;
Nâng cao hiệu quả kinh tế.
43
43
1. Tăng năng suất thiết bị công nghệ, trên cơ sở duy trì chính xác
chế độ công nghệ tối ưu;
2. Nâng cao chất lượng sản phẩm;
3. Giảm sự tổn thất của sản xuất;
4. Giảm chi phí nguyên liệu và các vật liệu phụ;
5. Hạ giá thành sản phẩm;
6. Giảm chi phí nhiên liệu và năng lượng;
7. Tăng cường độ của quá trình;
8. Cho phép ứng dụng các công nghệ tiên tiến có độ phức tạp cao,
không thể tiến hành được trong điều kiện điều khiển thủ công;
9. Nâng cao năng suất lao động;
44
44
22
2/20/2024
Tự động hoá một phần (mức thấp): đây là giai đoạn khi một hoặc
một số công đoạn hoặc thiết bị của quá trình sản xuất được tự
động hoá.
Tự động hoá đồng bộ (mức trung bình): đây là giai đoạn khi cả tổ
hợp các quá trình sản xuất chính và các quá trình sản xuất phụ
được tự động hoá theo những chương trình và chế độ định trước
nhờ những thiết bị tự động được nối với nhau trong một hệ
thống điều chỉnh chung.
Tự động hoá toàn phần (mức cao): Khi đó tiến trình của quá trình
sản xuất, kể cả việc đặt các chế độ làm việc để đạt chỉ tiêu kinh
tế, kỹ thuật tốt nhất đều được tự động thực hiện, không cần sự
tham gia trực tiếp của con người.
45
45
CHƯƠNG 2:
Biến đổi Laplace
46
46
46
23
2/20/2024
F ( s ) L f (t ) 0 f (t )e st dt
Trong đó:
- t: thời gian;
- s: biến số phức;
- f(t): còn gọi là hàm gốc;
- F(s): còn gọi là hàm ảnh.
Mở rộng (SV tự tìm hiểu thêm):
- Biến đổi Laplace ngược
47
47
2.2. Ví dụ
Ví dụ 1:
2 t [0,2]
Tìm hàm Laplace của hàm số f (t )
0 t [0,2]
2 2 2 s
F ( s ) L f (t ) f (t )e st dt 2e st dt 0e st dt
2
e
0 0 2 s s
Ví dụ 2:
Tìm hàm Laplace của hàm số: f (t ) 1 2e 2t
F ( s ) L f (t ) f (t )e st dt (1 2e 2 t )e st dt
0 0
1 2
e st dt 2 e 2t e st dt
0 0 s s2
48
48
24
2/20/2024
L[ax (t ) by (t )] aX ( s ) bY ( s )
2. Biến đổi Laplace của đạo hàm:
dx d 2x dx
L sX ( s ) x (0) L 2 s 2 X ( s) sx(0) (0)
dt dt dt
Mở rộng:
d nx dx d 2x d (n2) x d (n1) x
L n sn X (s) sn1x(0) sn2 (0) sn3 2 (0) ... s (n2) (0) (n1) (0)
dt dt dt dt dt
49
49
6. Tích chập:
t
0
t
L x(t u ) y (u ) du L x(u ) y (t u )du X ( s )Y ( s )
0
50
50
25
2/20/2024
51
51
52
52
26
2/20/2024
53
53
CHƯƠNG 3
Sơ đồ khối và các khâu động học
điển hình
54
54
27
2/20/2024
Các ô vuông biểu thị các phần tử của hệ thống, nối ghép chúng lại để
diễn tả quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, tạo thành một khối.
X(s) Y(s)
W(s)
Điểm tụ kí hiệu bằng vòng tròn, có nhiều đầu vào và một đầu ra,
X1(s) + Y(s)
-
X2(s)
Điểm tách kí hiệu bằng một chấm đen, là điểm mà tại đó có một đầu
vào và nhiều đầu ra có cùng một đại lượng.
Y(s)
Y(s)
55
55
Hàm truyền đạt là tỷ số biến đổi Laplace của tín hiệu đầu ra với biến
đổi Laplace của tín hiệu đầu vào với điều kiện đầu triệt tiêu.
𝑌(𝑠) 𝐿{𝑦 𝑡 }
𝑊 𝑠 = =
𝑋(𝑠) 𝐿{𝑥 𝑡 } Với y(0)=0;y’(0)=0;y’’(0)=0;….
x(0)=0;x’(0)=0;…
Chú ý: mặc dù được định nghĩa là tỷ số giữa tín hiệu đầu vào và đầu
ra nhưng hàm truyền lại chỉ phụ thuộc vào cấu trúc hệ thống mà
không phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào và đầu ra.
56
56
28
2/20/2024
→ Có n khối nối tiếp nhau tương ứng với HTĐ W1, W2…, Wn thì
HTĐ tương đương sẽ bằng tích của n hàm truyền đạt thành phần
57
57
W 1(s)
W 2(s)
X(s) + Y(s)
X(s) W(s)= W 1+ W 2+… +W n Y(s)
+
+
W n(s)
→ Có n khối song song nhau tương ứng với HTĐ W1, W2…, Wn thì
HTĐ tương đương sẽ bằng tổng của n hàm truyền đạt thành phần.
58
58
29
2/20/2024
W 1(s)
Y(s)
X(s) -
W 2(s)
X(s) Y(s)
W t(s)= W 1/(1+ W 1.W 2)
59
59
W 1(s)
Y(s)
X(s) +
W 2(s)
X(s) Y(s)
W t(s)= W 1/(1 - W 1.W 2)
60
60
30
2/20/2024
W(s)
a) Y(s)
X(s)
Z(s)
W(s)
b) X(s) Y(s)
W(s)
Z(s)
61
61
X(s) Y(s)
a) W(s)
Z(s)
X(s) Y(s)
b) W(s)
1/W(s) Z(s)
62
62
31
2/20/2024
X(s) Y(s)
a) W(s)
X(s)
X(s) Y(s)
b) W(s)
X(s)
1/W(s)
63
63
X(s) Y(s)
a) W(s)
Y(s)
b) X(s) Y(s)
W(s)
Y(s)
W(s)
64
64
32
2/20/2024
X(s) Y(s)
Z1(s) Z2(s)
X(s) Y(s)
Z2(s) Z1(s)
65
65
Xét hệ thống có cấu trúc sơ đồ khối như hình sau, tính hàm truyền
đạt tương đương của hệ thống:
W6
X(s) Y (s)
W1 W2 W3 W4
- -
W5
66
66
33
2/20/2024
W6 W3
X(s) B Y (s)
W1 W2 W3 W4
A
- -
W5
67
67
Bước 2: Tín hiệu ra từ A và B có thể hoán đổi cho nhau, khi đó ta được
mạch vòng W2, W3, W6 phản hồi dương.
X B Y
W1 W t1 W3 W4
- A
-
W5
W
W 2
Trong đó: t1 1 W W W
2 3 6
68
68
34
2/20/2024
Bước 3: Tính được hàm truyền đạt của mạch vòng W1; Wt1; W5 phản
hồi âm
X Y
W t2 W3 W4
-
W .W
W 1 t1
Trong đó: t2 1W W W
1 t1 5
69
69
Bước 4: Tính được khối tương đương của mạch vòng W1; Wt1; W5
phản hồi âm
X Y
W t2 W3 W4
-
W .W
W 1 t1
Trong đó: t2 1 W W W
1 t1 5
W .W .W
Kết quả: W t2 3 4
td 1 W .W .W
t2 3 4
70
70
35
2/20/2024
Ứng dụng phép biến đổi đại số sơ đồ khối, biến đổi các sơ đồ khối
sau và tìm hàm truyền đạt của hệ thống:
W4
X Y
1) W1 W2 W3
-
W5
W6
X Y
2) W1 W2 W3 W4
- +
W5
71
71
CHƯƠNG 4
Đặc trưng của các khâu động học
điển hình
72
72
36
2/20/2024
73
73
Tất cả các chế độ hoạt động của hệ thống tự động được phân thành ổn
định (tĩnh học) và quá trình quá độ (còn gọi là quá trình chuyển tiếp - động
lực học).
Tĩnh học là chế độ hoạt động, khi tất cả các biến số đặc trưng cho trạng thái
của hệ thống không phụ thuộc vào thời gian. Tĩnh học được mô tả bằng các
phương trình đại số.
Động lực học là chế độ hoạt động, khi tồn tại ít nhất một trong số các đặc
tính đặc trưng cho trạng thái của hệ thống biến đổi theo thơì gian. Động lực
học được mô tả bằng phương trình vi phân.
Trong các bài toán hệ thống thực, tất cả các hệ thống đều chịu tác động
của các tín hiệu thay đổi bên ngoài, tức là thường gặp chế độ động lực học.
Hơn nữa quy luật thay đổi của các tín hiệu bên ngoài thường không được
biết trước, các tác động này là hàm ngẫu nhiên theo thời gian
74
74
37
2/20/2024
75
75
1 khi t 0
1(t )
0 khi t 0
1(t)
0 t
76
76
38
2/20/2024
(t )
77
77
khi t 0
(t )
0 khi t 0
(t ) dt 1
Laplace
(t ) 1
78
78
39
2/20/2024
x (t ) sin(t )
- Đồ thị hàm x(t) mô tả như hình vẽ:
x(t)
79
79
dx( )
t
x(t ) x( ).1(t ) .1(t )d Khi 0
0
d
80
80
40
2/20/2024
Trong khi nghiên cứu Lý thuyết ĐKTĐ, mỗi một khâu động học
hoặc một hệ thống sẽ được mô tả bằng mô hình có hàm truyền đạt
W(s).
Xét phản ứng của một khâu động học khi có một tín hiệu vào tác
động, chính là xét tác dụng biến đổi tín hiệu của khâu đó. Phản ứng
của một khâu động học sẽ thay đổi khi có các tín hiệu vào khác
nhau hoặc cấu trúc hoặc các tham số khác của khâu đó thay đổi.
Phản ứng của một khâu động học khi có tín hiệu vào xác định cũng
chính là đặc tính quá độ hay đặc tính thời gian của khâu đó. Đối với
các tín hiệu vào khác nhau ta sẽ có các đặc tính thời gian khác nhau.
81
81
- Là phản ứng của khâu đó khi tín hiệu tác động vào là hàm
bậc thang đơn vị 1(t). Ký hiệu hàm quá độ là h(t)
Laplace 1
Nếu: x (t ) 1(t )
s
Laplace 1
Thì: h(t ) H ( s ) Y ( s ) W ( s ).
s
82
82
41
2/20/2024
Laplace
Thì: w(t ) Y ( s ) W ( s ).1 W ( s )
Quan hệ giữa h(t) và w(t):
t
h(t ) w(t )dt dh(t )
hoặc w(t )
0 dt
83
83
y m j
Kí hiệu: W j e gọi là hàm truyền đạt tần số.
xm
84
84
42
2/20/2024
Nếu xét phương trình vi phân (*) của khâu trên ta có HTĐ:
Y ( s ) b0 s 2 b1 s b2
W s
X ( s ) a0 s 2 a1 s a 2
Vậy, muốn tìm hàm tryền đạt tần số, ta chỉ việc thay thế biến
s j
cho hàm truyền đạt của một khâu
85
85
k
4. Khâu không ổn định bậc 1 W s
Ts 1
86
86
43
2/20/2024
Khâu tích phân điển hình là khâu tích phân lý tưởng có:
k
W (s)
s
87
87
4.6 Các ví dụ
Ví dụ 1: Bể chất lỏng
u(t); y(t): lưu lượng vào và ra của chất lỏng
u(t)
A: Diện tích tiết diện đáy
𝜸 p(t) : Áp suất tại đáy
h
r r: hệ số
y(t) γ: trọng lượng riêng của chất lỏng
p(t) γ
p.t vi y t = = . h(t) dy
r r dy(t) γ u t − y(t) rA + γ. y t = γ. u(t)
= . dt
phân dt r A
dh(t) u t − y(t) Laplace
=
dt A
Y(s) γ K Hàm truyền đạt
= = rA. s. Y s + γ. Y s = γ. U(s)
U(s) rA. s + γ T. s + 1
U(s) K Y(s)
Sơ đồ khối
T. s + 1
88
88
44
2/20/2024
4.6 Các ví dụ
Ví dụ 2: mạch điện R-C
1
u1 t = R. i t + i t dt
p.t vi phân C
1
u2 t = i t dt
C
Laplace
1 I(s)
U1 s = R. I s + .
C s
1 I(s)
U1(s) 1 U2 s = .
U2(s) C s
RC. s + 1
Hàm truyền đạt
Sơ đồ khối U2(s) 1
=
U1(s) RC. s + 1
89
89
4.6 Các ví dụ
Ví dụ 3: mạch điện R-L
p.t vi phân
Laplace
Phân tích
Sơ đồ khối
90
90
45
2/20/2024
K
Động cơ điện một chiều: W s = T T s + T s + 1
Lò nhiệt: K
W s =
Ts + 1
Băng tải: W s = K. e
K
Mạch điện R-C: W s =
Ts + 1
91
91
92
92
46