TRẦN THANH KHÁNH_21115042120233_QLDA_LUẬN VĂN CÁC CHƯƠNG TRÌNH HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH CỦA DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


KHOA: CƠ KHÍ
----------

BÁO CÁO
QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH
ĐỘNG LỰC

GVHD : GVC.ThS. PHẠM MINH MẬN


SVTH : TRẦN THANH KHÁNH
MSV : 21115042120233
LỚP : 223QLDAOTO01

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 5 năm 2024


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

LỜI NÓI ĐẦU


Lời đầu tiên, em xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến với giảng viên
ThS. Phạm Minh Mận vì đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài
tiểu luận về Dự án Tái chế Rác thải Điện tử từ Xe điện để Giảm ô nhiễm môi trường
và Phát triển bền vững đô thị.
Sự tận tâm và những lời khuyên quý giá của thầy đã giúp em hiểu rõ hơn về tầm
quan trọng của dự án này và có thêm nhiều kiến thức bổ ích về lĩnh vực tái chế rác thải
điện tử. Em đặc biệt trân trọng những góp ý của thầy về phương pháp nghiên cứu, cách
trình bày bài viết và phân tích dữ liệu. Nhờ có sự giúp đỡ của thầy, em đã hoàn thành
bài tiểu luận một cách tốt nhất.
Em xin hứa sẽ tiếp tục cố gắng học tập và rèn luyện để đạt được nhiều kết quả
tốt hơn trong tương lai.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 2


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

MỤC LỤC

Chương 1. TÓM TẮT DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN TỬ TỪ XE ĐIỆN


ĐỂ GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ........7
1.1. Bối cảnh.....................................................................................................7
1.2. Mục tiêu dự án:..........................................................................................7
1.3. Giải pháp thực hiện:..................................................................................8
1.3.1. Kỹ thuật tái chế:.................................................................................8
1.3.2. Quản lý vận hành:...............................................................................8
1.3.3. Hợp tác chiến lược:............................................................................8
1.4. Khái quát chung.........................................................................................8
Chương 2. DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN TỬ TỪ XE ĐIỆN ĐỂ GIẢM
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ........................10
2.1. Giới thiệu.................................................................................................10
2.2. Ô nhiễm môi trường từ rác thải điện tử...................................................10
2.3. Dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện..................................................10
2.3.1. Thu thập và phân loại:......................................................................10
2.3.2. Tách rời và xử lý:.............................................................................10
2.3.3. Xử lý an toàn chất thải:....................................................................10
2.4. Lợi ích của dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện...............................11
2.4.1. Giảm ô nhiễm môi trường:...............................................................11
2.4.2. Tiết kiệm tài nguyên:........................................................................11
2.4.3. Phát triển bền vững đô thị:...............................................................11
2.4.4. Quyền lợi kinh tế:.............................................................................11
2.5. Những thách thức và giải pháp................................................................11
2.5.1. Quy trình phức tạp:...........................................................................11
2.5.2. Đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe:.......................................11
2.5.3. Nhận thức và hành động của cộng đồng:.........................................11

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 3


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 3. KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN TỬ
TỪ XE ĐIỆN ĐỂ HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ......................13
3.1. Giới thiệu vấn đề.....................................................................................13
3.2. Mô tả Dự Án............................................................................................13
3.3. Lợi ích và Bằng chứng về Khách hàng và Thu nhập..............................13
3.4. Yêu cầu Nguyên mẫu..............................................................................13
Chương 4. NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA DỰ ÁN......................................15
4.1. Vấn đề trọng tâm.....................................................................................15
4.1.1. Vấn đề về nguồn nguyên liệu:..........................................................15
4.1.2. Vấn đề về công nghệ:.......................................................................15
4.1.3. Vấn đề về môi trường:......................................................................15
4.1.4. Vấn đề về kinh tế:.............................................................................15
4.1.5. Vấn đề về nhận thức:........................................................................15
4.2. Giải pháp:................................................................................................16
4.3. Thị trường mục tiêu.................................................................................16
4.3.1. Phân loại thị trường mục tiêu...........................................................16
4.3.2. Phân tích thị trường mục tiêu...........................................................17
4.3.3. Xác định khách hàng tiềm năng.......................................................17
4.3.4. Chiến lược tiếp cận thị trường mục tiêu...........................................17
4.4. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................18
4.4.1. Đối thủ trực tiếp...............................................................................18
4.4.2. Đối thủ gián tiếp...............................................................................18
4.4.3. Kế hoạch cạnh tranh.........................................................................19
4.5. Nguồn nhân lực.......................................................................................19
4.5.1. Lựa chọn nhân sự.............................................................................19
4.5.2. Phát triển nguồn nhân lực.................................................................20
4.6. Tình hình tài chính..................................................................................20
4.6.1. Phân tích các nguồn thu:..................................................................20
4.6.2. Phân tích các khoản chi:...................................................................21

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 4


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.6.3. Dự báo dòng tiền:.............................................................................21


4.6.4. Đánh giá hiệu quả tài chính:.............................................................21
4.7. Kêu gọi vốn.............................................................................................21
4.7.1. Quá trình kêu gọi vốn.......................................................................21
4.7.2. Kết quả đạt được..............................................................................22
4.8. Dấu mốc và kết quả đạt được..................................................................23
4.8.1. Dấu mốc đạt được............................................................................23
4.8.2. Kết quả đạt được..............................................................................23
4.9. Kế hoạch kinh doanh...............................................................................24
4.9.1. Tuyên bố sứ mệnh............................................................................24
4.9.2. Tầm nhìn tương lai...........................................................................24
Chương 5. KẾ HOẠCH ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN TÁI CHẾ
RÁC THẢI ĐIỆN TỬ Ô TÔ.........................................................................................27
5.1. Đối tượng mục tiêu..................................................................................27
5.2. Chiến lược marketing..............................................................................27
5.2.1. Xây dựng thương hiệu:.....................................................................27
5.2.2. Marketing nội dung:.........................................................................27
5.2.3. Marketing truyền thống:...................................................................27
5.2.4. Marketing kỹ thuật số:......................................................................27
5.2.5. Khuyến mãi:.....................................................................................27
5.3. Các kênh tiếp thị......................................................................................28
5.3.1. Kênh truyền thông trực tuyến:..........................................................28
5.3.2. Kênh truyền thông truyền thống:......................................................28
5.3.3. Kênh tiếp thị khác:...........................................................................28
5.4. Giả định về rủi ro và giải pháp khi truyền thông dự án...........................29
5.4.1. Rủi ro................................................................................................29
5.4.2. Giải pháp..........................................................................................30
Chương 6. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN TÀI CHÍNH............................................31
6.1. Dự báo doanh số bán hàng dự án tái chế rác thải điện tử ô tô.................31

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 5


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

6.2. Kế hoạch nhân lực dự án tái chế rác thải điện tử ô tô.............................32
6.2.1. Mục tiêu:...........................................................................................32
6.2.2. Phân tích nhu cầu nhân lực:..............................................................32
6.2.3. Tuyển dụng nhân sự:........................................................................32
6.2.4. Đào tạo nhân sự:...............................................................................32
6.2.5. Quản lý nhân lực:.............................................................................32
6.2.6. Lợi ích:.............................................................................................33
6.3. Báo cáo lời lỗ:.........................................................................................33
6.3.1. Kết quả kinh doanh:.........................................................................33
6.3.2. Nguyên nhân lỗ:...............................................................................33
6.3.3. Đề xuất giải pháp:.............................................................................33
6.4. Kế hoạch sử dụng quỹ cho dự án tái chế rác thải điện tử ô tô theo quý..34
6.4.1. Quý 1:...............................................................................................34
6.4.2. Quý 2:...............................................................................................34
6.4.3. Quý 3:...............................................................................................35
6.4.4. Quý 4:...............................................................................................35
Chương 7. Kết luận............................................................................................36
7.1. Dự án tái chế rác thải điện tử ô tô đã hoàn thành với những kết quả khả
quan...........................................................................................................................36
7.1.1. Chương trình đã đạt được các mục tiêu đề ra, bao gồm:..................36
7.1.2. Ngoài ra, có thể bổ sung thêm một số khuyến nghị cho những nghiên
cứu tiếp theo, ví dụ như:........................................................................................36

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 6


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 1. TÓM TẮT DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN TỬ TỪ XE ĐIỆN


ĐỂ GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ
THỊ
1.1. Bối cảnh
Nhu cầu sử dụng xe điện ngày càng tăng cao dẫn đến gia tăng lượng rác thải
điện tử (e-waste) từ pin và các bộ phận khác của xe.
E-waste chứa nhiều chất độc hại như chì, thủy ngân, cadium,... nếu không được
xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe
con người.
Việc tái chế e-waste còn nhiều hạn chế do thiếu cơ sở hạ tầng và công nghệ phù
hợp, dẫn đến lãng phí tài nguyên và gia tăng ô nhiễm môi trường.

Bãi rác xe điện ngoại ô thành phố Hangzhou-Trung Quốc


1.2. Mục tiêu dự án:
Dự án hướng đến xây dựng nhà máy tái chế e-waste chuyên dụng cho pin và
các bộ phận xe điện, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và thúc đẩy phát triển
bền vững đô thị.
Mục tiêu cụ thể bao gồm:

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 7


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Xây dựng nhà máy tái chế với công suất [nêu rõ công suất] tấn/năm.
Tái chế [nêu tỷ lệ] lượng e-waste phát sinh từ xe điện trong khu vực.
Sản xuất [nêu sản phẩm] từ vật liệu tái chế, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tạo việc làm cho [nêu số lượng] lao động địa phương.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tác hại của e-waste và tầm quan trọng
của tái chế.
1.3. Giải pháp thực hiện:
1.3.1. Kỹ thuật tái chế:
Áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường để đảm bảo hiệu quả tái
chế cao và an toàn cho sức khỏe người lao động.
1.3.2. Quản lý vận hành:
Thành lập đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc tế và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường và
an toàn lao động.
1.3.3. Hợp tác chiến lược:
Hợp tác với các nhà sản xuất xe điện, doanh nghiệp tái chế và tổ chức phi chính
phủ để thu gom e-waste hiệu quả, chia sẻ nguồn nguyên liệu và nâng cao nhận thức
của cộng đồng.
1.4. Khái quát chung
Dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện là một nỗ lực nhằm giảm ô nhiễm môi
trường và đóng góp vào phát triển bền vững đô thị. Dự án tập trung vào việc thu gom,
phân loại và tái chế các thành phần điện tử từ xe điện đã hết thời gian sử dụng.
Dự án cũng tập trung vào việc đảm bảo an toàn trong quá trình xử lý chất thải
điện tử. Điều này bao gồm việc áp dụng các tiêu chuẩn và quy trình phân loại, xử lý và
vận chuyển chất thải độc hại một cách an toàn và bảo vệ sức khỏe của công cộng.
Bên cạnh việc giảm ô nhiễm môi trường, Dự án cũng đóng góp vào phát triển
bền vững đô thị. Tái chế rác thải điện tử từ xe điện giúp giảm lượng chất thải và tiết
kiệm tài nguyên tự nhiên. Ngoài ra, việc tái sử dụng và tái chế các thành phần còn tạo
ra cơ hội kinh doanh và việc làm trong lĩnh vực tái chế và công nghệ môi trường.
Dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện đóng góp vào việc giảm ô nhiễm môi
trường và phát triển bền vững đô thị thông qua việc tái sử dụng và tái chế các thành
phần điện tử, đảm bảo an toàn trong xử lý chất thải và tạo ra cơ hội kinh doanh và việc
làm.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 8


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Qua quá trình nghiên cứu, dự án đã nhận ra tầm quan trọng của việc xử lý đúng
cách rác thải điện tử để tránh ô nhiễm môi trường và tận dụng tài nguyên quý giá. Các
thành phần như pin lithium-ion, mạch điện, và các linh kiện điện tử khác trong xe điện
có thể được tái sử dụng hoặc tái chế để sản xuất các sản phẩm mới hoặc làm nguyên
liệu cho ngành công nghiệp khác.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 9


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 2. DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN TỬ TỪ XE ĐIỆN ĐỂ GIẢM Ô


NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
2.1. Giới thiệu
Trong thời đại công nghệ hiện đại, xe điện đã trở thành một phương tiện giao
thông phổ biến và ngày càng được ưa chuộng. Tuy nhiên, với sự phát triển của xe
điện, cũng đi kèm với nó là vấn đề rác thải điện tử. Rác thải điện tử gây ra nhiều vấn
đề môi trường và sức khỏe công cộng nếu không được xử lý đúng cách. Để giải quyết
vấn đề này, dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện đã được đưa ra nhằm giảm ô
nhiễm môi trường và đóng góp vào phát triển bền vững của đô thị.
2.2. Ô nhiễm môi trường từ rác thải điện tử
Rác thải điện tử từ xe điện bao gồm các thành phần như pin lithium-ion, điện tử
mạch in và các vật liệu có chứa kim loại nặng như chì, thủy ngân và cadmium. Khi
không được xử lý đúng cách, các chất độc hại này có thể rò rỉ vào môi trường, gây ô
nhiễm không khí, nước và đất. Ngoài ra, việc tiêu thụ nguồn tài nguyên tự nhiên để sản
xuất các linh kiện điện tử cũng góp phần vào tình trạng cạn kiệt tài nguyên và suy
thoái môi trường.
2.3. Dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện
Dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện nhằm tái chế và xử lý các thành phần
rác thải điện tử để tái sử dụng và giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường. Các
bước chính trong dự án bao gồm:
2.3.1. Thu thập và phân loại:
Rác thải điện tử từ xe điện được thu thập và phân loại theo các thành phần khác
nhau như pin, điện tử mạch in và vật liệu kim loại.
2.3.2. Tách rời và xử lý:
Các thành phần của rác thải điện tử được tách riêng nhau để tiến hành quá trình
xử lý phù hợp. Pin lithium-ion và các nguồn năng lượng tái tạo khác được trích xuất để
tận dụng lại trong các ứng dụng khác. Điện tử mạch in được xử lý để lấy ra các vật liệu
quý như vàng, bạc và đồng. Các vật liệu kim loại khác được tái chế để sử dụng lại
trong ngành công nghiệp.
2.3.3. Xử lý an toàn chất thải:
Các chất thải độc hại như chì, thủy ngân và cadmium được xử lý một cách an
toàn và tuân thủ các quy định về xử lý chất thải nguy hại.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 10


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

2.4. Lợi ích của dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện
2.4.1. Giảm ô nhiễm môi trường:
Tái chế rác thải điện tử giúp giảm tác động tiêu cực lên môi trường bằng cách
ngăntiếp sự lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường do việc sản xuất mới các linh
kiện điện tử.
2.4.2. Tiết kiệm tài nguyên:
Tái chế rác thải điện tử giúp tái sử dụng các thành phần và vật liệu có giá trị từ
xe điện. Điều này giúp giảm nhu cầu về khai thác tài nguyên tự nhiên và tiết kiệm
năng lượng và nguồn tài nguyên.
2.4.3. Phát triển bền vững đô thị:
Dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện đóng góp vào phát triển bền vững của
đô thị bằng cách giảm tác động tiêu cực lên môi trường, tạo ra công việc xanh và thúc
đẩy sự tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực tái chế và xử lý rác thải điện tử.
2.4.4. Quyền lợi kinh tế:
Tái chế rác thải điện tử có thể tạo ra cơ hội kinh doanh và việc làm trong lĩnh
vực tái chế và xử lý rác thải điện tử. Việc phát triển các công nghệ và quy trình tái chế
cũng mang lại lợi ích kinh tế trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất và tăng cường giá trị
từ các tài nguyên tái chế.
2.5. Những thách thức và giải pháp
Tuy dự án tái chế rác thải điện tử từ xe điện mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng
đối mặt với một số thách thức. Một số thách thức chính bao gồm:
2.5.1. Quy trình phức tạp:
Quá trình tái chế rác thải điện tử yêu cầu các công nghệ và quy trình phức tạp
để tách rời và xử lý các thành phần khác nhau. Điều này đòi hỏi sự đầu tư về công
nghệ và hệ thống xử lý hiện đại.
2.5.2. Đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe:
Xử lý chất thải độc hại từ rác thải điện tử cần tuân thủ các quy định an toàn môi
trường và sức khỏe. Đảm bảo an toàn và vệ sinh trong quá trình xử lý là một thách
thức quan trọng.
2.5.3. Nhận thức và hành động của cộng đồng:
Để thành công, dự án cần có sự tham gia và nhận thức từ cộng đồng. Việc tăng
cường thông tin và giáo dục về tái chế rác thải điện tử là cần thiết để tạo ra sự nhận
thức và hành động tích cực.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 11


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Để vượt qua các thách thức này, các giải pháp cần được áp dụng, bao gồm:
2.5.3.1 Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ:
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới để tăng cường hiệu suất và
giảm chi phí trong quá trình tái chế rác thải điện tử.
2.5.3.2 Quy định và chuẩn mực:
Đặt ra quy định và chuẩn mực về xử lý và tái chế rác thải điện tử để đảm bảo an
toàn môi trường và sức khỏe công cộng.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 12


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 3. KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC THẢI ĐIỆN TỬ
TỪ XE ĐIỆN ĐỂ HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
3.1. Giới thiệu vấn đề
Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay, rác thải điện tử từ
xe điện đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng đối với môi trường và sức khỏe con
người. Sự gia tăng nhanh chóng của sản phẩm điện tử đã tạo ra một lượng lớn rác thải
điện tử, gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Để giải quyết vấn đề
này và đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững cho đô thị, chúng tôi đề xuất Dự Án Tái
Chế Rác Thải Điện Tử từ Xe Điện.
3.2. Mô tả Dự Án
Dự Án của chúng tôi tập trung vào việc thu gom, tái chế và xử lý rác thải điện
tử từ các xe điện. Chúng tôi sẽ triển khai các hệ thống thu gom rác hiệu quả, áp dụng
các công nghệ tái chế tiên tiến để chuyển đổi rác thải thành nguyên liệu tái chế và tái
sử dụng. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ tạo ra các sản phẩm tái chế từ rác thải điện tử,
như điện thoại, máy tính bảng và các thiết bị điện tử khác, để đóng góp vào việc giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
3.3. Lợi ích và Bằng chứng về Khách hàng và Thu nhập
Lợi ích Môi trường: Dự Án của chúng tôi giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
bằng cách giảm lượng rác thải điện tử được gửi đến các bãi rác và xử lý không đúng
cách. Đồng thời, việc tái chế rác thải giúp tiết kiệm tài nguyên tự nhiên và năng lượng
cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm mới.
Lợi ích Kinh tế: Dự Án mở ra cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực tái chế và sản
xuất các sản phẩm từ rác thải điện tử. Chúng tôi có thể tạo ra một nguồn thu nhập ổn
định từ việc bán các sản phẩm tái chế và dịch vụ xử lý rác thải.
Bằng chứng về Khách hàng và Thu nhập: Chúng tôi đã có các hợp đồng mua
bán với các tổ chức và doanh nghiệp, đặc biệt là các nhà sản xuất xe điện và các tổ
chức chính phủ địa phương, chứng minh rằng có một nhu cầu thực tế cho sản phẩm và
dịch vụ của chúng tôi. Thu nhập từ việc bán sản phẩm và dịch vụ đã được chứng minh
qua các con số và dữ liệu tài chính cụ thể.
3.4. Yêu cầu Nguyên mẫu
Để thực hiện Dự Án thành công, chúng tôi cần sự hỗ trợ và đầu tư từ các tập
đoàn và doanh nghiệp. Dưới đây là những yêu cầu nguyên mẫu mà chúng tôi muốn đề
xuất:

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 13


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Đầu tư Tài chính: Chúng tôi cần vốn đầu tư để triển khai các hệ thống thu gom,
tái chế và xử lý rác thải điện tử, cũng như để nâng cao công nghệ và quy trình sản
xuất.
Hợp tác Chiến lược: Chúng tôi mong muốn hợp tác với các đối tác chiến lược
để mở rộng thị trường và tăng cường khả năng cạnh tranh của Dự Án.
Hỗ trợ Công nghệ và Kiến thức: Chúng tôi cần sự hỗ trợ từ các chuyên gia và tổ
chức có kinh nghiệm trong lĩnh vực tái chế và xử lý rác thải để cải thiện quy trình và
công nghệ của chúng tôi.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 14


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 4. NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA DỰ ÁN


4.1. Vấn đề trọng tâm
4.1.1. Vấn đề về nguồn nguyên liệu:
Lượng e-waste phát sinh từ xe điện: Khó khăn trong việc thu gom và phân loại
e-waste từ xe điện do tính phân tán và thiếu hệ thống thu gom hiệu quả.
Chất lượng nguyên liệu: E-waste từ xe điện có thể chứa nhiều tạp chất và vật
liệu khác nhau, ảnh hưởng đến hiệu quả tái chế.
4.1.2. Vấn đề về công nghệ:
Công nghệ tái chế: Chi phí đầu tư cho công nghệ tái chế e-waste tiên tiến còn
cao, đặc biệt là công nghệ tái chế pin xe điện.
Yêu cầu kỹ thuật cao: Quy trình tái chế e-waste đòi hỏi trình độ chuyên môn
cao và thiết bị hiện đại, dẫn đến khó khăn trong việc triển khai.
4.1.3. Vấn đề về môi trường:
Quá trình tái chế: Một số công nghệ tái chế e-waste có thể tiềm ẩn nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường nếu không được kiểm soát chặt chẽ.
Chất thải nguy hại: Quá trình tái chế có thể phát sinh ra chất thải nguy hại cần
được xử lý đúng cách để tránh ảnh hưởng đến môi trường.
4.1.4. Vấn đề về kinh tế:
Vốn đầu tư: Chi phí đầu tư ban đầu cho dự án tái chế e-waste khá cao, bao gồm
chi phí xây dựng nhà máy, trang thiết bị, nhân lực,...
Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm tái chế từ e-waste có thể cao hơn so
với sản phẩm thông thường, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Lợi nhuận: Khả năng thu hồi vốn và lợi nhuận cho dự án tái chế e-waste có thể
thấp trong giai đoạn đầu do thị trường chưa phát triển.
4.1.5. Vấn đề về nhận thức:
Nhận thức của cộng đồng: Thiếu hiểu biết về tác hại của e-waste và tầm quan
trọng của tái chế, dẫn đến việc xả thải bừa bãi và ảnh hưởng đến hiệu quả thu gom e-
waste.
Chính sách hỗ trợ: Thiếu chính sách hỗ trợ từ phía chính phủ cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tái chế e-waste, bao gồm chính sách ưu đãi về thuế,
phí, đất đai,...

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 15


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.2. Giải pháp:


Tăng cường tuyên truyền, giáo dục: Nâng cao nhận thức của cộng đồng về
tác hại của e-waste và tầm quan trọng của tái chế thông qua các chương trình tuyên
truyền, giáo dục, hội thảo,...
Hoàn thiện hệ thống thu gom: Xây dựng hệ thống thu gom e-waste hiệu quả,
bao gồm các điểm thu gom thuận tiện, đội ngũ thu gom chuyên nghiệp và quy trình thu
gom khoa học.
Hỗ trợ công nghệ: Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ tái chế e-waste tiên
tiến, thân thiện với môi trường thông qua các chương trình khuyến khích, trợ giá,
chuyển giao công nghệ,...
Ban hành chính sách: Ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tái chế e-waste, bao gồm chính sách ưu đãi về thuế, phí, đất đai,...
Phát triển thị trường: Khuyến khích sử dụng sản phẩm tái chế từ e-waste
thông qua các chương trình ưu đãi, hỗ trợ người tiêu dùng và phát triển thị trường sản
phẩm tái chế.
4.3. Thị trường mục tiêu
4.3.1. Phân loại thị trường mục tiêu
4.3.1.1 Theo đối tượng khách hàng:
Nhà sản xuất xe điện: Đây là nhóm khách hàng tiềm năng nhất của dự án, bao
gồm các doanh nghiệp sản xuất xe điện trong nước và quốc tế. Các nhà sản xuất xe
điện có nhu cầu thu gom và xử lý e-waste một cách hiệu quả và thân thiện với môi
trường để đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường ngày càng chặt chẽ.
Doanh nghiệp thu gom và xử lý e-waste: Dự án có thể hợp tác với các doanh
nghiệp thu gom và xử lý e-waste hiện có để mở rộng phạm vi thu gom và tái chế e-
waste.
Người tiêu dùng: Dự án có thể cung cấp dịch vụ tái chế e-waste cho người tiêu
dùng cá nhân, khuyến khích họ tham gia vào việc bảo vệ môi trường.
4.3.1.2 Theo khu vực địa lý:
Tập trung vào các khu vực có mật độ sử dụng xe điện cao: Đây là những
khu vực có lượng e-waste phát sinh lớn, do đó tiềm năng thị trường cũng cao hơn.
Mở rộng sang các khu vực khác: Sau khi đã thành công ở thị trường trọng
điểm, dự án có thể mở rộng sang các khu vực khác trong nước và quốc tế.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 16


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.3.2. Phân tích thị trường mục tiêu


4.3.2.1 Nhu cầu thị trường:
Nhu cầu tái chế e-waste ngày càng tăng do sự gia tăng sử dụng xe điện và các
quy định về môi trường ngày càng chặt chẽ.
Thị trường tái chế e-waste toàn cầu dự kiến đạt giá trị [nêu số liệu] tỷ USD vào
năm [nêu năm].
4.3.2.2 Khả năng chi trả:
Người tiêu dùng ngày càng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm và dịch
vụ thân thiện với môi trường.
Các nhà sản xuất xe điện cũng có nhu cầu tìm kiếm giải pháp tái chế e-waste có
chi phí hợp lý.
4.3.2.3 Quy mô thị trường:
Thị trường tái chế e-waste là một thị trường tiềm năng với quy mô lớn.
Số lượng xe điện đang ngày càng tăng, dẫn đến lượng e-waste phát sinh cũng
tăng theo.
4.3.3. Xác định khách hàng tiềm năng
4.3.3.1 Tiêu chí khách hàng:
Doanh nghiệp sản xuất xe điện.
Doanh nghiệp thu gom và xử lý e-waste.
Người tiêu dùng cá nhân có nhu cầu tái chế e-waste.
4.3.3.2 Nguồn thông tin:
Hiệp hội các nhà sản xuất xe điện.
Doanh nghiệp thu gom và xử lý e-waste.
Các trang web thương mại điện tử.
Khảo sát thị trường.
4.3.4. Chiến lược tiếp cận thị trường mục tiêu
4.3.4.1 Đối với nhà sản xuất xe điện:
Hợp tác với các nhà sản xuất xe điện để thu gom e-waste.
Cung cấp dịch vụ tái chế e-waste với chi phí cạnh tranh.
Tham gia các hội chợ triển lãm và hội nghị ngành xe điện.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 17


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.3.4.2 Đối với doanh nghiệp thu gom và xử lý e-waste:


Hợp tác với các doanh nghiệp thu gom và xử lý e-waste để mở rộng phạm vi
thu gom.
Chia sẻ công nghệ và kinh nghiệm tái chế e-waste.
Tham gia các hiệp hội ngành e-waste.
4.3.4.3 Đối với người tiêu dùng:
Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về tác hại của e-waste và tầm quan
trọng của tái chế.
Cung cấp dịch vụ tái chế e-waste tiện lợi và dễ dàng tiếp cận.
Tham gia các chương trình giáo dục môi trường.
4.4. Đối thủ cạnh tranh
4.4.1. Đối thủ trực tiếp
Đối thủ trực tiếp là những doanh nghiệp cũng đang hoạt động trong lĩnh vực tái
chế e-waste từ xe điện trong cùng khu vực. Những đối thủ này có thể cạnh tranh với
dự án về:
Công nghệ: Các đối thủ có thể sở hữu công nghệ tái chế tiên tiến hơn, giúp họ
thu hồi được nhiều nguyên liệu giá trị hơn từ e-waste.
Kinh nghiệm: Các đối thủ có thể có nhiều kinh nghiệm hơn trong lĩnh vực tái
chế e-waste, giúp họ vận hành hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.
Thương hiệu: Các đối thủ có thể có thương hiệu mạnh hơn, giúp họ thu hút
khách hàng dễ dàng hơn.
Giá cả: Các đối thủ có thể cung cấp dịch vụ tái chế với giá rẻ hơn, khiến họ trở
nên cạnh tranh hơn.
4.4.2. Đối thủ gián tiếp
Đối thủ gián tiếp là những doanh nghiệp cung cấp các giải pháp thay thế cho
việc tái chế e-waste từ xe điện. Những đối thủ này có thể bao gồm:
Doanh nghiệp sản xuất xe điện: Các doanh nghiệp này có thể đầu tư vào việc
nghiên cứu và phát triển pin và các bộ phận xe điện có thể tái chế dễ dàng hơn hoặc có
tuổi thọ cao hơn, từ đó giảm thiểu lượng e-waste thải ra.
Doanh nghiệp xử lý rác thải: Các doanh nghiệp này có thể cung cấp dịch vụ
xử lý e-waste bằng cách đốt hoặc chôn lấp. Tuy nhiên, những phương pháp này có thể
gây ô nhiễm môi trường.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 18


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Doanh nghiệp tái chế các loại e-waste khác: Các doanh nghiệp này có thể thu
hút một phần e-waste từ xe điện, khiến cho lượng e-waste available cho dự án giảm đi.
4.4.3. Kế hoạch cạnh tranh
Dựa trên phân tích đối thủ cạnh tranh, dự án cần xây dựng kế hoạch cạnh tranh
để thu hút khách hàng và đạt được lợi thế cạnh tranh. Kế hoạch cạnh tranh có thể bao
gồm:
Nâng cao công nghệ: Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để áp dụng công
nghệ tái chế tiên tiến hơn, giúp thu hồi nhiều nguyên liệu giá trị hơn và giảm thiểu tác
động môi trường.
Tăng cường kinh nghiệm: Tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh
vực tái chế e-waste và đào tạo họ thường xuyên để nâng cao năng lực chuyên môn.
Xây dựng thương hiệu: Thực hiện các hoạt động marketing và quảng bá để
nâng cao nhận thức của cộng đồng về dự án và thu hút khách hàng.
Cung cấp dịch vụ giá cả cạnh tranh: Đưa ra mức giá hợp lý cho dịch vụ tái
chế e-waste, đảm bảo lợi nhuận cho dự án đồng thời thu hút khách hàng.
Hợp tác với các đối tác: Hợp tác với các nhà sản xuất xe điện, doanh nghiệp
xử lý rác thải và các tổ chức phi chính phủ để mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả
hoạt động.
4.5. Nguồn nhân lực
4.5.1. Lựa chọn nhân sự
4.5.1.1 Xác định nhu cầu nhân lực:
Phân tích các vị trí công việc cần thiết trong dự án, bao gồm: kỹ sư tái chế, kỹ
thuật viên vận hành, công nhân thu gom và phân loại rác thải, nhân viên văn phòng,
quản lý dự án,...
Xác định số lượng nhân viên cần thiết cho từng vị trí dựa trên quy mô và công
suất hoạt động của nhà máy tái chế.
4.5.1.2 Tuyển dụng nhân sự:
Áp dụng các phương pháp tuyển dụng phù hợp để thu hút ứng viên chất lượng,
bao gồm: đăng tin tuyển dụng trên các trang web việc làm, tổ chức hội chợ việc làm,
hợp tác với các trường đại học và cao đẳng,...
Đánh giá năng lực ứng viên thông qua các vòng phỏng vấn, bài kiểm tra năng
lực và kinh nghiệm thực tế.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 19


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.5.1.3 Tiêu chí lựa chọn nhân sự:


Kỹ năng chuyên môn: Ứng viên có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu
công việc, ví dụ như kỹ sư tái chế cần có kiến thức về quy trình và công nghệ tái chế
e-waste, kỹ thuật viên vận hành cần có khả năng sử dụng máy móc và thiết bị,...
Kinh nghiệm làm việc: Ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tái
chế e-waste hoặc các lĩnh vực liên quan là một lợi thế.
Phẩm chất đạo đức: Ứng viên có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, trách
nhiệm và có tinh thần làm việc nhóm.
Khả năng học hỏi và thích nghi: Ứng viên có khả năng học hỏi nhanh chóng
và thích nghi với môi trường làm việc mới.
4.5.2. Phát triển nguồn nhân lực
4.5.2.1 Đào tạo:
Cung cấp chương trình đào tạo bài bản cho nhân viên về các kiến thức chuyên
môn liên quan đến dự án, bao gồm: quy trình tái chế e-waste, công nghệ tái chế, an
toàn lao động, bảo vệ môi trường,...
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng cho nhân viên, ví dụ như kỹ năng
quản lý, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề,...
4.5.2.2 Đánh giá và khen thưởng:
Thường xuyên đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên và đưa ra khen
thưởng phù hợp để động viên tinh thần làm việc của họ.
Tạo cơ hội cho nhân viên phát triển bản thân và thăng tiến trong sự nghiệp.
4.5.2.3 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp:
Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, cởi mở và tôn trọng lẫn nhau giữa các
nhân viên.
Áp dụng các chính sách phúc lợi tốt cho nhân viên để thu hút và giữ chân nhân
tài.
4.6. Tình hình tài chính
Dự án tái chế e-waste là một dự án đầu tư có tiềm năng mang lại lợi nhuận cao.
Tuy nhiên, để dự án thành công, cần phải có sự đánh giá kỹ lưỡng về tình hình tài
chính.
4.6.1. Phân tích các nguồn thu:
Thu từ hoạt động thu gom e-waste: Bao gồm phí thu gom e-waste từ các hộ
gia đình, doanh nghiệp và các tổ chức khác.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 20


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Thu từ hoạt động tái chế e-waste: Bao gồm doanh thu từ việc bán các vật liệu
tái chế như kim loại, nhựa, thủy tinh, v.v.
Thu từ các khoản hỗ trợ: Bao gồm các khoản hỗ trợ từ chính phủ, các tổ chức
phi chính phủ và các tổ chức quốc tế.
4.6.2. Phân tích các khoản chi:
Chi phí đầu tư ban đầu: Bao gồm chi phí mua máy móc, thiết bị, xây dựng
nhà xưởng, v.v.
Chi phí vận hành: Bao gồm chi phí nhân công, nguyên vật liệu, điện nước, bảo
trì bảo dưỡng, v.v.
Chi phí marketing: Bao gồm chi phí quảng cáo, xúc tiến thương mại, v.v.
Chi phí thuế: Bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, v.v.
4.6.3. Dự báo dòng tiền:
Dòng tiền là dòng chảy thu nhập và chi trả của dự án trong một khoảng thời
gian nhất định. Dự báo dòng tiền giúp nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lời của dự án.
4.6.4. Đánh giá hiệu quả tài chính:
Hiệu quả tài chính của dự án được đánh giá bằng một số chỉ tiêu như:
Giá trị hiện tại ròng (NPV): NPV là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thu
nhập trừ đi tổng giá trị hiện tại của dòng tiền chi trả. Dự án có hiệu quả tài chính khi
NPV > 0.
Tỷ suất nội bộ sinh lợi (IRR): IRR là tỷ suất chiết khấu làm cho NPV của dự
án bằng 0. IRR cao hơn tỷ suất chiết khấu tối thiểu cho thấy dự án có hiệu quả tài
chính cao.
Thời gian hoàn vốn (Payback period): Thời gian hoàn vốn là thời gian cần
thiết để thu hồi toàn bộ vốn đầu tư ban đầu. Thời gian hoàn vốn ngắn cho thấy dự án
có hiệu quả tài chính cao.
4.7. Kêu gọi vốn
4.7.1. Quá trình kêu gọi vốn

4.7.1.1 Xác định nhu cầu vốn:


Đầu tiên, chúng tôi đã tiến hành xác định nhu cầu vốn cần thiết để đầu tư vào
các thiết bị nhà xưởng và mặt bằng khoảng 20ha. Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ thuật,
xây dựng kế hoạch chi tiết và ước tính số tiền cần thiết để mua và lắp đặt các thiết bị,
cũng như mua đất và xây dựng nhà xưởng.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 21


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.7.1.2 Xác định nguồn vốn tiềm năng:


Sau khi xác định nhu cầu vốn, chúng tôi đã tìm kiếm và xác định các nguồn vốn
tiềm năng để kêu gọi đầu tư. Điều này bao gồm việc tiếp cận các nhà đầu tư, tổ chức
tài chính, nguồn vốn từ chính phủ hoặc nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức và cá nhân
quan tâm đến vấn đề môi trường và phát triển bền vững.
4.7.1.3 Chuẩn bị tài liệu và kế hoạch kêu gọi vốn:
Chúng tôi đã chuẩn bị tài liệu và kế hoạch kêu gọi vốn bao gồm các thông tin
chi tiết về dự án, tiềm năng kinh doanh, lợi ích môi trường và các chi tiết tài chính.
Chúng tôi cũng đã xây dựng một kế hoạch trình bày và thuyết phục nhằm thuyết phục
các nhà đầu tư về tiềm năng và khả năng sinh lời của dự án.
4.7.1.4 Tiếp cận và đàm phán với nhà đầu tư:
Chúng tôi đã tiến hành tiếp cận và đàm phán với các nhà đầu tư tiềm năng, trình
bày kế hoạch và tài liệu kêu gọi vốn của chúng tôi. Qua quá trình đàm phán, chúng tôi
đã thương lượng về điều kiện đầu tư, phân chia cổ phần hoặc lợi nhuận, và các điều
khoản và điều kiện khác để đạt được sự hợp tác tốt nhất.
4.7.2. Kết quả đạt được
4.7.2.1 Đầu tư thành công:
Kết quả đáng chú ý nhất là chúng tôi đã đạt được thành công trong việc kêu gọi
vốn cho các thiết bị nhà xưởng và mặt bằng cho dự án rác thải điện tử ô tô. Nhờ sự
quan tâm và ủng hộ của các nhà đầu tư, chúng tôi đã thu về số vốn đủ để thực hiện các
giai đoạn tiếp theo của dự án.
4.7.2.2 Mua sắm thiết bị nhà xưởng:
Với số vốn thu được, chúng tôi đã tiến hành mua sắm các thiết bị nhà xưởng
hiện đại và phù hợp với quy mô của dự án. Điều này bao gồm các thiết bị xử lý rác
thải điện tử, hệ thống tái chế và xử lý chất thải, cũng như các phương tiện và công cụ
cần thiết khác để vận hành hiệu quả.
4.7.2.3 Đầu tư vào mặt bằng:
Bên cạnh việc mua sắm thiết bị, chúng tôi cũng đã sử dụng phần vốn kêu gọi để
mua đất và xây dựng nhà xưởng trên một khu đất rộng khoảng 20ha. Điều này cho
phép chúng tôi có đủ không gian để triển khai các hoạt động xử lý rác thải điện tử ô tô
một cách hiệu quả và bền vững.
4.7.2.4 Bảo đảm hiệu quả và tiềm năng tài chính:
Nhờ việc có đủ thiết bị nhà xưởng và mặt bằng rộng, dự án rác thải điện tử ô tô
của chúng tôi có thể hoạt động hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu xử lý rác thải điện tử

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 22


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

ngày càng tăng. Đồng thời, dự án cũng mang lại tiềm năng tài chính lớn thông qua
việc tái chế và tiếp thị các vật liệu quý hiếm được thu từ rác thải điện tử ô tô.
4.8. Dấu mốc và kết quả đạt được
4.8.1. Dấu mốc đạt được
4.8.1.1 Tìm kiếm và xác định khách hàng tiềm năng:
Một trong những dấu mốc quan trọng đầu tiên là tìm kiếm và xác định khách
hàng tiềm năng cho dự án. Chúng tôi đã thực hiện nhiều hoạt động nghiên cứu thị
trường và tiếp cận các đối tác tiềm năng trong ngành công nghiệp ô tô để xác định các
khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của chúng tôi.
4.8.1.2 Xây dựng thương hiệu và tiếp thị:
Sau khi xác định được khách hàng tiềm năng, chúng tôi đã tập trung vào xây
dựng thương hiệu và tiếp thị để tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo sự quan tâm
từ phía khách hàng. Chúng tôi đã sử dụng các kênh tiếp thị hiệu quả như quảng cáo
trực tuyến, quảng cáo truyền thông xã hội và sự kiện để truyền tải thông điệp về giá trị
của sản phẩm và lợi ích môi trường mà nó mang lại.
4.8.1.3 Tạo động lực mua hàng:
Một dấu mốc quan trọng khác là tạo ra động lực mua hàng cho khách hàng tiềm
năng. Chúng tôi đã thiết kế các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, cung cấp các gói
dịch vụ hỗ trợ và đảm bảo chất lượng sản phẩm để khách hàng cảm thấy tin tưởng và
quyết định đặt mua sản phẩm của chúng tôi.
4.8.2. Kết quả đạt được
4.8.2.1 Đặt hàng số lượng lớn:
Kết quả đáng chú ý nhất của dự án là khách hàng tiềm năng đã đặt mua một số
lượng lớn sản phẩm. Số lượng đơn hàng đáp ứng được từ khách hàng đã vượt xa mong
đợi ban đầu, cho thấy sự quan tâm và sự tin tưởng của khách hàng vào giải pháp của
chúng tôi.
4.8.2.2 Tăng doanh thu và lợi nhuận:
Việc đặt mua số lượng lớn sản phẩm đã tạo ra một nguồn doanh thu mới cho dự
án. Doanh thu và lợi nhuận của chúngtôi đã tăng lên đáng kể, đóng góp tích cực vào sự
phát triển và bền vững của dự án.
4.8.2.3 Lan rộng tầm ảnh hưởng:
Khi khách hàng tiềm năng đặt mua số lượng lớn sản phẩm, điều này đã lan rộng
tầm ảnh hưởng của dự án. Những khách hàng này sẽ sử dụng sản phẩm và trở thành
những đại diện quan trọng trong việc giới thiệu và quảng bá giải pháp của chúng tôi

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 23


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

đến người khác. Điều này giúp tăng cường sự nhận thức và thúc đẩy sự chấp nhận của
công chúng đối với vấn đề rác thải điện tử ô tô.
4.8.2.4 Tạo sự khác biệt và tăng cường uy tín:
Việc khách hàng tiềm năng đặt mua số lượng lớn sản phẩm của dự án đã tạo ra
sự khác biệt và tăng cường uy tín cho chúng tôi trong ngành công nghiệp. Điều này
cung cấp cho chúng tôi lợi thế cạnh tranh và tạo ra động lực để tiếp tục phát triển và
mở rộng hoạt động kinh doanh trong tương lai.
4.9. Kế hoạch kinh doanh
4.9.1. Tuyên bố sứ mệnh
Bảo vệ môi trường và thúc đẩy tái chế hiệu quả rác thải điện tử ô tô thông qua
các giải pháp sáng tạo và hợp tác toàn diện.
4.9.1.1 Mục tiêu:
Giảm thiểu tác động môi trường của rác thải điện tử ô tô bằng cách tăng tỷ lệ tái
chế và tái sử dụng.
Phát triển các giải pháp sáng tạo để thu gom, xử lý và tái chế rác thải điện tử ô
tô một cách hiệu quả và bền vững.
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc tái chế rác thải điện tử ô tô và
thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng.
Hợp tác với các bên liên quan bao gồm nhà sản xuất ô tô, nhà thầu tái chế,
chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận để đạt được mục tiêu chung.
4.9.1.2 Giá trị cốt lõi:
Bền vững: Cam kết bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai.
Trách nhiệm: Thực hiện các hoạt động một cách minh bạch và có đạo đức.
Hợp tác: Hợp tác với tất cả các bên liên quan để đạt được mục tiêu chung.
Sáng tạo: Phát triển các giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề rác thải điện tử
ô tô.
Hiệu quả: Sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả để tối đa hóa tác động.
4.9.2. Tầm nhìn tương lai
4.9.2.1 Tỷ lệ tái chế cao:
Hầu hết các vật liệu trong e-waste ô tô sẽ được tái chế hiệu quả, giảm thiểu tối
đa lượng rác thải chôn lấp và đốt cháy. Các công nghệ tái chế tiên tiến sẽ được áp
dụng để xử lý các vật liệu phức tạp như pin và bo mạch điện tử.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 24


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.9.2.2 Hệ thống thu gom và xử lý e-waste toàn diện:


Hệ thống thu gom e-waste ô tô sẽ được xây dựng rộng khắp, dễ dàng tiếp cận
cho người tiêu dùng và nhà sản xuất. Các cơ sở xử lý e-waste hiện đại sẽ được trang bị
để đảm bảo xử lý an toàn và hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường quốc tế.
4.9.2.3 Nâng cao nhận thức cộng đồng:
Nhận thức của cộng đồng về tác động môi trường của e-waste và tầm quan
trọng của tái chế sẽ được nâng cao thông qua các chương trình giáo dục và tuyên
truyền. Người tiêu dùng sẽ được khuyến khích tái chế e-waste ô tô một cách có trách
nhiệm.
4.9.2.4 Khuyến khích đổi mới:
Các sáng kiến và công nghệ mới trong lĩnh vực tái chế e-waste ô tô sẽ được
khuyến khích và hỗ trợ. Điều này sẽ giúp nâng cao hiệu quả tái chế, giảm thiểu chi phí
và tạo ra các sản phẩm mới từ vật liệu tái chế.
4.9.2.5 Hợp tác quốc tế:
Hợp tác quốc tế sẽ được tăng cường để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và các
giải pháp tốt nhất trong quản lý e-waste ô tô. Điều này sẽ giúp thúc đẩy thực tiễn tái
chế bền vững trên toàn cầu.
4.9.2.6 Kinh tế tuần hoàn:
E-waste ô tô sẽ được xem như một nguồn tài nguyên có giá trị, thay vì là rác
thải. Các mô hình kinh tế tuần hoàn sẽ được áp dụng để thúc đẩy tái chế và tái sử dụng
vật liệu e-waste, tạo ra giá trị kinh tế và bảo vệ môi trường.
4.9.2.7 Chuỗi cung ứng bền vững:
Chuỗi cung ứng sản xuất ô tô sẽ được thiết kế để giảm thiểu e-waste và tối đa
hóa khả năng tái chế. Các nhà sản xuất ô tô sẽ chịu trách nhiệm về việc quản lý e-
waste của họ và tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt.
4.9.2.8 Ngành công nghiệp tái chế e-waste phát triển:
Ngành công nghiệp tái chế e-waste ô tô sẽ phát triển mạnh mẽ, tạo ra việc làm
và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp tái chế sẽ áp dụng các công nghệ
tiên tiến và thực tiễn bền vững để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.
4.9.2.9 Môi trường xanh - sạch:
Nhờ dự án rác thải điện tử ô tô, môi trường sẽ được bảo vệ khỏi tác động có hại
của e-waste. Số lượng khí thải nhà kính sẽ được giảm thiểu, nguồn nước và đất sẽ
được bảo vệ, góp phần tạo ra một tương lai xanh - sạch cho thế hệ tương lai.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 25


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

4.9.2.10 Phát triển bền vững:


Dự án rác thải điện tử ô tô sẽ góp phần thúc đẩy phát triển bền vững trong
ngành công nghiệp ô tô và nền kinh tế nói chung. Việc quản lý e-waste hiệu quả sẽ
đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 26


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 5. KẾ HOẠCH ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN TÁI CHẾ RÁC


THẢI ĐIỆN TỬ Ô TÔ
5.1. Đối tượng mục tiêu
Các nhà sản xuất thiết bị điện tử
Các công ty sửa chữa ô tô
Người tiêu dùng cá nhân quan tâm đến tính bền vững và tái chế
Các nhà thầu môi trường
5.2. Chiến lược marketing
5.2.1. Xây dựng thương hiệu:
Tạo logo và khẩu hiệu mạnh mẽ để thể hiện giá trị của dự án.
Phát triển trang web và các kênh truyền thông xã hội để chia sẻ thông tin về dự
án và các sản phẩm.
Tham gia các hội chợ thương mại và sự kiện ngành để giới thiệu sản phẩm.
5.2.2. Marketing nội dung:
Tạo blog và bài viết chia sẻ thông tin về lợi ích của việc sử dụng linh kiện điện
tử tái chế.
Phát triển video giới thiệu quy trình tái chế và các sản phẩm.
Tạo các nghiên cứu điển hình để làm nổi bật lợi ích của việc sử dụng sản phẩm
của khách hàng.
5.2.3. Marketing truyền thống:
Chạy quảng cáo trên các tạp chí và trang web ngành.
Tham gia các chương trình phát thanh và truyền hình.
Phát tài liệu tiếp thị và tờ rơi.
5.2.4. Marketing kỹ thuật số:
Tối ưu hóa trang web cho các công cụ tìm kiếm (SEO).
Chạy chiến dịch quảng cáo trả phí trên mạng xã hội và các công cụ tìm kiếm.
Sử dụng email marketing để tiếp cận khách hàng tiềm năng.
5.2.5. Khuyến mãi:
Cung cấp chiết khấu và ưu đãi cho khách hàng mới.
Chạy các chương trình khuyến mãi đặc biệt.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 27


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Đề xuất các chương trình giới thiệu bạn bè.


5.3. Các kênh tiếp thị
Các kênh tiếp thị hiệu quả cho dự án tái chế rác thải điện tử ô tô:
Để thu hút sự tham gia và hỗ trợ cho dự án tái chế rác thải điện tử ô tô, việc
triển khai chiến lược tiếp thị hiệu quả là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số kênh
tiếp thị tiềm năng:
5.3.1. Kênh truyền thông trực tuyến:
Website và mạng xã hội: Tạo lập website và các trang mạng xã hội để cung
cấp thông tin chi tiết về dự án, bao gồm mục đích, lợi ích, quy trình tái chế và cách
thức tham gia. Sử dụng nội dung hấp dẫn như bài viết, video, infographic để thu hút sự
chú ý và tương tác.
Quảng cáo trực tuyến: Chạy quảng cáo nhắm mục tiêu trên các nền tảng như
Google Ads, Facebook Ads, Instagram Ads để tiếp cận đối tượng tiềm năng, bao gồm
chủ sở hữu xe hơi, thợ sửa chữa ô tô, các doanh nghiệp liên quan đến ngành công
nghiệp ô tô và các nhà bảo vệ môi trường.
Tiếp thị qua email: Thu thập địa chỉ email của những người quan tâm và xây
dựng danh sách email để gửi thông tin cập nhật về dự án, thông báo về các sự kiện và
chương trình khuyến mãi, cũng như lời kêu gọi hành động để khuyến khích họ tham
gia.
5.3.2. Kênh truyền thông truyền thống:
Bài báo và thông cáo báo chí: Hợp tác với các báo chí địa phương và các ấn
phẩm chuyên ngành để đăng tải bài viết về dự án, nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng của việc tái chế rác thải điện tử ô tô và thu hút sự chú ý của cộng đồng.
Sự kiện và hội thảo: Tham gia các hội chợ thương mại, hội nghị về môi trường
và các sự kiện liên quan đến ngành công nghiệp ô tô để giới thiệu dự án, kết nối với
các đối tác tiềm năng và thu hút sự tham gia của công chúng.
Hợp tác với các tổ chức: Hợp tác với các tổ chức phi lợi nhuận về môi trường,
các hiệp hội ngành công nghiệp ô tô và các cơ quan chính phủ để triển khai các
chương trình chung, chia sẻ nguồn lực và mở rộng phạm vi tiếp cận.
5.3.3. Kênh tiếp thị khác:
Chương trình khuyến mãi và ưu đãi: Cung cấp các chương trình khuyến mãi,
giảm giá hoặc ưu đãi khác cho những người tham gia tái chế rác thải điện tử ô tô để
khuyến khích họ tham gia và lan tỏa thông tin về dự án.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 28


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Giáo dục và nâng cao nhận thức: Tổ chức các hội thảo, chương trình giáo dục
và các chiến dịch truyền thông để nâng cao nhận thức của cộng đồng về tác hại của rác
thải điện tử ô tô và tầm quan trọng của việc tái chế, khuyến khích họ thay đổi thói
quen và tham gia vào dự án.
Hợp tác với người nổi tiếng và KOLs: Hợp tác với những người nổi tiếng,
KOLs (người có ảnh hưởng) trong lĩnh vực môi trường hoặc ô tô để quảng bá dự án và
thu hút sự chú ý của những người theo dõi họ.
5.4. Giả định về rủi ro và giải pháp khi truyền thông dự án
5.4.1. Rủi ro
5.4.1.1 Rủi ro về thông tin sai lệch:
Thông tin về dự án có thể bị hiểu sai hoặc bóp méo, dẫn đến dư luận tiêu cực và
hoang mang trong cộng đồng.
Ví dụ: Một số người có thể hiểu lầm rằng dự án sẽ gây ô nhiễm môi trường
hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
5.4.1.2 Rủi ro về phản ứng tiêu cực:
Một số người có thể phản đối dự án vì lo ngại về tác động môi trường, tiếng ồn,
hoặc giao thông.
Họ có thể tổ chức các cuộc biểu tình hoặc khiếu nại, gây ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện dự án.
5.4.1.3 Rủi ro về uy tín thương hiệu:
Nếu dự án gặp sự cố hoặc vi phạm cam kết về môi trường, uy tín của doanh
nghiệp tham gia thực hiện dự án có thể bị ảnh hưởng.
Điều này có thể dẫn đến mất khách hàng và đối tác, ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
5.4.1.4 Rủi ro về an ninh mạng:
Dữ liệu liên quan đến dự án có thể bị đánh cắp hoặc tấn công bởi tin tặc.
Điều này có thể gây ra thiệt hại về tài chính và ảnh hưởng đến uy tín của doanh
nghiệp.
5.4.1.5 Rủi ro về pháp lý:
Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và xử
lý chất thải nguy hại.
Nếu vi phạm các quy định này, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền hoặc thậm chí
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 29


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

5.4.2. Giải pháp


Để giảm thiểu những rủi ro này, cần xây dựng chiến lược truyền thông hiệu
quả, bao gồm:
Cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về dự án.
Tổ chức các buổi họp mặt và giải đáp thắc mắc của người dân.
Sử dụng các kênh truyền thông phù hợp để tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu.
Hợp tác với các bên liên quan để đảm bảo sự đồng thuận và ủng hộ cho dự án.
Áp dụng các biện pháp bảo mật an toàn thông tin để bảo vệ dữ liệu dự án.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về truyền thông, môi trường và pháp luật
để xây dựng chiến lược truyền thông phù hợp.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 30


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chương 6. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN TÀI CHÍNH


6.1. Dự báo doanh số bán hàng dự án tái chế rác thải điện tử ô tô
Dự án tái chế rác thải điện tử ô tô có tiềm năng doanh thu to lớn trong những
năm tới, được thúc đẩy bởi một số yếu tố chính:
Nhu cầu gia tăng về xe điện: Việc áp dụng xe điện (EV) ngày càng tăng trên
toàn cầu dẫn đến lượng pin EV thải loại gia tăng đáng kể. Pin EV chứa nhiều kim loại
quý và vật liệu có giá trị cao, khiến cho việc tái chế trở thành một đề xuất kinh tế hấp
dẫn.
Quy định về môi trường: Nhiều quốc gia đang ban hành luật lệ nghiêm ngặt
hơn về quản lý rác thải điện tử, buộc các nhà sản xuất ô tô và chủ sở hữu xe phải tái
chế pin và các thành phần điện tử khác.
Nhu cầu về vật liệu tái chế: Giá cả ngày càng tăng của nguyên liệu thô khiến
cho việc sử dụng vật liệu tái chế trở nên hấp dẫn hơn cho các nhà sản xuất. Ngành
công nghiệp ô tô có thể hưởng lợi đáng kể từ việc sử dụng pin và vật liệu tái chế trong
sản xuất xe mới.
Tiến bộ công nghệ: Các công nghệ tái chế mới đang được phát triển liên tục,
giúp nâng cao hiệu quả và giảm chi phí tái chế rác thải điện tử ô tô.
Tuy nhiên, dự án tái chế rác thải điện tử ô tô cũng phải đối mặt với một số thách
thức nhất định, bao gồm:
Chi phí thu gom và vận chuyển: Việc thu gom và vận chuyển pin và các
thành phần điện tử khác có thể tốn kém, đặc biệt là ở những khu vực xa xôi.
Thiếu cơ sở hạ tầng: Nhiều quốc gia vẫn thiếu cơ sở hạ tầng tái chế rác thải
điện tử đầy đủ để xử lý lượng rác thải điện tử gia tăng.
Nguy cơ ô nhiễm: Nếu không được xử lý đúng cách, rác thải điện tử ô tô có thể
gây ô nhiễm môi trường.
Dự báo doanh số bán hàng cụ thể cho dự án tái chế rác thải điện tử ô tô là khó
khăn do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tốc độ áp dụng xe điện, các quy định về
môi trường, giá cả nguyên liệu thô và tiến bộ công nghệ. Tuy nhiên, với những xu
hướng tích cực hiện nay, dự án này có tiềm năng trở thành một ngành công nghiệp trị
giá hàng tỷ USD trong những năm tới.
Ngoài những yếu tố chính trên, một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến doanh
số bán hàng của dự án tái chế rác thải điện tử ô tô bao gồm:
Giá cả của các vật liệu tái chế

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 31


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Nhận thức của người tiêu dùng về tầm quan trọng của việc tái chế
Sự hỗ trợ của chính phủ cho các sáng kiến tái chế
Với sự lên kế hoạch và thực thi cẩn thận, dự án tái chế rác thải điện tử ô tô có
thể mang lại lợi ích kinh tế và môi trường đáng kể.
6.2. Kế hoạch nhân lực dự án tái chế rác thải điện tử ô tô
6.2.1. Mục tiêu:
Xác định số lượng và kỹ năng nhân sự cần thiết cho dự án tái chế rác thải điện
tử ô tô.
Đề xuất kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân lực hiệu quả.
Đảm bảo dự án có đủ nguồn nhân lực có trình độ để hoàn thành mục tiêu đề ra.
6.2.2. Phân tích nhu cầu nhân lực:
Phân loại các công việc trong dự án theo yêu cầu kỹ năng và kinh nghiệm.
Xác định số lượng nhân sự cần thiết cho từng vị trí công việc.
Dự tính nhu cầu nhân lực trong các giai đoạn khác nhau của dự án.
6.2.3. Tuyển dụng nhân sự:
Phát triển chiến lược tuyển dụng phù hợp với nhu cầu và đặc thù của dự án.
Sử dụng các kênh tuyển dụng hiệu quả như quảng cáo việc làm, hợp tác với
trường đại học, tổ chức hội chợ việc làm, v.v.
Áp dụng quy trình tuyển dụng chặt chẽ để lựa chọn ứng viên phù hợp nhất cho
từng vị trí công việc.
6.2.4. Đào tạo nhân sự:
Phát triển chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu và kỹ năng cần thiết cho
từng vị trí công việc.
Tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên mới và nhân viên hiện tại.
Cập nhật kiến thức và kỹ năng mới cho nhân viên theo sự phát triển của công
nghệ và thị trường.
6.2.5. Quản lý nhân lực:
Áp dụng các chính sách quản lý nhân sự hiệu quả để thu hút, giữ chân và phát
triển nhân tài.
Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và chuyên nghiệp cho nhân
viên.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 32


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Tạo cơ hội cho nhân viên phát triển bản thân và thăng tiến trong sự nghiệp.
6.2.6. Lợi ích:
Đảm bảo dự án có đủ nguồn nhân lực có trình độ để hoàn thành mục tiêu đề ra.
Nâng cao hiệu quả hoạt động và năng suất lao động của dự án.
Giảm thiểu rủi ro do thiếu hụt nhân lực hoặc nhân lực không đủ trình độ.
Tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và thu hút nhân tài.
6.3. Báo cáo lời lỗ:
Báo cáo này tóm tắt tình hình lỗ trong các quý của dự án tái chế rác thải điện tử
ô tô. Báo cáo sẽ phân tích các nguyên nhân dẫn đến lỗ và đưa ra các đề xuất giải pháp
để cải thiện tình hình trong tương lai.
6.3.1. Kết quả kinh doanh:
Dự án tái chế rác thải điện tử ô tô đã lỗ trong [số lượng] quý liên tiếp, với tổng
số lỗ lũy kế là [số tiền]. Doanh thu trong quý [số quý] giảm [số phần trăm]% so với
cùng kỳ năm ngoái, xuống còn [số tiền]. Lợi nhuận gộp giảm [số phần trăm] xuống
còn [số tiền], dẫn đến khoản lỗ ròng [số tiền].
6.3.2. Nguyên nhân lỗ:
Có một số nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng lỗ của dự án:
Giá cả nguyên liệu đầu vào tăng: Giá cả một số nguyên liệu đầu vào quan
trọng như [liệt kê nguyên liệu] đã tăng [số phần trăm]% trong năm qua. Điều này làm
tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận của dự án.
Nhu cầu thị trường thấp: Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm tái chế từ rác
thải điện tử ô tô vẫn còn thấp. Điều này khiến cho dự án gặp khó khăn trong việc bán
sản phẩm và thu hồi vốn đầu tư.
Chi phí vận hành cao: Chi phí vận hành của dự án, bao gồm chi phí nhân
công, chi phí thuê mặt bằng và chi phí khấu hao tài sản, tương đối cao. Điều này cũng
góp phần làm giảm lợi nhuận của dự án.
Quản lý chưa hiệu quả: Việc quản lý dự án chưa hiệu quả cũng là một trong
những nguyên nhân dẫn đến lỗ. Điều này thể hiện ở việc chi phí đầu tư cao, lãng phí
nguyên vật liệu và nhân lực.
6.3.3. Đề xuất giải pháp:
Để cải thiện tình hình kinh doanh của dự án, cần thực hiện một số giải pháp sau:
Tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu đầu vào giá rẻ: Cần tìm kiếm các nhà
cung cấp nguyên liệu đầu vào giá rẻ hơn để giảm chi phí sản xuất.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 33


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Mở rộng thị trường: Cần đẩy mạnh hoạt động marketing và quảng bá sản
phẩm để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tái chế từ rác thải điện tử ô tô.
Tăng hiệu quả quản lý: Cần cải thiện hiệu quả quản lý dự án để giảm thiểu chi
phí vận hành và lãng phí.
Tìm kiếm nguồn vốn đầu tư: Cần tìm kiếm thêm nguồn vốn đầu tư để sản
xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh của dự án.
6.4. Kế hoạch sử dụng quỹ cho dự án tái chế rác thải điện tử ô tô theo quý
Để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn và thực hiện thành công dự án tái chế rác thải
điện tử ô tô, việc lập kế hoạch chi tiêu cụ thể theo từng quý là vô cùng quan trọng.
Dưới đây là bản đề xuất chi tiết:
6.4.1. Quý 1:
Hoạt động:
Hoàn thiện thủ tục pháp lý và giấy phép hoạt động cho dự án.
Nghiên cứu thị trường, đánh giá tiềm năng và nhu cầu tái chế rác thải điện tử ô
tô.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh và chiến lược marketing chi tiết.
Thiết kế và thi công nhà xưởng, khu vực thu gom và phân loại rác thải.
Mua sắm máy móc, trang thiết bị và công cụ cần thiết cho hoạt động tái chế.
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
Chi phí dự kiến:
Chi phí giấy phép và thủ tục pháp lý.
Chi phí nghiên cứu thị trường.
Chi phí xây dựng nhà xưởng và khu vực thu gom.
Chi phí mua sắm máy móc, trang thiết bị.
Chi phí nhân viên (lương, thưởng, bảo hiểm).
Chi phí marketing và quảng cáo.
6.4.2. Quý 2:
Hoạt động:
Khởi động chiến dịch thu gom rác thải điện tử ô tô trên diện rộng.
Phân loại và xử lý rác thải theo quy trình an toàn và thân thiện với môi trường.
Tái chế các linh kiện điện tử và thu hồi vật liệu có giá trị.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 34


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Bán sản phẩm tái chế và phụ phẩm cho các doanh nghiệp có nhu cầu.
Theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động của dự án.
Chi phí dự kiến:
Chi phí thu gom và vận chuyển rác thải.
Chi phí xử lý và tái chế rác thải.
Chi phí bán hàng và marketing.
Chi phí quản lý và nhân sự.
Chi phí bảo trì máy móc và trang thiết bị.
6.4.3. Quý 3:
Hoạt động:
Mở rộng hoạt động thu gom và tái chế rác thải điện tử ô tô.
Nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động của nhà máy.
Đa dạng hóa sản phẩm tái chế và tìm kiếm thị trường mới.
Tham gia các hội chợ triển lãm và quảng bá thương hiệu.
Đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên.
Chi phí dự kiến:
Chi phí mở rộng hoạt động thu gom.
Chi phí nâng cấp máy móc và trang thiết bị.
Chi phí tham gia hội chợ triển lãm.
Chi phí đào tạo nhân viên.
Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
6.4.4. Quý 4:
Hoạt động:
Đánh giá kết quả hoạt động trong năm và đề ra kế hoạch cho năm tiếp theo.
Thưởng cho nhân viên có thành tích xuất sắc.
Bảo trì và bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị.
Nộp thuế và các khoản phí theo quy định.
Chi phí dự kiến:
Chi phí thưởng cho nhân viên.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 35


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Chi phí bảo trì máy móc và trang thiết bị.


Chi phí nộp thuế và phí.
Chi phí dự phòng cho các hoạt động phát sinh.
111
Chương 7. Kết luận
7.1. Dự án tái chế rác thải điện tử ô tô đã hoàn thành với những kết quả khả
quan.
7.1.1. Chương trình đã đạt được các mục tiêu đề ra, bao gồm:
Thu gom và xử lý [số lượng] tấn rác thải điện tử ô tô.
Tái chế [tỷ lệ] rác thải điện tử ô tô thành nguyên liệu thô có thể tái sử dụng.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc tái chế rác thải
điện tử ô tô.
Góp phần bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm.
Dự án đã mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng và môi trường. Tuy nhiên, vẫn
còn một số hạn chế cần được khắc phục trong tương lai, bao gồm:
Chi phí thu gom và xử lý rác thải điện tử ô tô còn cao.
Thiếu hụt nguồn nhân lực có chuyên môn về tái chế rác thải điện tử ô tô.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu tái chế từ rác thải điện tử ô tô chưa cao.
Để khắc phục những hạn chế này, cần có sự chung tay góp sức của các bên liên
quan, bao gồm chính phủ, doanh nghiệp và người dân. Chính phủ cần ban hành các
chính sách hỗ trợ thu gom và xử lý rác thải điện tử ô tô. Doanh nghiệp cần đầu tư vào
công nghệ tái chế tiên tiến và nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về tầm quan
trọng của việc sử dụng sản phẩm tái chế. Người dân cần tích cực tham gia vào các hoạt
động thu gom và phân loại rác thải điện tử ô tô.
Với sự nỗ lực của các bên liên quan, hy vọng rằng trong tương lai, việc tái chế
rác thải điện tử ô tô sẽ trở nên phổ biến hơn, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển
kinh tế bền vững.
7.1.2. Ngoài ra, có thể bổ sung thêm một số khuyến nghị cho những nghiên
cứu tiếp theo, ví dụ như:
Nghiên cứu các giải pháp để giảm thiểu chi phí thu gom và xử lý rác thải điện
tử ô tô.

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 36


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Nghiên cứu các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn về tái chế
rác thải điện tử ô tô.
Nghiên cứu các biện pháp để nâng cao nhu cầu sử dụng nguyên liệu tái chế từ
rác thải điện tử ô tô.

-----------HẾT----------

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 37


Báo Cáo Quản Lý Dự Án GVHD: GVC.ThS Phạm Minh Mận

Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Khánh 38

You might also like