Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Buổi 1: CÁC TỔN THƯƠNG VIÊM HOẠI TỬ TẾ BÀO

VIÊM RUỘT THỪA CẤP TÍNH


MỤC TIÊU:

1. Hiện tượng sung huyết


(động) 2. Hiện tượng phù
viêm
- Dịch xuất thanh huyết
- Dịch xuất xuất huyết
- Dịch xuất tơ huyết
- Dịch xuất mủ
3. Hiện tượng thấm nhập bạch cầu đa nhân
4. Hiện tượng hoại tử

Bài Làm
1. Hiện tượng xung huyết

Hiện tượng xung huyết: Các tiểu tĩnh mạch giãn rộng, chứa đầy hồng cầu (1)

2. Hiện tượng phù viêm


Biểu thị bởi sự hiện diện của các dịch xuất (dịch phù
viêm) a. Dịch xuât Thanh Huyết
1

Vật kính 10x Vật kính 40x


Dịch xuất thanh huyết (1): tương tự như huyết thanh, Các đám màu hồng mịn, trong mô đệm .
b. Dịch xuất xuất huyết

1 2

Dịch xuất xuất huyết: Các đám hồng cầu trong mô đệm ngoài mạch (giống dịch xuất thanh
huyết nhưng có thêm hồng cầu)

c. Dịch xuất mủ

1
Dịch xuất mủ (1): giống dịch xuất thanh huyết nhưng có thêm mủ (chứa Các bạch cầu đa nhân
thoái hoá, (có nhân mu vỡ vụn), hồng cầu và đại thực bào, tb mas, mảnh vỡ tế bào

d. Dịch xuất tơ huyết

D ịch xuất tơ huyết (có sợi firin) (1) tạo thành mạc bám ngoài mặt thanh mạc
ruột, cấu tạo bởi lưới sợi tơ huyết bắt màu đỏ, giữa các mắt lưới có hồng
cầu và bạch cầu.
3. Hiện tượng thấm nhập bạch cầu đa nhân (đặt điểm viêm cấp tính)

Có ở các tiểu tĩnh mạch xung huyết, các bạch cầu bám vào b ề mặt tế bào nội mô (1) (hiện
tượng tụ vách) xuyên qua thành mạch để thấm nhặp vào mô đệm ngoài mạc

4. Hiện tượng hoại tử niêm mạc


1

Lớp niêm mạc hoại tử không còn thấy biểu mô bề mặt và các tuyến
Lieberkuhn; thay vào đó là các đám chất hoại tử bởi xác tế bào, bạch cầu
và Hồng cầu.
VIÊM LOÉT DA MẠN TÍNH

Mục tiêu:

1. Hiện tuợng thấm nhập tế bào đơn nhân


a. Limphô bà
b. Tương bào
c. Đại thực bào
2. Hiện tương tăng sinh mô liên kết
a. Nguyên bào sợ
b. Mạch máu tăng sinh

BÀI LÀM
1. HIỆN TƯỢNG THẤM NHẬP TẾ BÀO
a. Limphô bào:

Đường kính 7-10 um (bằng hồng cầu), nhân tròn bắt màu tím đậm, chiếm gần hết thể tích tế bào

b. Tương bào

D= 12-15 um, nhân tròn nằm lệch 1 bên, chất nhiễm sắc kết thành từng đám bám dưới màng
nhân
(nhân hình bánh xe); tương bào bắt màu hồng, chừa 1 khoảng sáng cạnh nhân; màng rõ nét

c. Đại thực bào:


Đại thực bào kích thước lớn,
d= 25-30 um, nhân sáng, hình bầu dục hay hình có khía lõm như hạt đậu, nằm lệch 1
bên, hạch nhân nhỏ, bào tương lớn không đồng nhất và bắt màu lạt, chứa nhiều
không bào.

2. Hiện tượng tăng sinh mô liên kết


a. Nguyên bào sợi
Hình thoi, nhân hình bầu dục, nhân đậm, hai đầu đẹp, nằm giữa các bó sợi collagen

b. Mạch máu tăng sinh

1 2

Mạch máu tăng sinh (1,2): Lót bởi tế bào nội mô có nhân lớn sáng, phình to, hình
tròn, thò vào lòng mạch

3. Lắng đọng hemosiderin


a. Ngoại bào
b. Nội bào

1
2

Lắng đọng Hemosiderin nội bào (1): các hạt hemosiderin màu vàng nằm bao
xung quanh nhân c ủa đaị thực bào

Lắng đọng hemosiderin ngoại bào (2): là các hạt Hemosiderin màu vàng
nằm lơ lửng trong mô liên kết, không nằm gần nhân đại thực bào nào.
VIÊM LAO HẠCH
Mục tiêu:

1.

Nang

lao:

a. Tế bào dạng biểu mô


b. Đại bào Langhans
c. Chất hoại tử bã đậu
d. Viền lympho bào và tương bào

Bài Làm
1. Nang lao
a. Tế bào dạng biểu mô

Tế bào dạng biểu mô: Có nhân hình bầu dục(hoặc đế giày, hạt đậu, màng nhân

rõ, có 1 hạnh nhân nhỏ, bào tương nhiều mầu hồng, giới hạn tế bào không rõ

nên các tế bào này trông có vẻ như liên kết chặt chẽ với nhau, giống tế bào biểu
mô ( bản chất là các đại thực bào
biến đổi).
b. Đại bào Langhans

Đại bào Langhans (1): Là những tế bào khổng lồ, có hàng chục nhân phân bố
ngay dưới màng tế bào ( đặc điểm nhân giống hạt nhân tế bào dạng biểu mô)

c. Chất hoại tử bã đậu

Chất hoại tử bã đậu: không có nhân nhưng mịn, đồng nhất, dạng hạt bắt màu
hồng(1)
d. Viền Lympho bào và tương bào

Chất hoại tử bã đậu

Viền Lympho bào và tương bào (1): Tuy không phân biệt rõ giới
hạn với mô lympho bình thường còn sót lại của hạch, nhưng vẫn
có thể nhận ra nhờ sự hiện diện của rất nhiều tương bào (1)

You might also like