제3과. 감정

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

제 3 과.

감정
*Lưu ý: những từ trong ngoặc là gợi ý, không phải đề bài

I. 다음 문장을 한국어로 번역해 주세요

1. Lúc nhỏ tôi đã không ăn được sầu riêng (두리안)

………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Mấy năm trước tôi đã từng sống ở nước ngoài
………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Tôi đã từng đi du lịch ở Pháp
………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Tôi đã từng khóc rất nhiều khi mới đến Hàn Quốc, nhưng bây giờ thì không.
………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Chợ truyền thống mà hồi nhỏ tôi thường đi cùng với mẹ vào mỗi buổi sáng thứ 7 bây giờ đã không còn
………………………………………………………………………………………………………………………….
6. Nhật Bản là địa điểm du lịch tôi đã đi từ năm 2010
………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Dòng sông (đã từng) sạch sẽ và đẹp đẽ bây giờ đã bị ô nhiễm bởi vì phát triển công nghiệp
………………………………………………………………………………………………………………………….
8. Hồi còn nhỏ, Min-Ah từng là người điềm đạm nhưng từ khi lên cấp 3 cô ấy đã trở nên hoạt bát hơn.
………………………………………………………………………………………………………………………….
9. Người mà tôi đã từng yêu sẽ kết hôn vào tháng tới
………………………………………………………………………………………………………………………….
10. Hôm qua khi đi trung tâm thương mại, tôi đã gặp người mà đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi ở Hàn Quốc.
…………………………………………………………………………………………………………………………
11. Tôi đang nấu món cơm trộn mà đã học từ mẹ tôi
………………………………………………………………………………………………………………………….
12. Đây là ảnh của chiếc ví mà tôi đã từng đánh rơi.
………………………………………………………………………………………………………………………….
13. Tôi đang sử dụng chiếc điện thoại mà chị tôi thường dùng vào mấy năm trước
………………………………………………………………………………………………………………………….
14. Cái áo mà tôi từng mặc vào 2 năm trước bây giờ đã nhỏ đi rất nhiều
………………………………………………………………………………………………………………………….
15. Hye-Jin bảo hạnh phúc khi nhận được món quà từ chồng
………………………………………………………………………………………………………………………….
16. Mọi người đừng sợ nhé!
………………………………………………………………………………………………………………………….
17. Vì buổi trưa không ăn gì nên bây giờ Minh bảo đói
………………………………………………………………………………………………………………………….
18. Won-su không thích việc người khác nói chuyện quá to
………………………………………………………………………………………………………………………….

II. 다음을 읽으면 한국 문화를 더 알게 됩니다

금기 사항은 대부분 문화적 의미를 담고 있다. 한국에도 전통적으로 지켜야 할 금기가 많이 있는데 대표적인

것이 숫자 '4(사, 四)'의 사용을 피하는 것이다. 숫자 '4'는 죽음을 뜻하는 한자 '死(사)'와 발음이 같아 죽음과

관련지어서 생각하였다. 그래서 병원, 숙박 시설, 선실, 건물 등의 층수에서는 숫자 '4'를 쓰지 않는 경우도 있다.

또한 시험을 앞두고는 미역국을 먹지 않는다. 이는 미역의 미끄러운 특성 때문에 미역을 먹으면 시험에서

떨어진다고 생각했기 때문이다. 그리고 시험을 치기 전에 머리를 자르거나 목욕하는 것을 피하기도 한다.

이 밖에 '빨간색으로 이름을 쓰면 안 된다', '문지방 위에 서면 안 된다', '밤에 손톱을 깎으면 안 된다' 등의 금기

사항도 널리 알려져 있다.

III. 다음 대화를 통역해 주세요

Minh: Tôi định đổi tiền ạ


.................................................................................................................................
Hoa: Anh định đổi sang tiền nước nào vậy ạ?
.................................................................................................................................
Minh: Tôi định đổi từ tiền đô la sang tiền won. Tỉ giá hôm nay thế nào vậy ạ?
.................................................................................................................................
Hoa: So với tuần trước thì hơi tụt một chút. Bây giờ anh viết số hộ chiếu và tên vào tài liệu này giúp tôi nhé
.........................................................................................................................................................................................
Minh: Chỉ cần viết 2 cái này là được thôi đúng không ạ?
.................................................................................................................................
Hoa: Vâng, đúng rồi. Anh hãy chờ một lúc trong thời gian chúng tôi xử lý nhé.
.................................................................................................................................

You might also like