2021_2022_Hocky1_Bai tap hoa 11 (3)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 113

BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
LÝ THUYẾT
1) Cho các chất: HF, H2S, H2SO3, SO2, Al2O3, BaCl2, NaClO, NH4NO3,
NaHCO3, KAl(SO4)2.12H2O, Na, Cl2, CH4, C6H6, C6H12O6 (Glucozo),
Ca(OH)2. Hãy phân loại các chất trên theo bảng sau:

Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Chất không điện li

2) Xác định các phương trình điện li sau đây là đúng hay sai? Giải thích?

STT Phương trình điện li Đúng/Sai Giải thích

1 HBr → H+ + Br‒
⎯⎯
→ +
2 HCOOH ⎯
⎯ H + COOH‒
⎯⎯

3 HClO ⎯
⎯ H+ + ClO‒

4 H3PO4 → 3H+ + 𝑃𝑂43−


⎯⎯

5 𝐻𝑆𝑂3− ⎯
⎯ H+ + 𝑆𝑂3−
⎯⎯

6 NH4NO3 ⎯
⎯ 𝑁𝐻4+ + 𝑁𝑂3−

NaHCO3 → Na+ + 𝐻𝐶𝑂3−


7
𝐻𝐶𝑂3− → H+ + 𝐶𝑂32−

8 MgCl2 → Mg2+ + Cl2‒

Trang 1
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

9 Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3𝑆𝑂42−

10 Ba(OH)2 → Ba2+ + OH‒

3) Sắp xếp các dung dịch sau theo khả năng dẫn điện tăng dần:
(a) Các dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 0,005M; 0,01M; 0,002M;
0,02M. .........................................................................................................
(b) Các dung dịch CH3COOH, HCl, H2SO4, C2H5OH có cùng nồng độ
0,1 M. ...........................................................................................................
4) Cho các chất: HCl, NaOH, Al(OH)3, H3PO4, NaHCO3, KHSO4, NH4NO3,
Ba(OH)2, Zn(OH)2, K2CO3, Ba(NO3)2, KHS, Na2HPO3, Na2HPO4. Phân
loại các chất trên vào bảng sau cho phù hợp với quan điểm của Areniut:
Axit Bazơ Hiđroxit lưỡng tính Muối trung hòa Muối axit

5) Cho các chất sau: Al(OH)3; Zn(OH)2; NaHCO3; (NH4)2CO3. Hãy viết
các phương trình hoá học thể hiện tính lưỡng tính của các chất trên.
6) Hãy sắp xếp các dung dịch sau (cùng nồng độ) theo thứ tự pH tăng dần:
a) HCl; CH3COOH; H2SO4.................................................................
b) NH3; Ba(OH)2; NaOH. ...................................................................
7) Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có)
xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) NaOH lần lượt với: HCl, Fe2(SO4)3, NH4Cl, NaHCO3.
b) Ba(OH)2 lần lượt với: H2SO4, Ca(HCO3)2.
Trang 2
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

c) HCl lần lượt với: Ca(HCO3)2, FeS, Na2SO3.


d) H2S lần lượt với: Pb(NO3)2, FeCl2, CuSO4.
e) MgCl2 + KNO3
g) NH4Cl + AgNO3
h) Na2CO3 + Ca(NO3)2
8) Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
a) Ba2+ + 𝐶𝑂32− → BaCO3 b) Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3
c) 𝑁𝐻4+ + OH− → NH3 + H2O d) H+ + OH− → H2O
e) Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O f) S2− + 2H+ → H2S
9) Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học dạng ion:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Trang 3
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

BÀI TOÁN
* Nồng độ chất trong dung dịch
1) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau:
a) KOH 0,010M.
b) Ba(NO3)2 0,1M.
c) Hòa tan 4,9 gam H2SO4 vào H2O thu được 200 ml dung dịch.
d) Dung dịch hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 0,10M và HNO3 0,020M.
2) Trộn 200 ml dung dịch NaCl 0,20M với 300 ml dung dịch Na2SO4
0,125M. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch sau khi pha trộn
(xem thể tích lúc sau bằng tổng hai thể tích đem trộn ban đầu)
* pH của dung dịch
3) Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH−
trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
4) Hòa tan 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước được 30 lít dung dịch X. Tính
pH của dung dịch X.
5) Tính pH của dung dịch khi trộn 450 ml dung dịch KOH 0,02M và 350
ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M.
6) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0 ml dung dịch HCl
0,50M với 60,0 ml dung dịch NaOH 0,50M.
7) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M
được 2V ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
8) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch H2SO4
có pH = 1 với 400,0 ml dung dịch NaOH có pH =13 (Biết rằng ở nồng độ
này, sự phân li của H2SO4 thành ion được coi là hoàn toàn).

Trang 4
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

9) Để trung hoà 100 g dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch
Ba(OH)2 có pH bằng 13?
10) Trộn 100 ml dung dịch pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12. Tính a.
11) Hoà tan hoàn toàn 0,12 gam Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20M.
Tính pH dung dịch sau phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch không đổi).
12) Có 250,0 ml dung dịch HCl 0,40M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào
dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00? Biết rằng sự biến đổi thể
tích khi pha trộn là không đáng kể.
13) Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13.
Tính m.
14) Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x (ml) nước cất và
khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4. Hãy tính x.
15) Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400
ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch
X. Tính pH của dung dịch X.
16) Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l
với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa
và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn
toàn cả hai nấc.
17) X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn
lẫn dung dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng
tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có pH = 2. Coi H2SO4 điện li hoàn
toàn cả hai nấc. Hãy tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y.

Trang 5
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

* Trao đổi ion trong dung dịch


18) Một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl− và d mol NO3−.
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
b) Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu?
19) Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), 𝑁𝑂3−
(0,1 mol), và 𝑆𝑂42− (x mol). Tính x.
20) Một dung dịch chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol),
cùng hai loại anion là Cl− (x mol) và SO42−(y mol). Tính x và y biết rằng khi
cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan.
21) Cô cạn dung dịch X chứa Al3+ 0,1 mol; Cu2+ 0,1 mol; 𝑆𝑂42− 0,2 mol
và ion Cl− thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
22) Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol 𝑁𝑂3− a mol OH− và
b mol Na+. Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung
dịch HCl 0,1M. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X.
23) Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol 𝑆𝑂42− và x mol OH‒.
Dung dịch Y có chứa 𝐶𝑙𝑂4− , 𝑁𝑂3− và y mol H+; tổng số mol 𝐶𝑙𝑂4− và 𝑁𝑂3−
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z
(bỏ qua sự điện li của H2O)
24) Dung dịch A có chứa: Mg2+, Ba2+,Ca2+, và 0,2 mol Cl−, 0,3 mol
NO3−.Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi
được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3
đã thêm vào là bao nhiêu?
25) Cho dung dịch G chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl−. Chia dung dịch
G thành hai phần bằng nhau.

Trang 6
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

- Phần thứ nhất tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam
kết tủa và 0,672 lit khí (đktc).
- Phần thứ hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dưới dạng phương
trình ion rút gọn). Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch G.

Trang 7
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sự điện li là:
A. Sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong
nước hoặc nóng chảy.
B. Sự hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
C. Sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
D. Là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 2: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do:
A. sự chuyển dịch của các electron.
B. sự chuyển dịch của các cation.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan.
D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan. B. Nước sông, hồ, ao.
C. Nước biển. D. Dung dịch NaOH.
Câu 4: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11
(saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 5: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-. B. NaOH → Na+ + OH-.
C. K3PO4 → 3K+ + PO43-. D. HF → H+ + F-.
Câu 6: Hình vẽ sau đây mô tả sự hiện diện của các vi hạt trong dung dịch
(dung môi là nước) ở 25°C dưới áp suất khí quyển. Mỗi cốc chứa dung dịch
của một chất tan.

Trang 8
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Chất tan trong chứa trong các cốc X, Y, Z có thể lần lượt là:
A. NaCl, CH3COOH, KOH. B. C2H5OH, HCl, CH3COOH.
C. CH3COOH, NaOH, H2O. D. NaOH, HF, C3H5(OH)3.

Câu 7: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:


Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho
tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
B. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
C. Tăng dần.
D. Giảm dần đến tắt.
Câu 8: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. H2S, H2SO3, H2SO4, H2O.
B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2, NaCl.
C. H2S, CH3COOH, HClO, HgCl2.
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3, CuSO4.
Câu 9: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào
dẫn điện kém nhất?
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.
Trang 9
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 10: Có bốn dung dịch: natri clorua, rượu (ancol) etylic, axit axetic, kali
sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó
tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Câu 11: (QG-18): Chất nào sau đây là muối axit
A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 12: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.
Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 13: Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO3)3. B. HBrO3 C. CdSO4. D. CsOH.
Câu 14: Một dung dịch có [OH−] = 2,5.10‒10M (25oC). Môi trường của dung
dịch là
A. axit. B. kiềm. C. trung tính. D. không xác định được.
Câu 15: Trong dung dịch HCl 0,010M, tích số ion của nước ở 25oC là:
A. [H+] [OH−] > 1,0.10−14 . B. [H+][OH−]= 1,0.10−14 .
C. [H+] [OH−] < 1,0.10−14 D. không xác định được..
Câu 16: Cho x, y, z theo thứ tự là nồng độ mol của ion H+ trong nước
nguyên chất, dung dịch HCl 0,01M, dung dịch NaOH 0,001M. Kết luận nào
sau đây là đúng?
A. x < y < z B. y < z < x. C. z < x < y. D. z < y < x.

Trang 10
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 17: Dung dịch axit một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2,00 và
dung dịch bazơ một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12,00. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh
Câu 18: pH của dung dịch CH3COOH 0,1 mol/l phải
A. nhỏ hơn 1. B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7.
C. bằng 7. D. lớn hơn 7.
Câu 19: Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và
ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
A. [H+] HNO3 < [H+] HNO2 B. [H+] HNO3 > [H+] HNO2.
C. [H+] HNO3 = [H+] HNO2 D. [NO3-] HNO3 < [NO2-] HNO2.
Câu 20: Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+] = 2,0.10-5M. B. [H+] = 5,0.104M.
C. [H+] = 1,0.10-5M . D. [H+] = 1,0.10-4M..
Câu 21: Khi cho quỳ tím vào dung dịch có [H+] = 1,5.10–12 M thì quỳ tím
A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. hóa hồng. D. không đổi màu.
Câu 22: Bảng sau đây liệt kê giá trị pH của một số dịch lỏng không màu,
trong suốt
Mẫu pH

Dịch dạ dày 1,0 – 2,0

Nước chanh ~ 2,4

Giấm 3,0

Trang 11
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Mưa axit < 5,6

Nước bọt 6,4 – 6,9

Xà phòng 9,0 – 10,0


Câu nào sau đây chứa thông tin không đúng?
A. Mưa axit, nước chanh và giấm sẽ làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. Trong xà phòng, quỳ sẽ có màu xanh còn phenolphtalein sẽ có màu
hồng.
C. Nước bọt làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhưng sẽ không đổi màu
khi nhỏ phenolphatalein vào.
D. Dịch dạ dày và mưa axit sẽ không đổi màu khi nhỏ vào vài giọt
phenolphatalein.
Câu 23: Một dung dịch có [OH−] = 4,2.10−3M, đánh giá nào dưới đây là
đúng?
A. pH = 3,00 . B. pH = 4,00. C. pH < 3,00. D. pH > 4,00.
Câu 24: Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào:
A. áp suất. B. sự có mặt của axit hoà tan.
C. nhiệt độ. D. sự có mặt của bazơ hoà tan.
Câu 25: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ
mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4.
Câu 26: (TN-20) Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. CH3COOH. D. NaCl.
Câu 27: Cho ba dung dịch: X, Y, Z với giá trị pH được biểu diễn ở bảng
sau:
Trang 12
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Dung dịch X Y Z
pH 3 8 11
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch X có thể là dung dịch H2SO4 10-3M.
B. Dung dịch Y làm quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch Y có thể là dung dịch NaCl 0,1M.
D. Dung dịch Z có thể là dung dịch Ba(OH)2 5.10-4M.
Câu 28: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 29: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra
khi
A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ
ion của chúng.
D. phản ứng không phải là thuận nghịch.
Câu 30: (QG-19): Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất
khí?
A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH
Câu 31: (QG-19): Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo
ra kết tủa?
Trang 13
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. KOH và H2SO4.


C. CuSO4 và HCl. D. NaHCO3 và HCl.
Câu 32: (TN-20) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra
khí CO2?
A. HCl. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. KNO3.
Câu 33: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI→ 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Câu 34: Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch?
A. Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 + 2NaNO3
B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O
C. PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O
D. (CH3COO)2Pb + H2SO4→PbSO4+2CH3COOH
Câu 35: (QG-19): Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung
dịch?
A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4.
C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3.
Câu 36: Một ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch NaOH loãng có pha thêm
vài giọt phenolphtalein. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm,
vừa nhỏ vừa lắc đều. Hiện tượng quan sát được là dung dịch ban đầu
A. có màu hồng, sau đó chuyển thành không màu.
B. không màu, sau đó chuyển thành hồng.
Trang 14
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. có màu xanh, sau đó chuyển thành không màu.


D. có màu hồng, sau đó chuyển thành màu tím.
Câu 37: (QG-18): Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH− → H2O là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 38: Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + 𝐶𝑂32− → CaCO3 là của phản ứng
xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3 (2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 2 và 4.
Câu 39: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-.
Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với
dung dịch của chất:
A. K2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. Na2CO3
Câu 40: Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3,
K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch
BaCl2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 41: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, KHCO3,
NH4Cl. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Trang 15
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 42: Cho X, Y, Z, T là các dung dịch khác nhau chỉ chứa 1 trong 4 chất
tan sau: NaNO3, H2SO4, HCl, K2SO4. Hiện tượng của các thí nghiệm nhận
biết được ghi nhận trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Quỳ tím Tím Đỏ Tím Đỏ
Tác dụng với dung Kết tủa Không hiện Không hiện Kết tủa
dịch BaCl2 trắng tượng tượng trắng
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Z là dung dịch K2SO4. B. Y là dung dịch NaNO3.
C. X là dung dịch HCl. D. T là dung dịch H2SO4.
Câu 43: (A-14): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung
dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1
Câu 44: (A-14): Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O → X2 + X3 + H2
X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. KOH, Ba(HCO3)2 B. NaOH, Ba(HCO3)2
C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2

Trang 16
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

CHƯƠNG II: NITO – PHOTPHO


NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
LÝ THUYẾT
1. N2
a. Nitơ ở ô ............ , nhóm ............ , chu kì ........ của bảng tuần hoàn.
b. Phân tử nitơ gồm ....................... nguyên tử, giữa chúng hình thành
............................. Công thức cấu tạo của phân tử nitơ là ......................
c. Vì sao ở điều kiện thường nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ
trở nên hoạt động hơn? .............................................................................
.....................................................................................................................
d. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa N2 với
Li, Al, Mg; O2; H2 và cho biết vai trò các chất phản ứng.
2. NH3 − 𝑵𝑯+
𝟒

a. Trong phân tử amoniac, nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử


hidro bằng ...............................................................................................
Amoniac là chất ..................... , không màu, mùi .............................. ,
....................... hơn không khí; khí amoniac tan ....................... trong nước.
b. Tại sao người ta nói amoniac là một bazơ yếu? ...............................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
c. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa NH3
với O2 (to và xt, to); CuO; dung dịch Fe2(SO4)3; dung dịch HCl.
d. Nhiệt phân các muối: NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4HCO3, (NH4)3PO4,
NH4NO3, NH4NO2.

Trang 17
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

3. HNO3 – 𝑵𝑶−
𝟑 Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra (nếu

có) và cho biết vai trò của chất oxi hóa, chất khử:
a. HNO3 loãng với: Ag, Fe, Al, Zn, kim loại R, Photpho, Fe3O4, FeO,
Fe2O3 (Dạng phân tử và ion rút gọn)
b. HNO3 đặc với: Ag, Fe, Cu, C, P, FeO.
c. Nhiệt phân: Zn(NO3)2; Hg(NO3)2; NaNO3; Al(NO3)3; Fe(NO3)2;
Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
d. Cu + NaNO3 + dd H2SO4
e. Hoà tan bột nhôm trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung
dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A,
thấy có khí mùi khai thoát ra (dạng phương trình ion rút gọn).
4. Hiện tượng
Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau? Viết các phương
trình hoá học minh hoạ.
a. Đốt cháy khí amoniac trong oxi.
b. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
c. Cho từ từ đến dư NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3.
d. Cho miếng đồng vào dung dịch HNO3 loãng và HNO3 đặc.
5. Thực hành
a. Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như bên:
- Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm để chứng
minh điều gì?
- Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
b. Trong giờ thực hành hoá học, một nhóm học sinh thực hiện phản
ứng của kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng.
Trang 18
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

- Hãy cho biết trong thí nghiệm đó, chất nào gây ô nhiễm môi trường không
khí. Giải thích và viết các phương trình hoá học.

- Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất để chống ô nhiễm không khí trong phòng
thí nghiệm?

c. Cho biết tên các chất X, Y, Z, T, … Nêu hiện tượng và viết phương
trình hoá học của các phản ứng.

a. b.

c. d.

6. Điều chế
a. Viết PTHH điều chế NH3, HNO3 trong PTN và trong CN.
b. Tại sao khi điều chế axit nitric bốc khói phải sử dụng H2SO4 đặc
và NaNO3 ở dạng rắn?

Trang 19
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

7. Chuỗi biến đổi


Viết phương trình hoá học các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau đây:
(1) (2) (3) (4) (5)
a) NaNO3 → HNO3 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 → NO2 →
(6)
NaNO3 → NaNO2
NH4NO3 N2 HNO3 NH3

NH4Cl NH3 NO NO2 NaNO3 NaNO2


b)
+H +O
c) NH3 ⎯+CuO
⎯ ⎯→ A(khí) ⎯⎯⎯→ NH32
⎯+⎯→

O2
⎯ D ⎯+⎯
C ⎯⎯→
O +H O
2
⎯⎯→ E → 2 2

+H
⎯+⎯
⎯→ F ⎯⎯⎯→ Cu → CuCl2
0
t C 2
Cu(NO3)2
8. Phân biệt chất bằng phương pháp hóa học:
a) Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau:
Thuốc thử (NH4)2SO4 NaCl Na2SO4 NH4NO3

................ ..................... ..................... ..................... ....................


PTHH: .........................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
b) Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung
dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4, Al(NO3)3. Viết phương
trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Trang 20
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

BÀI TOÁN

Amoniac NH3

9. Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí
amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
10. Hỗn hợp gồm 6 lít N2 và 20 lít H2 cho qua tháp tổng hợp để điều chế
NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích là 18 lít. Tính hiệu
suất của phản ứng tổng hợp NH3.
11. Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình
phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ
không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
a) Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
c) Xác định hiệu suất của phản ứng.
12. X là hỗn hợp của N2 và H2 có tỉ khối so với He là 1,8. Nung nóng X
một thời gian trong bình kín có chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng
tổng hợp NH3.
13. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung
nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính
phần trăm khối lượng của Cu trong X.

Trang 21
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm

14. Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M,
đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.

b) Tính thể tích khí (đktc) thu được.

Axit HNO3

15. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư. Tính thể tích
khí NO2 (đktc) thu được.
16. Cho 19,2 g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu?
17. (CĐ-13) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính m.
18. Khi cho 2,95g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư,
đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần
trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
19. Hòa tan hoàn toàn 0,51 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch
HNO3 loãng, dư thì thu được 140 ml (đktc) khí N2O (không có sản phẩm
khử nào khác). Tính khối lượng của từng kim loại trong X.
20. Hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (ll) oxit trong 1,50 lít dung dịch
axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monooxit (đktc). Xác
định hàm lượng phần trăm của đồng (ll) oxit trong hỗn hợp, nồng độ
mol của đồng(ll) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết
rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Trang 22
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

21. Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau.
Phần thứ nhất: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc,
nguội thu 8,96 lít khí NO2 (giả thiết phản ứng chỉ tạo khí NO2).

Phần thứ hai: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được
6,72 lít khí. Các thể tích khí được đo ở đktc.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp trên.

22. Cho 13,5 g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3, phản ứng
tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ
mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với
hiđro bằng 19,2.
23. Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại đồng vào dung dịch HNO3 dư thu
được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ( đktc) có khối lượng trung bình
là 40,66. Tính m.
24. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít
khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định khí X.
25. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dd HNO3 loãng, thu
được 940,8 ml khí NxOy (duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng
22. Xác định khí NxOy và kim loại M.
26. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ
thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He
bằng 9,25. Tính nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch ban đầu.

Trang 23
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Sản xuất HNO3

27. Từ khí NH3 người ta điều chế được axit HNO3 qua ba giai đoạn.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong từng giai
đoạn.

b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 1120000 lít
khí NH3 (ở đktc). Biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80 %.

28. Tính khối lượng natri nitrat chứa 10% tạp chất trơ và H2SO4 98% để
dùng điều chế 300 g dung dịch axit HNO3 6,3 %. Giả thiết hiệu suất
của quá trình là 90%.
Nhiệt phân muối nitrat

29. Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian để nguội cân lại được 31,5gam
chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
30. Nung 1 lượng muối Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian dừng lại để nguội và đem
cân lại thì thấy khối lượng giảm 27g.
a) Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.

b) Tính thể tích các khí thoát ra ở đktc.

31. Nung nóng 18,8g muối nitrat của 1 kim loại II cho đến khối lượng
không đổi thì thu được 8g oxit kim loại. Xác định tên kim loại.
32. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2
thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.

Trang 24
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRẮC NGHIỆM NITƠ VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA là
A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4.

Câu 2: Chọn nhận xét nào là không đúng


A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.

B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.

C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên
kết cộng hoá trị với tác nguyên tử khác.

D. Cấu hình electron nguyên tử nitơ 1s2 2s2 2p3 và nitơ là nguyên tố p.

Câu 3: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là


A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN.

C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2và Al3N2.

Câu 4: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để
tạo ra hợp chất khí?
A. Li, Al, Mg. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.

Câu 5: Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa
thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2. B. NH3, NO, HNO3, N2O5.

C. N2, NO, N2O, N2O5. D. NO2, N2, NO, N2O3

Câu 6: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây
(các điều kiện coi như có đủ)?
A. HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3. B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH.
Trang 25
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.

Câu 7: Đưa 2 đầu đũa thủy tinh nhúng sẵn dung dịch NH3 đặc và HCl đặc
ta thấy có “khói trắng” bay ra. Khói trắng đó là hợp chất
A. NH4Cl. B. Cl2. C. NCl3. D. N2.

Câu 8: Cho một ít tinh thể NH4Cl vào ống nghiệm sau đó để
một tấm kính trên miệng ống nghiệm, đun nóng như hình vẽ:
Hiện tượng quan sát được ở tấm kính trên miệng ống
nghiệm là

A. xuất hiện tinh thể màu trắng. B. xuất hiện tinh thể màu vàng.

C. không có hiện tượng gì. D. xuất hiện tinh thể màu đen.

Câu 9: Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước là
A. P2O5. B. HCl đặc. C. CaO. D. H2SO4 đặc.

Câu 10: Khí nào sau đây tan rất nhiều trong nước?
A. N2. B. CO2. C. NH3. D. CO.

Câu 11: N2 không có tính chất nào sau đây?


A. Không mùi, không vị. B. Không duy trì sự hô hấp.

C. Hóa lỏng ở - 196C. D. Tan nhiều trong nước.

Câu 12: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:


Khí X trong bình có thể là khí nào dưới đây?

A. CO2. B. NO. C. HCl. D. NH3.

Câu 13: Chất nào sau đây làm quì tím ẩm hóa xanh?
A. N2. B. HCl. C. NH3. D. NO.
Trang 26
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 14: Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do:
A. amoniac tan nhiều trong nước.

B. phân tử amoniac là phân tử có cực.

C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ion NH4+ và OH−.

D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với
ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH−.

Câu 15: Cho 3,0 ml dung dịch NH3 0,01M vào ống nghiệm X chứa 1,0 ml
dung dịch AlCl3 0,01M. Sau đó tiếp tục cho từ từ đến dư dung dịch NaOH
vào ống nghiệm X. Hiện tượng quan sát được là
A. ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết trong dung dịch
NaOH dư.
B. sau khi nhỏ hết dung dịch NH3 thì dung dịch trong ống nghiệm X trong
suốt, nhỏ tiếp dung dịch NaOH thì kết tủa trắng xuất hiện.
C. sau khi nhỏ hết dung dịch NH3 thì dung dịch trong ống nghiệm X trong
suốt, nhỏ tiếp dung dịch NaOH thì vẫn không hiện tượng.
D. ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa vẫn không tan trong
dung dịch NaOH dư.

Câu 16: Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch
sang phải, cần phải đồng thời:
A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.

Câu 17: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây
A. (NH4)3PO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NaCl.
Trang 27
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai?


A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.

B. Trong nước, muối amoni điện li hoàn cho ion NH4+ không màu và chỉ
tạo ra môi trường axit.

C. Muối amoni kém bền với nhiệt.

D. Muối amoni phản ứng với dd kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.

Câu 19: Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách:
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa.
C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.
D. Cho không khí đi qua bột đồng kim loại nung nóng.

Câu 20: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,...
B. tổng hợp phân đạm.
C. sản xuất axit nitric.
D. tổng hợp amoniac.

Câu 21: Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng
⎯⎯⎯ → 2NH3 (k) H = -92kJ / mol.
o
t , xt
thuận nghịch sau: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⎯⎯ ⎯

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây
làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng
áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).
Trang 28
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 22: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.

B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá
trơ về mặt hoá học.

C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

D. Số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+,NO3,
NO2 lần lượt là -2, +2, -3, +5, +3.

Câu 23: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Khí amomiac ít tan trong nước, tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu.

B. Làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước có thể dùng H2SO4 đặc, CaO, P2O5.

C. Tất cả muối amoni đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

D. Nitơ là chất khí không màu, nặng hơn không khí, tan rất ít trong nước.

Câu 24: Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau:
(a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo
hợp chất cộng hoá trị trong đó nitơ có số oxi hoá +5 và -3
(b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
(c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao
(d) Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro
(e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố độ âm điện lớn hơn.
Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25: Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3
tác dụng với kim loại? A. NO. B. NH4NO3. C. NO2. D. N2O5.

Trang 29
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 26: Axit HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch
HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
A. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

B. HNO3 tan nhiều trong nước.

C. khi để lâu thì HNO3 bị oxi hóa bởi các chất của môi trường.

D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.

Câu 27: Khi đun nóng, phản ứng giữa ccặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?
A. Axit nitric đặc và cacbon. B. Axit nitric đặc và lưu huỳnh.

C. Axit nitric đặc và đồng. D. Axit nitric đặc và bạc.

Câu 28: Cho phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Tổng
hệ số nguyên tối giản của phương trình trên là
A. 22. B. 25. C. 28. D. 29.

Câu 29: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O.
Tỉ lệ số phân tử HNO3 bị khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là:
A. 1: 3. B. 3: 2. C. 4: 3. D. 3:4.

Câu 30: Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm: cho kim loại Cu tác dụng
với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.

C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.

Trang 30
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 31: (QG-17) Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.

Câu 32: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội?
A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Ag.

Câu 33: Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm
nào sau đây?
A. Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag. B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt.

C. Mg(OH)2, NH3, CO2, Au. D. CaO, NH3, Au, FeCl2

Câu 34: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm
là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2. B. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3.

C. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3. D. Hg(NO3)2, AgNO3.

Câu 35: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong
phương trình của phản ứng oxi - hoá khử này bằng:
A. 22. B. 20. C. 16. D. 12.
Câu 36: Tổng các hệ số bằng trong phương trình hoá học của phản ứng
nhiệt phân sắt (III) nitrat là: A. 5. B. 7. C. 9. D. 21.
Câu 37: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3.
Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 38: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
Trang 31
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.

Câu 39: (A-13) Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh khí độc NO2.
Để hạn chế khí này thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
A. bông khô. B. bông có tẩm nước.

C. bông có tẩm nước vôi. D. bông có tẩm giấm ăn.

Câu 40: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong


phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về
quá trình điều chế HNO3?

A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.

B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.

C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

Câu 41: Hợp chất vô cơ X có các tính chất: X tinh khiết là chất lỏng không
màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm; Dung dịch X đặc để lâu có màu
vàng; Tan tốt trong nước; Có tính oxi hoá mạnh. Chất X là
A. HNO3. B. H3PO4. C. H2SO4. D. HCl.

Câu 42: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận
xét nào là không đúng?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.

B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra
cation kim loại và anion nitrat.
Trang 32
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.

D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.

Câu 43: Cho các tính chất sau:


(a) Có tính axit và tính oxi hóa mạnh.

(b) Tinh thể trong suốt, không màu và dễ chảy rửa.

(c) Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

(d) Bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

(e) Kém bền, có mùi khai, xốc và nhẹ hơn không khí.

Axit nitric có những tính chất là:

A. (a), (b), (e). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (c). D. (b), (c), (e).

Câu 44: Cho sơ đồ: + H2 +Y +Y


→ Z (khí màu nâu đỏ)
o
X ⎯⎯⎯
xt ,t o , p
→ NH 3 ⎯⎯⎯
O2 ( t )
→ X ⎯⎯⎯
3000 C
→ NO ⎯⎯

Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. O2, N2, N2O. B. N2, O2, NO2. C. O2, N2, NO2. D. N2, O2, N2O.

Câu 45: Sơ đồ các phản ứng hoá học sau:


Khí X + H2O → Dung dịch X X + H2SO4 → Y

Y + NaOH đặc → X + Na2SO4 + H2O X + HNO3 → Z

Z → T + H2O

X, Y, Z, T tương ứng với nhóm các chất nào sau đây?

A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3 B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2

C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O


Trang 33
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT


LÝ THUYẾT

1) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong
các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá:
a) P + O2 b) P + Cl2

c) P + S d) P + Mg

e) P + KClO3 f) P + Ca

g) P + H2SO4 đặc h) P + dd HNO3 → NO

2) Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
a) P ⎯⎯⎯ → Mg3P2 ⎯⎯⎯ → PH3 ⎯⎯⎯ → P2O5 ⎯⎯⎯ → H3PO4 ⎯⎯⎯ → NaH2PO4
(6) (7) (8)
⎯⎯⎯ → Na3PO4 ⎯⎯⎯ → Ca3(PO4)2 ⎯⎯⎯ → H3PO4
+ SiO + C,12000 C + Ca, t 0
+ HCl
b) Ca3(PO4)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2
(1) → X ⎯⎯⎯⎯
(2) → Y ⎯⎯⎯→
(3) PH3
+O dö,t0
⎯⎯⎯⎯⎯
2
(4)
→ Z +H O
⎯⎯⎯⎯
(5) →
2
T

2 P2O5 6 NaH2PO4
P 11
7
1 4 3 9 10 1213 Na3PO4 15 Ag3PO4
Ca3(PO4)2 H3PO4 8 Na2HPO4
5 14
c)

d) Quặng photphorit ⎯⎯→ photpho ⎯⎯→ điphotpho pentaoxit


( 2) (1)

⎯⎯→
( 3)
axit photphoric ⎯⎯→
( 4)
amoni photphat ⎯⎯→
( 5)

axitphotphoric ⎯⎯→ canxi photphat.


( 6)

Trang 34
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

3) Những cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng với nhau? Viết các
phương trình hóa học (nếu có):
a) H3PO4 + Na2O b) H3PO4 + K

c) H3PO4 + SO2 d) H3PO4 + BaO dư

e) H3PO4 + Ca(OH)2 dư f) H3PO4 + K2CO3 dư

g) H3PO4 + Ca3(PO4)2 h) H3PO4 + NH3 dư

i) H3PO4 + HNO3 j) H3PO4 + KCl

k) H3PO4 (1 mol) + K2HPO4 (1 mol)

l) H3PO4 (1 mol) + Ca(OH)2 (1 mol)

m) H3PO4 (2 mol) + Ca(OH)2 (1 mol)

4) Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau đây:
Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T đựng riêng biệt (không theo thứ tự) từng
dung dịch loãng các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Kết
quả thí nghiệm của các chất trên được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử X Y Z T
HCl Khí − − −
Chất X − Khí Kết tủa −
(−) không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng
Xác định các chất chứa trong mỗi lọ X, Y, Z, T và viết phương trình
phản ứng xảy ra.
5) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng
apatit. Tại sao H3PO4 điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết?

Trang 35
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

BÀI TOÁN
6) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư, thu được m gam chất
rắn. Tính m.
7) Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50M?
8) Thêm 6,0 g P2O5 vào 25 ml dung dịch H3PO4 6,0% (D = 1,03 g/ml).
Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được.
9) Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,80 g KOH.
Tính khối lượng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.
10) Cho 12,4 gam P tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ sản
phẩm hòa tan vào 80ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Tính
nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch sau phản ứng.
11) Với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng quặng photphorit (chứa
62% Ca3(PO4)2) cần để điều chế 1 tấn dung dịch H3PO4 49% là
12) Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit →P → P2O5 → H3PO4

a) Hãy viết các phương trình hoá học


b) Tính khối lượng quặng photphorit 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều
chế được 1 tấn H3PO4 50 %. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 90%.

13) Cho m gam P2O5 tác dụng với 774 ml dung dịch NaOH 5M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X,
thu được 2,8m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 142. B. 85,2. C. 42,6. D. 71.

Trang 36
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

14) (QG-18) Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05
mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84.
15) (QG-18) Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02
mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,139.

Trang 37
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRẮC NGHIỆM PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Chọn công thức hoá học đúng của magie photphua:

A. Mg3(PO4)2. B. Mg(PO3)2. C. Mg3P2. D. Mg2P2O7.

Câu 2: Chọn công thức đúng của khoáng vật photphorit:

A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4.

Câu 3: Chọn công thức đúng của apatit:

A. Ca3(PO4)2. B. NaNO3.

C. 3Ca3(PO4)2.CaF2. D. CaCO3.MgCO3.

Câu 4: Photpho đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

⎯⎯ → Ca3P2. B. 2P + 5Cl2 ⎯⎯ → 2PCl5.


o o
A. 3Ca + 2P t t

⎯⎯ → 2P2O5. ⎯⎯ → 3P2O5
o o
C. 4P + 5O2 t
D. 6P + 5KClO3 t
+ 5KCl.

Câu 5: Trong công nghiệp, người ta điều chế axit photphoric có độ tinh
khiết cao bằng cách nào sau đây?

A. Đốt cháy photpho để được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước.

B. Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng apatit.

C. Dùng HNO3 đặc oxi hoá photpho.

D. Nhiệt phân quặng photphorit trong không khí.

Câu 6: Hóa chất nào sau đây dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp?

A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 loãng. B. Ca2HPO4 và H2SO4 đặc.

C. P2O5 và H2SO4 đặc. D. H2SO4 đặc và Ca3(PO4)2.


Trang 38
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 7: Để điều chế photpho đỏ trong công nghiệp, người ta nung quặng
photphorit (ở 1200°C, trong lò điện) với

A. cát và sôđa. B. cát và đá vôi.

C. than cốc và đá vôi. D. cát và than cốc.

Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:


Thí nghiệm trên chứng minh
A. photpho đỏ và photpho trắng đều có cấu trúc mạng tinh thể kém bền.

B. photpho trắng độc hơn photpho đỏ.

C. photpho trắng hoạt động hóa học hơn photpho đỏ.

D. photpho trắng và photpho đỏ đều tự bốc cháy trong không khí khi
đun nóng.

Câu 9: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm: Cho 3 – 4 giọt dung dịch AgNO3
vào 5 – 6 giọt dung dịch chứa chất X đựng trong một ống ngiệm nhỏ thấy
tạo kết tủa T màu vàng. Sau đó cho tiếp 5 – 6 giọt dung dịch HNO3 dư vào
kết tủa thấy kết tủa tan. Chất X là
A. H3PO4. B. C2H2. C. KI. D. K3PO4.

Câu 10: Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ do
A. nguyên tử photpho có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử nitơ.

B. nguyên tử photpho có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử nitơ.

C. nguyên tử photpho có phân lớp d còn nguyên tử nitơ không có.

D. liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử photpho kém bền hơn liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử nitơ.
Trang 39
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 11: Dung dịch axit photphoric chứa ion (không kể H+, OH− của nước)
3− − 3−
A. H+, PO4 . B. H+, H 2 PO4 , PO4 .
2− 3− − 2− 3−
C. H+, HPO4 , PO4 .
D. H+, H 2 PO4 , HPO4 , PO4 .

Câu 12: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Axit nitric và đồng(II) nitrat.

B. Đồng (II) nitrat và amoniac.

C. Bari hiđroxit và axit photphoric.

D. Amoni hiđrophotphat và kalihiđroxit.

Câu 13: Axit photphoric và axit nitric cùng có phản ứng với nhóm các chất
nào sau đây?

A. MgO, KOH, CuSO4, NH3. B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3

C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3. D. KOH, K2O, NH3, Na2CO3

Câu 14: Để phân biệt ba muối NH4Cl, NaNO3, Na3PO4 cần dùng dung dịch

A. NaOH. B. Na2CO3. C. AgNO3. D. BaCl2.

Câu 15: Muối dễ tan trong nước là

A. Ag3PO4. B. BaHPO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4.

Câu 16: Muối nào sau đây không tan trong nước?

A. K3PO4. B. (NH4)3PO4. C. CaHPO4. D. Ba(H2PO4)2.

Trang 40
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

PHÂN BÓN
LÝ THUYẾT
Câu 1: Công thức hóa học của phân urê là

A. (NH2)2CO. B. K2CO3. C. NaNO3. D. NH4Cl.

Câu 2: Supephotphat kép có thành phần chính là:

A. Ca3(PO4)2 B. Ca(H2PO4)2 C. CaHPO4 D. Ca(H2PO4)2.CaSO4

Câu 3: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 ,KNO3 B. (NH4)2HPO4,NaNO3

C. (NH4)3PO4 , KNO3 D. NH4H2PO4 ,KNO3

Câu 4: Loại phân bón chứa các chất nào sau đây là phân phức hợp?

A. KNO3 và Ca(NO3)2. B. NH4NO3 và NH4Cl.

C. NH4NO3, CaHPO4 vàKNO3. D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Câu 5: Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

A. Phân lân. B. Phân kali. C. Phân đạm. D. Phân vi sinh.

Câu 6: Thành phần của phân amophot gồm

A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.

Câu 7: Phân bón nào sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất

A. NH4Cl B. NH4NO3 C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO

Trang 41
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 8: Tiêu chuẩn đánh giá phân đạm loại tốt là tiêu chuẩn nào

A. Hàm lượng % nitơ có trong đạm

B. Hàm lượng % phân đạm có trong tạp chất

C. khả năng bị chảy rửa trong không khí

D. có phản ứng nhanh với nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng

Câu 9: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
người ta dùng loại phân bón nào?

A. NH4Cl. B. Amophot. C. KCl. D. Supephotphat.

Câu 10: (QG-18) Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

A. photpho. B. kali. C. cacbon. D. nitơ.

Câu 11: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của

A. H3PO4. B. P. C. PO43-. D. P2O5.

Câu 12: Độ dinh dưỡng của phân kali đánh giá bằng hàm lượng % của

A. K. B. KCl. C. K+. D. K2O.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy thích hợp với loại đất chua
(nhiều H+).

B. Urê được sử dụng rộng rãi vì có hàm lượng N cao và dễ bảo quản.

C. Bón phân đạm amoni cùng vôi bột nhằm tăng tác dụng của đạm amoni.

D. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.


Trang 42
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 14: Hãy chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:

A. Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3− ) và
+
ion amoni ( NH 4 ).

B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

C. Một loại phân chứa KNO3 và Ca(H2PO4)2 được gọi là phân phức hợp.

D. Phân urê là loại phân đạm tốt nhất.

Câu 15: Cho các phản ứng sau:


(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (1)
(2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 (2)
(3) Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2 (3)
(4) Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)
Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ
Ca(H2PO4)2 là

A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4).

BÀI TẬP
Câu 16: Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ
để cung cấp 70,00 kg N là

A. 152,2. B. 145,5. C. 160,9. D. 200,0.

Câu 17: Hàm lượng KCl trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

A. 79,26%. B. 95.51%. C. 31,54%. D. 26,17%.

Trang 43
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 18: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng
của loại phân lân này là

A. 48,52% B. 39,76% C. 42,25% D. 45,75%

Câu 19: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp
chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng
55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là:

A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%.

Trang 44
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

CHƯƠNG III: CACBON – SILIC


CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
LÝ THUYẾT
1. Cacbon (C)
a. Cacbon ở ô ....... , nhóm ............ , chu kì ........ của bảng tuần hoàn.
b. Các số oxi hóa của cacbon là ..........................................................
Nguyên tố cacbon có một số dạng thù hình: ............................................
.................................................................................................................
c. Trong tự nhiên cacbon tự do gồm: ....................... và ..................... ;
trong các khoáng vật như: .................................. ( .................................... );
............................ (............................ ); ........................( ........................... )
d. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa Cacbon
với H2, Al, Ca; S, O2, CO2; CuO, ZnO, CaO, H2SO4 đặc, HNO3 đặc, H2O.
Cho biết vai trò các chất trong phản ứng.

2. Cacbon monooxit (CO).


Lập các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon).
Trong các phản ứng CO thể hiện tính chất gì?
a) CO + O2 c) CO + Fe3O4
b) CO + CuO d) CO + CaO

3. Cacbon đioxit (CO2)


Lập các phương trình hoá học sau:
a) CO2 + Mg d) CO2 + CaO
b) CO2 (dư) + NaOH e) CO2 + Ba(OH)2 (dư)
c) CO2 + CaCO3 + H2O
Trang 45
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

4. Axit cacbonic và muối cacbonat


Lập các phương trình hoá học sau và viết phương trình ion rút gọn (ở
câu a → câu h):

a) Na2CO3 + HCl f) NaHCO3 + Ca(OH)2


b) CaCO3 + HCl g) Ba(HCO3)2 + NaOH
c) NaHCO3 + HCl h) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2
d) Ca(HCO3)2 + HCl i) Nhiệt phân MgCO3
e) NaHCO3 + NaOH j) Nhiệt phân NaHCO3

5. Hiện tượng
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng
xảy ra (nếu có)
a) Để nước vôi trong ngoài không khí một thời gian.
b) Sục khí CO2 từ từ vào nước vôi trong.
c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch natri cacbonat và ngược lại.
d) Đốt khí CO trong oxi.

6. Điều chế
Viết phương trình hoá học điều chế CO và CO2 trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp

7. Chuỗi biến đổi


Viết phương trình hoá học các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau đây:
Ca(HCO3)2 CaCO3
axit fomic CO NaHCO3 K2CO3
CO2
Al4C3 C glucozo Na2CO3
Trang 46
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

8. Phân biệt chất bằng phương pháp hóa học:


a) Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO? Viết
các phương trình hoá học.

b) Có 4 lọ thủy tinh được đánh số từ 1 → 4, mỗi lọ chứa một chất khí


riêng biệt (không theo thứ tự): CO2, CO, HCl và SO2. Một học sinh tiến
hành nhận biết, thu được bảng kết quả:

1 2 3 4
Dung dịch brom Mất màu − − −
Nước vôi trong X Kết tủa − −
Quỳ tím ẩm X X − Hóa đỏ

Xác định khí .................. .................. .................. ..................


−: không hiện tượng X: đã nhận biết
Xác định khí chứa trong mỗi lọ.

PTHH: .........................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Trang 47
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

BÀI TOÁN

Cacbon

9. Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600
kg trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần
phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
10. Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa lưu
huỳnh, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định lượng CO2
tạo thành. Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng
khi đốt 10 g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong
dư thì thu được 0,5 g kết tủa.

CO tác dụng với oxit kim loại

11. Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO, Al2O3. Thực hiện thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho X phản ứng vừa đủ với khí CO ở nhiệt độ cao thì
thu được 0,112 lít khí (đktc).
+ Thí nghiệm 2: Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, cô cạn
dung dịch thì thu được 4,02 gam muối khan.
Tính a

12. a) Cho từ từ khí CO qua bột CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được
chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua dung dịch nước vôi trong
dư thấy m gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HNO3 loãng
thu được 2,24 lit khí (đktc) NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m?
b) Khử hoàn toàn 8 gam oxit kim loại (hóa trị II không đổi) cần dùng
2,24 lít khí CO (đktc). Xác định tên kim loại.

Trang 48
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

CO2 tác dụng với dung dịch bazo


* Bazo hóa trị I
13. Cho 224,0 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100,0 ml dung dịch kali
hiđroxit 0,200M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối
khan. Tính m.
14. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 40 gam dung dịch NaOH 10% thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là?
15. Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí CO2
(đkc) là?

* Bazo hóa trị II


16. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu khi:
a) Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2.
b) Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M.
17. Tính khối lượng kết tủa thu được khi:
a) Sục 1,12 lít CO2(đkc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M.
b) Sục 1,12 lít CO2(đkc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M.
18. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay
đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là?
19. V lít khí CO2 (đktc) được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư, kết thúc
phản ứng ta thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,6 gam và thu
đựơc a gam kết tủa. Giá trị của a và V lần lượt là?
20. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có
chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng các sản phẩm thu được.

Trang 49
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

21. Khi cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Tính số mol Ca(OH)2?
22. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Tính a.
23. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được 19,7
gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V.
24. Dẫn V lít đktc khí CO2 (đktc) qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu
được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng
lại thu được kết tủa nữa. Giá trị V là.

* Hỗn hợp bazo hóa trị I và II


25. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở dktc) vào 500 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị
của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
26. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch
NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là
27. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2
0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này thì khối lượng kết tủa
thu được sau phản ứng là

Muối cacbonat – Nhiệt phân muối cacbonat


28. Nung 52,65 g CaCO3 ở 1000oC (Hiệu suất phản ứng 95%) và cho toàn
bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH
1,800M. thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X.
29. Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung
48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn.
Trang 50
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
Xác định thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp.
30. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung
dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số
mol CO2 là bao nhiêu?
31. Cho từ từ 100ml dung dịch axit clohiđric 1M vào dung dịch chứa 10,6
gam Na2CO3 thu được V1 lít khí. Mặt khác, cho từ từ dung dịch chứa
10,6 gam Na2CO3 vào 100ml dung dịch axit clohiđric thu dược V2 lít
khí. So sánh V1 và V2 (khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

Trang 51
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRẮC NGHIỆM CACBON VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.

C. thù hình của cacbon. D. hợp chất của cacbon.

Câu 2: Vị trí của nguyên tố cacbon (Z =6) trong bảng tuần hoàn là

A. ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IIA. B. ô thứ 6, chu kì 3, nhóm IIA.

C. ô thứ 6, chu kì 3, nhóm IVA. D. ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.

Câu 3: Tính oxi hoá của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?

A. C + O2 → CO2 B. C + 2CuO →2Cu + CO2

C. 3C + 4Al → Al4C3 D. C + H2O → CO + H2

Câu 4: (QG-18) Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào?
to t o , xt
A. C + O2 ⎯⎯→ CO2. B. C + 2H2 ⎯⎯⎯→ CH4.
to to
C. 3C + 4Al ⎯⎯→ Al4C3. D. 3C + CaO ⎯⎯→ CaC2 + CO.

Câu 5: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na2O, NaOH, HCl B. Al, HNO3 đặc, KClO3

C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3 D. NH4Cl, KOH, AgNO3

Câu 6: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Fe2O3, CO2, H2, HNO3 (đặc).

B. CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc)

C. Fe2O3, Al2O3, CO2, HNO3

D. CO, Al2O3, K2O, Ca.


Trang 52
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 7: Điều nào không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O 2

A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng toả nhiệt.

C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.

D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất
hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hoá học của phản ứng là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 9: Khí CO2 dư làm tan kết tủa canxi cacbonat.Tổng các hệ số tỉ lượng
trong phương trình hoá học của phản ứng là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 10: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng
độc có chứa những hoá chất là

A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO.

C. CuO và than hoạt tính. D. than hoạt tính.

Câu 11: (QG-19) Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi
là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng
để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là

A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2.

Câu 12: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl. Để
loại bỏ HCl khỏi hỗn hợp, ta dùng dung dịch

A. Na2CO3 bão hòa. B. NaHCO3 bão hòa.

C. NaOH đặc. D. H2SO4 đặc.


Trang 53
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 13: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu,
không dẫn điện.

B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau
bằng lực tương tác yếu.

C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp thụ các chất khí và tan trong
dung dịch.

D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí
cacbonic.

Câu 14: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon, vì

A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.

B. đều là các dạng đơn chất của nguyên tố cacbon và có tính chất vật lí
khác nhau.

C. có tính chất vật lí tương tự nhau.

D. có tính chất hoá học không giống nhau.

Câu 15: Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên?

A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. D. Than cốc

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol
Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa
a và b là

A. a > b B. a < b. C. b < a < 2b. D. a = b

Trang 54
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 17: Trong các cặp chất sau đây:


1) C và H2O 5) Na2CO3 và Ca(OH)2
2) NaOH và CO2 6) HCl + CaCO3
3) CO2 và Ca(OH)2 7) HNO3 + NaHCO3
4) K2CO3 và BaCl2 8) CO + CuO

Số cặp chất phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7

Câu 18: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là
do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin làm
giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

A. N2. B. CO. C. CO2. D. H2.

Câu 19: Chất nào sau đây dùng làm thuốc giảm đau dạ dày cho thừa axit?

A. CaCO3. B. NH4Cl. C. NaHCO3. D. NH4HCO3.

Câu 20: (QG-18) Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả
năng lọc không khí. Chất đó là

A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính.

Câu 21: (QG-18) Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong
phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân
gây ngộ độc là do khí nào sau đây ?
A. H2. B. O3. C. N2. D. CO.

Câu 22: (QG-18) Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn
gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO. B. O3. C. N2. D. H2.
Trang 55
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 23: (QG-18) Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều
vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với
hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

A. N2. B. CO. C. He. D. H2.

Câu 24: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, FeO và Al2O3 (đun nóng
nhiệt độ cao), đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn X gồm

A. CuO, Fe và Al. B. Fe, Cu và Al.

C. Cu, Fe và Al2O3. D. Cu, FeO và Al2O3.

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về cacbon.

A. Kim cương có khả năng hấp phụ mạnh các chất khí và chất tan trong
dung dịch.

B. Trong các dạng thù hình, than chì hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

C. Trong các phản ứng oxi hóa – khử, cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và
tính khử, tuy nhiên, tính khử là chủ yếu.

D. Cacbon phản ứng mạnh với các chất ở nhiệt độ thường và khá trơ khi
đun nóng.

Câu 26: Chỉ ra nội dung sai:

A. Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn
cả về mặt hóa học.

B. Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh
các chất khí và chất tan trong dung dịch.

Trang 56
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. Trong tinh thể than chì, các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác
bền chắc.

D. Than muội dùng làm chất độn (khí lưu hóa cao su), xi đánh giày,...

Câu 27: Nhóm những chất khí (hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà
kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. CH4 và H2O. B. CO2 và CH4. C. N2 và CO. D. CO2 và O2.

Câu 28: Cho các phát biểu sau:

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(b) Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi
nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt.

(c) Cacbon monooxit là oxit trung tính và có tính khử mạnh.

(d) CO là chất khí nặng hơn không khí và rất độc.

Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.

(2) Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được
dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.

(3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong
công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...

(4) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) dùng trong công nghiệp thực phẩm.
NaHCO3 còn được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày (thuốc muối nabica).

Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.


Trang 57
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 30: Thành phần chính của khí than ướt là:

A. CH4, CO2, H2, N2. B. CO, CO2, H2, N2.

C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2.

Câu 31: (TN-20) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra
khí CO2?

A. HCl B. NaCl C. K2SO4 D. Na2SO4

Câu 32: (TN-19) Canxi cacbonat dùng để sản xuất vôi, xi măng. Công thức
của canxi cacbonat là

A. CaO B. CaCl2 C. Ca(OH)2 D. CaCO3

Trang 58
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SILIC VÀ HỢP CHẤT


LÝ THUYẾT

16) Hoàn thành các phương trình hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng,
nếu có).
a) Si + O2 e) SiO2 + NaOH
b) Si + F2 f) SiO2 + HF
c) Si + Mg g) SiO2 + HCl
d) Si + KOH h) H2O + CO2 + Na2SiO3

17) Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:
Mg2Si Na2SiO3 8
1 9
3 7
Si 4 H2SiO3
5 10
2 6 11
SiF4 SiO2 CaSiO3

18) Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:
Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit → silic.

19) Tại sao không được dùng các chai, lọ bằng thuỷ tinh để đựng dung dịch
axit flohiđric?

Trang 59
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

BÀI TOÁN
20) Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0 g tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí
hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong
hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
21) Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi
tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro. Tính a, biết
rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch
NaOH theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O →2NaAlO2 + 3H2
22) Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc,
dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là
100%. Thành phần phần trăm khối lượng Si trong hỗn hợp ban đầu là?

Trang 60
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRẮC NGHIỆM SILIC VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Số oxi hoá cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?

A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.

Câu 2: Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CuSO4, SiO2, H2 SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH.

C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.

Câu 3: Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH. B. O2, C, F2, Mg, NaOH

C. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH. D. O2, C, Mg, NaOH, HCl.

Câu 4: Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy
nào sau đây?

A. HCl, HF. B. NaOH, KOH.

C. Na2CO3,KHCO3 . D. BaCl2, AgNO3.

Câu 5: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo
thành, nếu oxit axit đó là

A. cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit.

C. silic đioxit. D. đinitơ pentaoxit.

Câu 6: Có các chất sau: magie oxit, cacbon, kali hiđroxit, axit flohiđric,
axit clohiđric. Số chất phản ứng được với silic đioxit là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 61
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 7: Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ứng với phản
ứng giữa các chất nào sau đây?

A. Axit cacbonic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat.

C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat.

Câu 8: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:

A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.

B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3

D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.

Câu 9: Cacbon và silic cùng phản ứng với tất cả các chất nào sau đây?

A. HNO3 (đặc, nóng), HCl, NaOH. B. HNO3(đặc,nóng), Al, Cl2.

C. O2, HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng). D. Al2O3, CaO, H2.

Câu 10: Dùng thuốc thử nào để phân biệt hai chất rắn Na2CO3 và Na2SiO3?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch KNO3.

Câu 11: Nguyên tử của hai nguyên tố cacbon và silic đều có

A. cấu hình electron giống nhau.


B. cùng điện tích hạt nhân và số electron gần bằng nhau
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện tương tự nhau.
D. cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau và đều có độ âm điện
nhỏ hơn nitơ.
Trang 62
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 12: Si tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây ngay ở điều kiện thường?

A. Mg. B. O2. C. F2. D. Ca.

Câu 13: Tinh thể thạch anh được tạo nên từ silic đioxit. Công thức của silic
đioxit là

A. H2SiO3. B. SiF4. C. SiO2. D. K2SiO3.

Câu 14: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào không đúng?

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

⎯⎯ →
o
B. SiO2 + 2Mg t
2MgO + Si.

C. SiO2 + 2NaOHđậm đặc ⎯⎯


t0
→ Na2SiO3 + H2O.

D. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O.

Câu 15: Có các thí nghiệm:

(a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đậm đặc vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Đun nóng dung dịch Mg(HCO3)2.

(c) Cho “nước đá khô” vào dung dịch axit HF.

(d) Nhỏ dung dịch HCl vào “thủy tinh lỏng”.

(e) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp (KHCO3 và CaCl2).

Số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung
dịch NH4NO2 bão hoà.

Trang 63
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng.

C. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.

D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.

Câu 17: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm
sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại
có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HF. B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây dùng khắc chữ lên thuỷ tinh?

A. Si + F2 B. SiO2 + HF.

C. Si + dung dịch NaOH. D. Na2SiO3 + HCl.

Câu 19: Hãy chọn phát biểu sai:

A. H2SiO3 là chất không tan trong nước.

B. SiO2 tan trong dung dịch axit sunfuric loãng.

C. SiO2 tan được trong axit flohiđric.

D. SiO2 tan được trong kiềm hoặc cacbonat kiềm nóng chảy.

Trang 64
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


LÝ THUYẾT
1. Làm rõ các định nghĩa sau:
Định nghĩa đồng đẳng .................................................................................

.....................................................................................................................

Đồng phân ...................................................................................................

.....................................................................................................................

2. Hình vẽ sau mô tả cách xác định nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ:

nước vôi trong

a) Xác định muối A là .................................. do ....................................

.................................................................................................................

Kết tủa B là ..................................... do .................................................

.................................................................................................................

b) Muối A giúp xác định nguyên tố .................... và kết tủa B giúp xác
định nguyên tố ......................... có trong hợp chất hữu cơ.

Trang 65
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

BÀI TOÁN

Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

3. Oxi hóa hoàn toàn 0,600 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2
(đktc) và 0,720 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của
các nguyên tố trong phân tử chất A.
4. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đkc)
sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó có khối lượng CO2 hơn
khối lượng H2O là 3,70g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên
tố trong chất A.
5. Oxi hoá hoàn toàn 6,15g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O;
6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đkc). Tính phần trăm khối
lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Xác định CTĐGN / CTPT hợp chất hữu cơ

6. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2.
Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2.
Các thể tích ở đkc. Xác định CTĐGN của chất A.
7. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.

b) Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi
(đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).

8. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu
được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước.
a) Xác định CTĐGN của chất A.

Trang 66
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

b) Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi
(ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của chất A.

9. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng
sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0
g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H =
8,10%, còn lại là oxi. Lập CTĐGN và CTPT của anetol.
10. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85g chất hữu cơ X dùng vừa hết 4,20 lít O2
(đkc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44:15 về khối lượng
a) Xác định CTĐGN của chất X

b) Xác định CTPT X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80

11. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,33%, còn
lại là hiđro.
a) Tìm CTĐGN của X.

b) Tìm CTPT của X biết rằng ở cùng điều kiện 1 lít khí X nặng hơn 1 lít
khí nitơ 2,57 lần.

12. Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như
sau: C chiếm 24,24%, H chiếm 4,04%, Cl chiếm 71,72%
a) Xác định CTĐGN của A

b) Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.

13. Hãy thiết lập CTPT của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực
nghiệm sau (không ghi %O)
a) C : 49,40%, H : 9,80%, N : 19,10%; dA/KK = 2,52
b) C : 54,54%, H : 9,09%; d B / CO 2 = 2,00
Trang 67
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

14. Một hợp chất A chứa 54,8%C, 4,8%H, 9,3%N còn lại là O, cho biết
phân tử khối của nó là 153. Xác định CTPT của hợp chất.
15. Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn
toàn 2,225 g A thu được 1,68 lít CO2 (đktc), ngoài ra còn có hơi nước
và khí nitơ. Tìm CTPT của A, biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ
hơn 100g.
16. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 g chất hữu cơ X chứa C, H, O trong phân tử
thu được 8,80 g CO2 và 3,60 g nước. Ở đktc 1 lít hơi X có khối lượng
xấp xỉ 3,93 g. Tìm CTPT của X.
17. Năng lực (mẫu)-20 Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam một hợp chất hữu cơ
A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có
19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc
bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa (Biết
H=1, C=12, O=16, Ba=137). Công thức phân tử của A là?
18. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H tương ứng bằng 40%
và 6,67% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 30. CTPT của
X là?
19. Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hidro và oxi lần lượt bằng
54,54%, 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88,0
g/mol. CTPT hợp chất X là?
20. Hợp chất Z có CTĐGN là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng
31,0. CTPT của hợp chất Z là?

Trang 68
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 14,4 gam
oxi, sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Xác định phân tử khối và
công thức phân tử của chất A.
22. Khi đốt 18 gam một hợp chất hữu X cơ phải dùng 30,8 lít O2 (đktc) và
thu được khí CO2 và hơi nước với tỷ lệ thể tích là 3 : 4. Tỷ khối hơi của
X đối với H2 là 36. Xác định công thức phân tử của X.
23. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất A, chỉ thu được 1,272 gam Na2CO3
và 0,528 gam CO2. Lập công thức phân tử của A. Biết trong phân tử
của A chứa 2 nguyên tử Na.
24. Đốt hoàn toàn 1,77 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt
qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư, thấy khối lượng
bình 1 tăng lên 2,43 gam, bình 2 tăng thêm 3,96 gam và thoát ra 336
ml (đktc) khí nitơ. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử chất
A có đúng một nguyên tử N.

Trang 69
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRẮC NGHIỆM ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ

Câu 1: Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có :
A. Nguyên tố cacbon và hiđro. B. Nguyên tố cacbon.

C. Nguyên tố cacbon, hiđro và oxi. D. Nguyên tố cacbon và nitơ.

Câu 2: So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có :


A. độ tan trong nước lớn hơn

B. độ bền nhiệt cao hơn

C. khả năng tham gia phản ứng hoá học với tốc độ nhanh hơn

D. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn

Câu 3: Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ ?
A. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion

B. dung dịch có tính dẫn điện tốt

C. có nhiệt độ sôi thấp

D. ít tan trong benzen

Câu 4: Các chất khác nhau có cùng CTPT được gọi là :


A. các đồng phân của nhau. C. các dạng thù hình của nhau.

B. các đồng đẳng của nhau. D. các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.

H − C− O − CH3 CH3 − C− O − H
Câu 5: Hai chất II và II có:
O O

A. CTPT và công thức công cấu tạo đều giống nhau

B. CTPT và CTCT đều khác nhau


Trang 70
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. CTPT giống nhau nhưng CTCT khác nhau.

D. CTPT giống nhau nhưng CTCT giống nhau.

Câu 6: Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất khái niệm chất đồng phân ?
A. Những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác
nhau gọi là những chất đồng phân.

B. Những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau
gọi là những chất đồng phân.

C. Những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu trúc hóa học khác nhau
gọi là những chất đồng phân.

D. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT gọi là những chất
đồng phân.

Câu 7: Kết luận nào sau đây là đúng ?


A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ có liên kết với nhau
không theo một thứ tự nhất định.

B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH2, do đó có tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

C. Các chất có cùng CTPT nhưng khác nhau về CTCT gọi là những chất
đồng đẳng của nhau.

D. Các chất khác nhau cùng CTPT gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 8: Hai cách viết C6H5 − C− O − CH3


II và CH3 − O − CII − C6H5
O O

A. Là công thức của hai chất có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau

Trang 71
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

B. Là các công thức của hai chất có CTPT khác nhau nhưng có CTCT
tương tự nhau

C. Là các công thức của hai chất có CTPT và CTCT đều khác nhau.

D. Chỉ là công thức của một chất vì CTPT và CTCT đều giống nhau .

Câu 9: Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3 ?
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH

C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH

Câu 10: Hai chất CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3 khác nhau về điểm?
A. CTCT. B. công thức phân tử.

C. số nguyên tử cacbon. D. Tổng số liên kết cộng hoá trị.

CH3 − CH2 - C− OH
Câu 11: Chất nào không là đồng phân của II
O
CH3 − C− O − CH3 H − C− O − C2H5
A. II . B. II .
O O

H − C− CH2 − CH2 − OH
C. II . D. H − CII − O − CH2 − CH2 − CH3 .
O O

Câu 12: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng xác
định.

D. thường xảy ra chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Trang 72
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 13: Cho dãy chất : CH4, C6H6 , C6H5-OH, C2H5ZnI, C2H5PH2
A. các chất trong dãy đều là hidrocacbon

B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hidrocacbon

C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ

D. Trong dãy có chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.

Câu 14: Nhận xét nào đúng ?


Các chất trong nhóm nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2,CH2Br–CH2Br,CH2=CHCOOH, CH3Br, CH3CH2OH.

C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHCl, CH3Br, CH3CH3

D. Hg2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHCl, Na2SO4, CH3CH2Br

Câu 15: Nung chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy
thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào phù hợp với thực nghiệm?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hidro, có thể có nitơ

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hidro, nitơ

C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hidro, nitơ , oxi

D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hidro, nitơ, có thể có hoặc không oxi.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?


A. CTĐGN cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.

B. CTPT cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.

C. CTĐGN cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

D. Nhiều hợp chất có CTĐGN trùng với công thức phân tử.
Trang 73
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 17: Chất X có CTPT C6H10O4. Công thức sau đây là CTĐGN của X?
A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2. D. C12H20O8

Câu 18: (TN-20) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro
trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II)
oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống 1) rồi thêm tiếp khoảng 1
gam đồng (II) oxit phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4
khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung
dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập
trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của
CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit
trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa
ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2


Trang 74
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN Môn: HÓA HỌC 11 – CƠ BẢN A+B+A2

Thời gian: 30 phút; Ngày 20/10/2017


(28 câu trắc nghiệm)

Mã đề:
134

Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?


A. Natri axetat. B. Amoni clorua. C. Axit axetic. D. Natri hiđroxit.
Câu 2: HNO3 đặc nguội không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CuO. B. Ag. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Cho phản ứng: Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số
cân bằng của các chất trong phản ứng là A. 20. B. 24.
C. 22. D. 11.
Câu 4: Một ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch NaOH loãng có pha thêm vài
giọt phenolphtalein. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm, vừa nhỏ
vừa lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch ban đầu có màu hồng, sau đó chuyển thành màu tím.
B. dung dịch ban đầu không màu, sau đó chuyển thành hồng.
C. dung dịch ban đầu có màu xanh, sau đó chuyển thành không màu.
D. dung dịch ban đầu có màu hồng, sau đó chuyển thành không màu.
Câu 5: Amoniac thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. O2. B. H2. C. Mg. D. HCl.
Câu 6: Dung dịch X chứa các ion: Na+ (0,2 mol), Al3+ (0,1 mol), SO42− (0,1 mol),
NO3− (x mol). Giá trị x là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,15.
Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 33,84 gam muối đồng (II) nitrat. Khối lượng chất
rắn thu được sau phản ứng là
A. 0,18g. B. 11,52g. C. 156g. D. 14,4g.
Trang 75
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 8: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?


A. HClO → H+ + ClO−. B. NaCl→ Na+ + Cl−.
C. HNO3 → H+ + NO3−. D. NaOH → Na+ + OH−.
Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li?
A. Nhôm clorua. B. Glyxerol. C. Saccarozơ. D. Ancol etylic.
Câu 10: Khi trời mưa thường xuất hiện sấm, sét. Đó là điều kiện thuận lợi cho
phản ứng xảy ra giữa N2 và O2 trong không khí. Oxit được sinh ra từ phản ứng
giữa N2 và O2 là
A. NO2. B. N2O. C. NH3. D. NO.
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. Na ưaaaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.
Câu 12: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Fe(OH)3. B. Al(OH)3. C. Ba(OH)2. D. Mg(OH)2.
Câu 13: Kết quả đo pH một số mẫu dịch lỏng trong cơ thể người như sau:
Mẫu pH
Dịch dạ dày 1,8
Nước tiểu 5,3
Nước bọt 6,4
Nước mắt 7,4
Dịch có môi trường kiềm là
A. nước tiểu. B. nước bọt. C. nước mắt. D. dịch dạ dày.
Câu 14: Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn chứa
A. Na2SO4. B. NaOH, Na2O. C. NH3, Na2SO4. D. NaOH, Na2SO4.

Trang 76
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 15: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0. Muốn
cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải
đồng thời:
A. giảm áp suất và tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
Câu 16: Ngày 10/10/2017, tại huyện Bình Chánh, TP.HCM; trong quá trình
chiết NH3 từ xe bồn thì bất ngờ vỡ đường ống khiến một lượng lớn khí NH3 thoát
ra ngoài khiến nhiều người bị khó thở và ngất xỉu, chất khí này cũng khiến cây
cối xung quanh bị héo; nhiều động vật nhỏ như: chó, gà bị chết ngạt. Phòng
cảnh sát PCCC đã nhanh chóng điều động 35 chiến sĩ, 5 xe chuyên dụng đến
hiện trường để xử lý sự cố. Biện pháp tốt nhất các chiến sĩ đã làm giảm nồng độ
NH3 trong không khí là
A. Phun nước. B. Phun dung dịch HCl loãng.
C. Phun khí CO2 từ bình chữa cháy. D. Phun dung dịch nước vôi.
Câu 17: Cho sơ đồ thí nghiệm sự điện li sau đây:

Lần lượt cho dung dịch X là các dung dịch sau đây: C2H5OH, CH3COOH,
HCl, Na2SO4. Bóng đèn sáng nhất khi X là A. CH3COOH. B. C2H5OH.
C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 18: Chất nào sau đây là axit theo A–rê –ni–ut?
A. NaOH. B. HCl. C. KCl. D. NH3.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử N có 3 electron lớp ngoài cùng.
(b) Trong bảng tuần hoàn, nitơ ở chu kì 3, nhóm VA.
(c) Phân tử khí nitơ có liên kết đôi rất bền.
(d) Phân tử amoni clorua có liên kết ion.
Trang 77
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Số phát sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 20: Chất khí nào sau đây trong quá trình điều chế không thu bằng phương
pháp dời chỗ nước?
A. NO. B. NH3. C. N2. D. O2.
Câu 21: Cho các chất: Al, C, MgO, FeS2, Fe(OH)3. Số chất bị oxi hóa bởi dung
dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 22: Cho 1000ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
1,4M thu được 39 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 3,50. B. 1,50. C. 1,07. D. 2,50.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Môi trường kiềm là môi trường có [H+] < 10-7 (ở 250C).
(b) Môi trường axit là môi trường có [OH–] > [H+].
(c) Dung dịch có pH = 10 làm cho phenolphtalein hóa hồng.
(d) Dung dịch H2SO4 0,1 M có pH <1.
Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cho 6,30 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch HNO3
dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 hợp chất khí, trong
đó có 1 khí màu nâu đỏ (không có sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối của Y so với
hiđro bằng 19. Phần trăm về số mol của Mg trong hỗn hợp X là
A. 75,00%. B. 60,00%. C. 57,14%. D. 42,86%.
Câu 25: Từ bắp cải tím, hoa dâm bụt, củ dền, hoa trạng nguyên ….đem ngâm
trong ancol etylic được dung dịch để làm chỉ thị màu. Cho dung dịch này vào
dung dịch có pH = 11 thì được dung dịch có màu
A. đỏ. B. tím. C. xanh. D. vàng.
Câu 26: Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 5,0 mol hiđro trong một bình
phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi
ở 450oC. Sau phản ứng với hiệu suất là 25%, người ta thu được một hỗn hợp khí
X có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị x gần với giá trị nào sau đây nhất?

Trang 78
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. 8,3. B. 5,5. C. 10,7. D. 5,4.


Câu 27: Cho 200ml dung dịch H2SO4 1,5M tác dụng với 300ml dung dịch
Ba(OH)2 1,05M thu được dung dịch X có chứa m gam chất tan. Giá trị m là
A. 833,265. B. 69,900. C. 72,465. D. 2,565.
Câu 28: N2 được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Sản xuất amoniac. B. Bảo quản máu và các mẫu sinh học.
C. Chất làm lạnh trong các thiết bị lạnh. D. Dùng làm môi trường trơ trong
luyện kim.
----------- HẾT ----------

Trang 79
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 –NĂM HỌC 2016-2017
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Môn thi: HÓA HỌC 11- BAN A+B
TỔ HÓA HỌC
NGÀY 14/10/2016
Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 670

Câu 1: Axit nitric có rất nhiều ứng dụng quan trọng: điều chế phân đạm, thuốc nổ (thí dụ trinitrotoluen
TNT, ...), thuốc nhuộm, dược phẩm,....Axit nitric có công thức là
A. HNO3. B. N2O5. C. NH3. D. HNO2.
Câu 2: Khối lượng khí nitơ và khí hidro để điều chế 2,24 lít NH3 (đkc) với hiệu suất 25,0% là:
A. 1,2 gam N2 và 5,6 gam H2. B. 5,6 gam N2 và 1,2 gam H2.
C. 0,35 gam N2 và 0,075 gam H2. D. 1,4 gam N2 và 0,3 gam H2.
Câu 3: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do:
A. sự chuyển dịch của các cation. B. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan.
C. sự chuyển dịch của cả cation và anion. D. sự chuyển dịch của các electron.
Câu 4: Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. giảm áp suất và giảm nhiệt độ. B. tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
C. giảm áp suất và tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
Câu 5: Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào:
A. sự có mặt của axit hoà tan. B. sự có mặt của bazơ hoà tan.
C. nhiệt độ. D. áp suất.
Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau :

t0
(1) Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯⎯⎯

o
(2) S + HNO3 đặc ⎯⎯
t

0 o
(3) NH3 + O 2 ⎯⎯⎯⎯⎯
850 C,Pt
→ (4) (NH4)2CO3 ⎯⎯
t

o
(5) N2 + Mg ⎯⎯ →
t

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.


Câu 7: Dung dịch của một bazơ ở 25oC có:
A. [H+] = 1,0.10-7M. B. [H+] < 1,0.10-7M.
C. [H+][OH-] > 1,0.10-14. D. [H+] > 1,0.10-7M.
Câu 8: Phản ứng oxi hóa amoniac là phản ứng nào sau đây?
A. NH3 + O2. B. NH3 + AlCl3 + H2O. C. NH3 + HCl. D. NH3 + H2O.
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Trang 80
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. NaCl. B. C2H5OH. C. H2O. D. CH3COOH.


Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA là
A. ns2np5. B. ns2np4. C. ns2np2. D. ns2np3.
Câu 11: Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm: cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư. Hiện
tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Kim loại tan hoàn toàn, khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
B. Kim loại tan hoàn toàn, khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
C. Kim loại tan hoàn toàn, khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
D. Kim loại tan hoàn toàn, khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Câu 12: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. B. K+, NH4+, Cl–, PO43-.
C. Ba2+, Al3+, Cl–, HCO3-. D. Cu2+, Fe3+, SO42-, OH–.
Câu 13: Dung dịch Fe2(SO4)3 có 0,6 mol Fe3+ thì số mol SO42- bằng:
A. 0,6 mol. B. 0,9 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO (là sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,05. D. 0,10.
Câu 15: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
C. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 16: Trộn 300 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ y mol/l, thu được
1,7475 gam kết tủa và dung dịch có pH = 2. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Giá trị x và y lần lượt

A. 0,025M và 0,05M. B. 0,3M và 0,2M.
C. 0,05M và 0,025M. D. 0,025M và 0,0625M.
Câu 17: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 100 ml dung dịch HCl 0,5M thì thu được dung dịch Z.
Nồng độ mol của các ion trong dung dịch Z là
A. [K+]=0,5M ; [Cl-]=[OH-]=0,25M. B. [K+]=1M ; [Cl-]=[OH-]=0, 5M.
C. [K+]=[Cl-]=[OH-]=0,25M. D. [K+]=[Cl-]=0,25M.
Câu 18: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung
dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17.
Trang 81
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 19: Có 250,0 ml dung dịch HCl 0,40M. Hỏi phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch này để được
dung dịch có pH = 1,00? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.
A. 500. B. 300. C. 750. D. 1000.
Câu 20: Chọn nhận xét nào là không đúng
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá hợp.
C. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có năm electron.
D. Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
Câu 21: Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?
A. CdSO4 B. CsOH C. HBrO3 D. Cr(NO3)3
Câu 22: Phản ứng giữa 2 dung dịch nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
A. NaOH + NaHCO3. B. NaOH + H2SO4. C. HCl + Fe(OH)2. D. H2SO4 + Ba(OH)2.
Câu 23: Cho dãy các chất: Al2(SO4)3, C2H5OH, nước cất, Ca(OH)2. Số chất điện li mạnh là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 24: Có bốn dung dịch: natri clorua, rượu (ancol) etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1
mol/lít. Dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. K2SO4. B. C2H5OH. C. NaCl. D. CH3COOH.
Câu 25: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X,
Y, Z, T

Ghi chú: (- ) không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. HNO3, KOH, KNO3, K2SO4. B. HNO3, KOH, K2SO4, KNO3.
C. KOH, HNO3, K2SO4, KNO3. D. KOH, K2SO4, KNO3, HNO3.
Câu 26: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hoà tan trong nước?
A. HClO3. B. Ba(OH)2. C. MgCl2. D. C6H12O6 (glucozơ).
Câu 27: Cho dung dịch HNO3 đặc nguội lần lượt vào ống nghiệm chứa các chất rắn sau:
(a) Mg(OH)2. (b) Fe2O3. (c) Al. (d) Cu. (e) CaCO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Trang 82
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 28: Có năm dung dịch riêng biệt đựng trong 5 ống nghiệm: (NH4)2CO3; FeCl3; Cu(NO3)2; Al2(SO4)3;
Cr(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi thí nghiệm kết thúc, số ống
nghiệm có kết tủa trắng là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 29: Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol ion Y2- .
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. CO32- và 30,1. B. SO42- và 37,3. C. CO32- và 42,1. D. SO42- và 56,5.
Câu 30: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] < [CH3COO-]. B. [H+] < 0,10M. C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] = 0,10M.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
(b) Trong thiên nhiên, nitơ dễ dàng kết hợp với oxi tạo thành khí nitơ đioxit.
(c) Axit nitric oxi hóa được tất cả các kim loại.
(d) Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân và giải phóng khí oxi.
(e) Trong ngành công nghiệp luyện kim, người ta dùng nitơ để làm môi trường trơ.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 32: Phản ứng giữa kim loại kẽm với axit nitric giả thiết chỉ tạo ra đinitơ oxit. Tổng các hệ số các chất
tham gia trong phương trình hoá học bằng
A. 18. B. 24. C. 10. D. 14.
Câu 33: Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là muối nitrit và khí oxi?
A. AgNO3 B. KNO3. C. Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2.
Câu 34: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được
dung dịch muối trung hòa có nồng độ 26,21%. Kim loại M là:
A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Câu 35: Thực hiện thí nghiệm: tinh thể X được đun nóng trong ống nghiệm phân hủy thành khí, khí khi
bay lên miệng ống gặp nhiệt độ thấp hơn sẽ hóa hợp với nhau tạo tinh thể X. Thí nghiệm được mô tả bằng
hình vẽ sau:

Tinh thể X là
A. NH4NO3. B. NaHCO3 C. CaCO3 D.
NH4Cl .

Trang 83
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 36: Cho dãy các chất: NaOH, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính
là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 37: Hoàn thành phương trình phản ứng:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O.
Tỉ lệ số nguyên tử Al bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 5: 3. B. 10: 3. C. 5: 18. D. 3:5.
Câu 38: Bột khai được dùng làm bánh quẩy, tạo độ giòn và xốp nở. Bột khai chỉ được sử dụng trong các
món chiên do nhiệt của dầu, mỡ cao có khả năng làm bốc hơi hầu hết các thành phần của bột khai, tránh
được mùi khó ngửi khi ăn và an toàn với sức khỏe. Bột khai có công thức hóa học là
A. NH4HCO3. B. CaCO3. C. NaCl. D. (NH4)3PO4.
Câu 39: Nung hoàn toàn 0,3 mol Al(NO3)3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng thu được
m gam chất rắn. Gía trị của m là A. 45,3. B. 30,6. C. 8,1. D. 15,3.
Câu 40: Có V lít dung dịch KOH 0,3M. Trường hợp nào dưới đây làm pH của dung dịch KOH đó tăng
lên? A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,7M. B. Thêm V lít nước cất.
C. Thêm V lít dung dịch KNO3 0,2M. D. Thêm V lít dung dịch H2SO4 0,1M.

Trang 84
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN Môn: HÓA HỌC 11 – CƠ BẢN A+B +A2

Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam Cu(NO3)2 thu được V lít hỗn hợp khí
(đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,6. C. 1,12 . D. 3,36.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Na2CO3 + 2HNO3 → 2 NaNO3 + CO2 + H2O.
B. Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
C. H2 + Cl2 → 2HCl.
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 3: Vừa qua, tại huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh xảy ra vụ rò rỉ khí X
gây thiệt hại về người và gia cầm. Biết X là một khí độc, mùi khai, không có
màu, hít phải liều lượng lớn gây tử vong. Em hãy cho biết X là khí nào?
A. CO2. B. NH3. C. SO2. D. H2S.
Câu 4: Sự điện li là
A. Sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
B. Sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước.
C. Là quá trình oxi hóa - khử.
D. Sự hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
Câu 5: Các dung dịch NaCl, HCl, NaOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung
dịch có pH nhỏ nhất là
A. NaCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. HCl.
Câu 6: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. Fe3+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.
C. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. D. Na+, NH4+, SO42, Cl-.
Câu 7: Cho dãy các chất: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
Trang 85
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 8: Kết quả phân tích cho thấy: Dịch vị dạ dày của một nam sinh trường
THPT Bùi Thị Xuân, quận 1, TP Hồ Chí Minh có pH trong khoảng 1,0-2,0. Môi
trường của dịch vị đó là
A. Bazơ. B. Trung hòa. C. Axit. D. Trung tính.
Câu 9: Nhóm kim loại không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Cr, Pb, Mn. B. Fe, Cr, Al. C. Al, Ag, Pb. D. Ag, Pt, Au.
Câu 10: Thể tích (đktc) khí nitơ để điều chế 8,5 gam NH3 với hiệu suất 25% là
A. 22,4 lít. B. 5,6 lít. C. 67,2 lít. D. 44,8 lít.
Câu 11: Người ta thường dùng chất X làm bột nở vì khi có tác dụng nhiệt, X
phân hủy sinh ra khí NH3 và CO2 từ trong chiếc bánh làm chúng nở to ra, tạo các
lỗ xốp nên bánh mềm hơn. Chất X là
A. NH4Cl. B. (NH3)2SO4. C. NH4HCO3. D. (NH2)2CO.
Câu 12: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng,
thu được dung dịch có màu xanh và khí Y không màu, hóa nâu trong không khí.
X, Y lần lượt là
A. Al, NO2. B. Cu, NO. C. Mg, NO2. D. Fe, NO2.
Câu 13: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NH4Cl. B. NaOH. C. CuSO4. D. H2O.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. NaOH + CuCl2. B. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
C. KHSO4 + NaHCO3. D. H2S + FeSO4.
Câu 15: Công thức của natri nitrua là
A. NaNO3. B. NaN3. C. Na3N. D. NaNO2.
Câu 16: Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH
0,1M là
A. 100 ml. B. 25 ml. C. 75 ml. D. 50 ml.

Trang 86
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 17: Phương trình H+ + OH- ⇄ H2O là phương trình ion thu gọn của phản
ứng nào sau đây?
A. NaOH + NaHCO3 ⎯⎯
→ Na 2CO3 + H2O . B. HClO + KOH ⎯⎯
→ KCl + HClO .

C. 2HCl + Cu(OH)2 ⎯⎯
→ CuCl2 + 2H2O . D. NaOH + HCl ⎯⎯
→ NaCl + H2O .

Câu 18: Hoà tan m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung
dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). pH của dung dịch A là
A. 13. B. 12. C. 11. D. 1.
Câu 19: Cho bảng sau:
Dung dịch H2SO4 KOH Cu(NO3)2
X - - Kết tủa
Y - - -
Z - Khí -
T Kết tủa - -
(-): Không hiện tượng.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Z là dung dịch (NH4)2CO3. B. Y là dung dịch HCl.
C. X là dung dịch NaOH. D. T là dung dịch BaCl2.
Câu 20: Dung dịch E chứa các ion Fe2+, SO42-, NH4+, Cl-. Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, được 9 gam kết tủa và 6,72 lit khí (đktc). Mặt
khác, cho cùng lượng E trên tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, được 46,6 gam
kết tủa. Cô cạn dung dịch E thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 33,75. B. 30,55. C. 33,50. D. 31,65
Câu 21: Từ 448 lít khí NH3 (ở đktc) điều chế được m kg dung dịch HNO3 50%.
Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 75 %. Giá trị m là
A. 840. B. 472,5. C. 1,89. D. 3,36.
Câu 22: Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau:

Trang 87
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

X + Ca(OH) 2 ⎯⎯ → CaCl2 + Y  + H 2O
0
t

Y + HNO3 ⎯⎯
→Z
Z ⎯⎯ → N 2O + H 2O
0
t

X, Y, Z tương ứng với nhóm các chất nào sau đây?


A. NH4Cl, N2, NH4NO2. B. NH4NO3, NH4Cl, NH3.
C. NH4Cl, NH3, NH4NO3. D. NH4Cl, NH3, NH4NO2.
Câu 23: Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số
cân bằng của phương trình trên là
A. 56. B. 64. C. 60. D. 58.
Câu 24: Hình vẽ sau minh họa cách điều chế chất X trong phòng thí nghiệm.

Chất X là
A. NO2. B. HNO3. C. D. HNO2.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Một số muối nitrat được dùng làm phân bón hoá học (phân đạm) trong
nông nghiệp.
B. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung địch kiềm đặc, nóng cho thoát
ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá xanh.
D. Amoniac lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
Câu 26: Trong công nghiệp tổng hợp khí amoniac, để tách khí amoniac có lẫn
nitơ và hiđro. Người ta tiến hành
A. kết tinh hỗn hợp.
B. hóa lỏng hỗn hợp, chỉ có amoniac hóa lỏng và tách ra.

Trang 88
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

C. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl, sau đó lấy sản phẩm tác dụng
với kiềm đặc nóng.
D. dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong.
Câu 27: Cho 360 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 3,12. B. 4,68. C. 2,34. D. 7,8.
Câu 28: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được 0,3024
lít khí N2 (ở đktc, sản phẩm khí duy nhất) và dung dịch X. Làm khô dung dịch
X thu được 8,5m gam muối khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,64. B. 2,89. C. 3,01. D. 3,25.

Trang 89
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2017-2018
TỔ HÓA HỌC Môn thi: HÓA HỌC 11
Thời gian làm bài: 20 phút

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

Câu 1 Câu 1.(1,0 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều 1 điểm
kiện nếu có):
a. Dung dịch Ba(OH)2 + dung dịch NH4Cl.
b. Dung dịch NH3 + dung dịch Al2(SO4)3.
c. Cu + dung dịch HNO3 đặc.
d. dung dịch NH3 + dung dịch HCl

Câu 2 Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Ghi rõ điều kiện nếu có): 1 điểm

NH3 ⎯⎯→ NO ⎯⎯→ NO2 ⎯⎯→ HNO3 ⎯⎯→ H2SO4


(1) ( 2) ( 3) ( 4)

PHẦN CƠ BẢN

Câu 3 Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 60 ml dung dịch HCl 0,5M với 40 ml 0,5 điểm
dung dịch Ba(OH)2 0,25M.

Câu 4 Hòa tan 3,6 gam magie trong 400 gam dung dịch HNO3 a% (phản ứng vừa đủ), thu
được khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Tính a?

PHẦN NÂNG CAO

Câu 3 Trộn 400 ml dung dịch HCl 0,0875M với 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và 0,5 điểm
NaOH 0,1M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Trang 90
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 4 Hòa tan m gam magie trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A (không 0,5 điểm
có khí thoát ra). Cho bay hết hơi nước dung dịch A thu được 25,2 gam muối khan.
Tính m?

Trang 91
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (2018 – 2019)
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN Môn: HÓA HỌC 11 – CƠ BẢN A+B+A2

Mã đề: 169
Câu 1: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn
điện kém nhất A. HCl B. HF C. HBr D. HI
Câu 2: Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là bazơ?
A. C2H5OH. B. CdSO4. C. RbOH. D. HBrO3.
Câu 3: Một dung dịch chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+;
0,015 mol SO42 ; x mol Cl . Giá trị của x là
A. 0,015. B. 0,020. C. 0,035. D. 0,010.
Câu 4: Dung dịch Fe2(SO4)3 0,025M có nồng độ mol của ion sunfat là
A. 0,075M. B. 0,0125M. C. 0,05M. D. 0,025M.
Câu 5: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hoà tan trong nước?
A. MgCl2. B. HClO3. C. C6H12O6 (glucozơ).D. Ba(OH)2.
Câu 6: Dãy gồm các chất CÓ THỂ cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. HCl, NaAlO2, NaNO3, Na2CO3. B. AgNO3, NaNO3, NaAlO2, BaCl2.
C. H2SO4, Na2CO3, BaCl2, BaO. D. H2SO4, HCl, NH4Cl, NaNO3.
Câu 7: Dãy gồm các chất điện li yếu là
A. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4. B. H2O, CH3COOH, CuSO4.
C. NaCl, CH3COOH, CuSO4. D. H2O, HgCl2, CH3COOH.
Câu 8: Dung dịch của một bazơ ở 25oC có:
A. [H+] = 1,0.10−7M. B. [H+][OH−] > 1,0.10−14.
C. [H+] > 1,0.10−7M. D. [H+] < 1,0.10−7M.
Câu 9: Đối với dung dịch axit H2SO4 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước và
coi như axit điện li hoàn toàn 2 nấc thì đánh giá nào sau đây là đúng?
A. [H+] > 0,10M. B. [H+] < [ SO42-] . C. pH = 1. D. [H+] = 0,10M.

Trang 92
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 10: Dung dịch H2SO4 có pH = 2. Nồng độ mol/l của ion SO42- có trong dung
dịch H2SO4 là A. 0,005M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,05M.
Câu 11: Phương trình ion thu gọn H+ + OH− → H2O cho biết bản chất của phản
ứng hóa học nào dưới đây?
A. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O.
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O.
D. 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O.
Câu 12: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất
trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 13: Ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây?
A. Cu2+, Na+ , Al3+ .B. H+, NH4+, HCO3 .C. Al3+, Ba2+, H+. D. Fe2+, Zn2+, K+.
Câu 14: Để điều chế 3 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu kilogam
ammoniac? Biết rằng hiệu suất phản ứng là 92,8%.
A. 523,40 kg. B. 751,24 kg. C. 485,71 kg. D. 450,74 kg.
Câu 15: Cho phản ứng: BaCl2 + X → NaCl + Y. Trong phản ứng này X, Y
không thể là
A. Na2CO3 và BaCO3. B. Na3PO4 và Ba3(PO4)2.
C. Na2SO4 và BaSO4. D. NaOH và Ba(OH)2.
Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH loãng và không tác
dụng với dung dịch HCl?
A. NaHCO3. B. FeCl3. C. Fe2O3. D. Al(OH)3.
Câu 17: N2 và NH3 đều thể hiện tính khử khi phản ứng với
A. CuO. B. O2. C. Mg. D. H2.
Câu 18: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol,
dung dịch có pH lớn nhất là
A. axit axetic. B. axit sunfuric. C. natri clorua. D. axit clohiđric.
Trang 93
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 19: Thuốc nổ đen có màu đen xám, dễ hút ẩm. So với các thuốc nổ khác,
thuốc nổ đen dễ bắt cháy, tốc độ nổ không cao, sản phẩm cháy chứa nhiều phần
rắn gây hỏng thiết bị. Thành phẩn chính của thuốc nổ đen là
A. Kali nitric. B. Kali nitrit. C. Kali nitrua. D. Kali nitrat.
Câu 20: Muối (X) khi tác dụng với dung dịch NaOH nóng (dư) sinh khí mùi
khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X
là muối nào trong số các muối sau?
A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4Cl. D. (NH4)2SO4.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng
A. Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng
rồi kết tủa tan ra.
B. Ở điều kiện thường N2 khá trơ về mặt hóa học vì phân tử có liên kết đôi
rất bền.
C. Nhiệt phân các muối amoni đều thu được NH3.
D. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước.
Câu 22: Khí X hóa lỏng ở -1960C và X lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu
sinh học khác. Khí X lA. NH3. B. O2. C. N2. D. NO.
Câu 23: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,25. B. 0,05. C. 0,45. D. 0,035.
Câu 24: Cho 4,48 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 40 gam CuO nung nóng,
thu được V lít khí (đktc) (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V l A.
3,73. B. 2,24. C. 4,48. D. 11,2.
Câu 25: Trộn 100ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và K2CO3 0,5M với 100ml
dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giá trị của V là
A. 1,68. B. 2,24. C. 0,56. D. 1,12.
Câu 26: Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Na2SO4, NaHSO4, NaHCO3. Số chất
trong dãy tạo thành kết tủa khi trộn với dung dịch BaCl2?
Trang 94
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 27: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. sự chuyển dịch của các electron. B. sự chuyển dịch của cả cation và
anion.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan. D. sự chuyển dịch của các
cation.
Câu 28: Cho các phương trình phản ứng sau
(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3;
(2) 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3;
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O;
(4) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O;
(5) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2;
Số phản ứng là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 29: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3:
A. Fe(NO3)3 + Fe. B. Fe2(SO4)3 + KI.
C. Fe(NO3)3 + NaOH. D. Fe(NO3)2 + KOH.
Câu 30: Cho hình vẽ mô tả điều chế chất X trong phòng thí nghiệm

Chất X là
A. NaHSO4 B. NaNO2. C. HNO3. D. Na2SO4.
Câu 31: Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào
200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc,
thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là
Trang 95
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. 0,22. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,25.


Câu 32: Theo A-rê-ni-ut thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH–.
B. Axit có vị chua và bazơ có vị nồng như vôi.
C. Axit khi tan trong nước phân li ra một cation H+ là axit nhiều nấc.
D. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính vì khi tan trong nước vừa có thể phân li như
axit vừa có thể phân li như bazơ.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Các muối nitrat chủ yếu được dùng làm phân bón hóa học trong nông
nghiệp.
(b) Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li hoàn
toàn ra ion.
(c) Dung dịch các muối nitrat đều không màu.
(d) Khi nhiệt phân các muối nitrat luôn có khí nitơ đioxit thoát ra.
(e) Có thể dùng bình làm bằng sắt để đựng dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng làA. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Al và Mg có số mol bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn m
gam X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Z so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y thu được 89,13 gam chất rắn khan. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 11. C. 9. D. 10.
Câu 35: Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là: oxit kim
loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Hg(NO3)2 ; AgNO3. B. Pb(NO3)2; NaNO3; Al(NO3)3.
C. KNO3; Mg(NO3)2; Fe(NO3)3. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Câu 36: Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số
nguyên tối giản trong phương trình trên là:
A. 64. B. 40. C. 34. D. 58.

Trang 96
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 37: Khi nung nóng 85g AgNO3 sau phản ứng thu được 60,2g chất rắn. Hiệu
suất của phản ứng là: A. 80,00%. B. 75,00%.C. 29,18%. D. 90,00%.
Câu 38: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:
A. HCl, HNO3, AlCl3, CaO. B. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.
C. HCl, O2, CuO, FeCl3. D. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH.
Câu 39: Nén hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau
thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu.
Biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong
hỗn hợp ban đầu là A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.
Câu 40: Dãy chất nào sau đây gồm các chất điện li mạnh?
A. KClO3, HNO3, KOH, (NH4)2SO4.
B. HCl, Al(OH)3, NH3, HgCl2
C. NaOH, C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, NaHSO4.
D. KCl, Ba(OH)2, CuSO4, Na2O.

Trang 97
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2019-2020
TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC 11- NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút; Ngày 18/10/2019
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 170

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................

Cho nguyên tử khối: Cu=64; N=14; O=16; Na=23; Ba=137; Mg=24; Cl=35,5; Fe=56; S=32.

(Học sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn)

Câu 1: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Trong thí nghiệm, cốc chứa lần lượt các dung dịch NaCl, Na2SO4, C2H5OH (ancol etylic), H3PO4 (cùng
nồng độ). Thí nghiệm đèn sáng nhất là cốc chứa
A. NaCl. B. Na2SO4. C. H3PO4. D. C2H5OH.
Câu 2: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. sự chuyển dịch của các electron. B. sự chuyển dịch của các cation.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan. D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Câu 3: Tổng các hệ số cân bằng trong phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân sắt (II) nitrat là
A. 15. B. 10 . C. 9. D. 21.
Câu 4: Chất nào sau đây là bazơ theo A–rê –ni–ut?
A. NaOH. B. HCl. C. KCl. D. NH3.
Câu 5: Hiện tượng gì xảy ra khi nhúng hai đũa thủy tinh vào hai bình đựng dung dịch HCl đặc và dung
dịch NH3 đặc, sau đó đưa hai đầu đũa thủy tinh lại gần nhau thì
A. Kết tủa màu vàng nhạt. B. Gây nổ.
C. Không có hiện tượng gì. D. Có khói trắng.
Câu 6: Các dung dịch NaCl, Ba(OH)2, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất

Trang 98
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. CH3COOH. B. H2SO4. C. NaCl. D. Ba(OH)2.


Câu 7: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa?
A. NaOH và H2SO4. B. Na2CO3 và KOH.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. NH4Cl và AgNO3.
Câu 8: Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,1M cần để trung hòa 100 ml dung dịch HCl 0,2M là
A. 25 ml. B. 100 ml. C. 50 ml. D. 75 ml.
Câu 9: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
C. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 10: Dung dịch của một bazơ ở 25oC có:
A. [H+] < 1,0.10−7M. B. [H+][OH−] > 1,0.10−14.
C. [H+] > 1,0.10−7M. D. [H+] = 1,0.10−7M.
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. Ca(OH)2 trong nước. B. NaHSO4 trong nước.
C. HCl trong C6H6 (benzen). D. CH3COONa trong nước.

Câu 12: Số mol ion Al3+ có trong 10ml dd Al2(SO4)3 1M là


A. 0,5.10-2 mol. B. 10-3 mol. C. 2.10-3 mol. D. 2.10-2 mol.
Câu 13: Chất nào sau đây làm quì tím ẩm hóa xanh?
A. N2. B. HCl. C. NH3. D. NO.
Câu 14: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây
A. NH4HCO3. B. (NH4)3PO4.
C. CaCO3. D. NaCl.
Câu 15: Axit HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang
màu vàng là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. khi để lâu thì HNO3 bị oxi hóa bởi các chất của môi trường.

Trang 99
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch
amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 17: Cho 2 hình vẽ điều chế chất trong phòng thí nghiệm

Các chất X, Z làn lượt là


A. NH3, N2. B. NH3, HNO3. C. N2, NH3. D. HNO3, NH3.
Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội?
A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Ag.
Câu 19: Cho các chất: Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, KHCO3 Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl,
dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 20: Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện
tính oxi hóa khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2. B. NH3, NO, HNO3, N2O5.
C. N2, NO, N2O, N2O5 . D. NO2, N2, NO, N2O3.
Câu 21: Cho x mol CuSO4 vào dung dịch chứa 3x mol KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X. Bỏ qua sự điện li của nước thì trong dung dịch X có chứa các ion là:
A. Cu2+, SO42-, K+. B. Cu2+, K+, OH-. C. Cu2+, SO42-, OH-. D. K+, SO42-, OH-.
Câu 22: Cho phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.
Tỉ lệ số phân tử HNO3 bị khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là:
A. 1: 3. B. 3: 2. C. 1:9. D. 3:4.
Câu 23: Cho các chất: Al, C, MgO, FeS2 và Fe(OH)3. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc nóng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 24: Có 2 ống nghiệm (1) và (2) đều đựng 1,0 ml dung dịch AlCl3 0,01M .Cho từ từ đến dư dung dịch
NH3 0,01M vào ống nghiệm (1) và dung dịch NaOH 0,01M vào ống (2). Hiện tượng quan sát được là
A. (1) có kết tủa keo trắng không tan, (2) có kết tủa keo trắng rồi tan tạo ra dung dịch trong suốt.
B. (1) và (2) đều có kết tủa keo trắng rồi tan tạo ra dung dịch trong suốt.
C. (1) và (2) đều có kết tủa keo trắng không tan.
Trang 100
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

D. (1) có kết tủa keo trắng rồi tan tạo ra dung dịch trong suốt, (2) có kết tủa keo trắng không tan.

Câu 25: Nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể - là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết cho cơ
thể con người. Do thói quen nhiều người vẫn thường ăn thức ăn chế biến sẵn, dầu mỡ, đồ nướng, chiên,
xào, uống nước ngọt v.v…dẫn đến cơ thể dư thừa quá nhiều axit. Do vậy, để trung hòa lượng axit dư thừa
này, các chuyên gia khuyên mọi người thường xuyên sử dụng các thực phẩm có tính kiềm như : quả bơ,
bông cải xanh, rau chân vịt, cần tây ….Vậy, giá trị pH nào sau đây có tính kiềm:
A. 2,5. B. 7. C. 8,5. D. 6.5
Câu 26: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và K2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4.
C. FeSO4 và NaOH. D. CuCl2 và NaNO3.
Câu 27: Có các phát biểu sau
(a) Phần lớn axit nitric được dùng để sản xuất thuốc nổ.
(b) Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học.
(c) Hidrazin N2H4 được dùng làm nhiên liệu cho tên lửa.
(d) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh vật.
(e) Thành phần thuốc nổ đen gồm 75% KNO3, 15% S và 10% C.
(g) Có thể dùng các thùng thép để chuyên chở HNO3 đặc nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 28: Phản ứng có phương trình ion rút gọn : 2H+ +S2- → H2S là
A. FeS + HCl. B. Na2S + HCl. C. CuS + HCl. D. H2 + S .
Câu 29: Người ta thực hiện thí nghiệm sau: Nén hỗn hợp gồm 5 lít khí nitơ và 12 lít khí hiđro trong bình
phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên 400oC, có chất xúc tác. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ;
áp suất và hiệu suất phản ứng là 25%. Thể tích khí amoniac thu được là
A. 5,0 lít. B. 2,0 lít. C. 2,5 lít. D. 9,0 lít.
Câu 30: Cho 23,37 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO
(là sản phẩm khử duy nhất). Biết có 2 mol HNO3 đã phản ứng. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 116,37 gam. B. 136,27 gam. C. 112,67 gam. D. 100,23 gam.
Câu 31: Sơ đồ các phản ứng hoá học sau:
X1 + Y → X2
X2 + X3 → Z
Z + NaOH → X2 + Na2SO4 + H2O
X2 + T → X4 + H2O

Trang 101
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

X4 + T → V ( màu nâu đỏ)


Biết X1 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Các chất X1, X2, X3, và X4 lần lượt là
A. N2, NH3, H2SO4 và NO. B. N2, NH3, H2SO3 và NO.
C. H2, NH3, H2SO4 và N2. D. N2, NO, H2SO4 và NH3.
Câu 32: X là dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn
V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch
Z có pH=13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 110,63. B. 90,11. C. 88,41. D. 60.52.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO
(ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 34: Dung dịch X có chứa các ion: a mol Na+, 0,1 mol Ba2+, 0,075 mol Mg2+, 0,15 mol NO3- và b mol
Cl-. Cô cạn dung dịch X thu dược 34,825 gam muối tan. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,1 và 0,3. B. 0,15 và 0,35. C. 0,05 và 0,25. D. 0,25 và 0,05.
Câu 35: Cho X, Y, Z, T là các dung dịch khác nhau chỉ chứa 1 trong 4 chất tan sau: NaNO3, H2SO4, HNO3,
K2CO3. Hiện tượng của các thí nghiệm nhận biết được ghi nhận trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Quỳ tím Tím Đỏ Tím Đỏ
Tác dụng với
Kết tủa Không hiện Không hiện Kết tủa
dung dịch
trắng tượng tượng trắng
Ba(OH)2

Nhận định nào sau đây là đúng?


A. Z là dung dịch K2CO3. B. Y là dung dịch NaNO3.
C. T là dung dịch H2SO4. D. X là dung dịch HNO3.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(1) Môi trường axit là môi trường có [H+] < 10-7 (ở 250C).
(2) Nước cất không dẫn điện.
(3) Dung dịch có pH = 3 làm cho phenolphtalein không đổi màu.
(4) Phản ứng Fe(NO3)3 + KOH là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 37: Có các phát biểu sau
(a) Các muối amoni và muối nitrat có cấu tạo tinh thể ion và kém bền với nhiệt.

Trang 102
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

(b) HNO3 đặc nóng có thể oxi hóa các oxit của sắt ( FeO, Fe2O3, Fe3O4 ) thành muối Fe3+.
(c) N2 đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng với Mg, H2 và O2.
(d) Khí amoniac ít tan trong nước nên tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu.
( e) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước có thể dùng H2SO4 đặc hoặc CaO.
(g) Các kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al,… có thể khử N+5 trong dung dịch HNO3 loãng xuống
số oxi hóa thấp nhất là N-3.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 38: Có các thí nghiệm sau
(a) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào AlCl3.
(b) Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho từ từ dung dịch đến dư Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(d) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 3 . C. 1 D. 2 .
Câu 39: Có các phát biểu sau
(a) Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
(b) Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp và phân cực.
(c) Phân tử HNO3 có liên kết ion và dễ tan trong nước.
(d) Ở điều kiện thường nitơ khá trơ về mặt hóa học vì phân tử có liên ba rất bền.
(e) Nitơ là khí độc nên không duy trì sự hô hấp.
(g) Trong hợp chất nitơ có các số oxi hóa từ -3 đến +5.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 40: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được 16 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 37,6. B. 36,7. C. 37,8. D. 38,6.
----------- HẾT ----------

Trang 103
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 –NĂM HỌC 2014-2015
TỔ HÓA HỌC MÔN THI: HÓA HỌC 11. BAN CƠ BẢN A1 +D.
Ngày thi: 10/12/2014. Thời gian làm bài: 45 phút.

Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố: C=12; H=1; O=16; Ca=20;
Ba=137; N=14; P=31; Fe=56; Cu=64
Câu 1: ( 2,0 điểm )
a) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi nhỏ từ
từ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm sunfat.
b) Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2, nêu cách phân biệt hai lọ dung dịch bị mất nhãn chứa
natri hiđrocacbonat và amoni sunfat. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi đầy đủ điều kiện, nếu
có):
NH3 ⎯⎯→
(1)
NO ⎯⎯→
( 2)
NO2 ⎯⎯→
( 3)
HNO3 ⎯+⎯ ⎯→
Mg ( 4 )
N2
b) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng nhiệt phân: (NH4)2CO3, NaHCO3,
AgNO3, NH4NO3.
Câu 3: ( 1,0 điểm )

Hình vẽ trên minh họa cho thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Em hãy
cho biết khí X là khí nào trong số các khí sau: N2, NH3, CO2. Giải thích và viết phương
trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 4: (2 điểm)
a) Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 9
gam H2O. Tìm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X, biết tỉ khối của
X so với không khí là 2.

Trang 104
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

b) Một loại phân supephotphat kép có chứa 70,2% muối canxi đihiđrophotphat, còn
lại gồm các chất không chứa photpho. Tính độ dinh dưỡng của loại phân lân này.
Câu 5: ( 3 điểm)
a) Sục khí V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,5 gam kết
tủa; đun dung dịch sau phản ứng thu kết tủa. Tính V.
b) Nung 6,58 gam đồng (II) nitrat, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn. Tính
thể tích khí O2 (đktc) thoát ra.
c) Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO 3 dư thu
được 0,2 mol khí NO và 0,15 mol khí NO2 (là hai sản phẩm khử duy nhất). Tính phần
trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
------------HẾT --------------

Trang 105
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015-2016

TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC 11


Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày thi:8-12-2015

Họ, tên thí sinh:...................................................................Số báo danh:.......................................

Cho nguyên tử khối:H=1; C=12; O=16; Ba=137; Cu=64; N=14; Mg=24; Al=27.
Học sinh không dùng bảng tuần hoàn

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH


Câu 1 (3 điểm):
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế NH3, HNO3, CO2 và CO trong phòng thí nghiệm.
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế các axit trong công nghiệp: HNO3 từ NH3; H3PO4 từ
Ca3(PO4)2.
c) Viết phương trình hóa học của phản ứng chứng tỏ các chất sau đây có tính oxi hóa: HNO3, CO2, SiO2, Si.
Câu 2 (2 điểm):
Có 4 lọ thủy tinh được đánh từ 1 đến 4, mỗi lọ chứa một dung dịch không màu riêng biệt (không theo thứ tự):
NaOH, HCl, MgCl2, Na2CO3. Tiến hành nhận biết 4 lọ dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử nào bằng
cách trộn lẫn các mẫu thử với nhau, thu được bảng kết quả sau:
(1) (2) (3) (4)

(1) - - ↑ -

(2) - - - ↓

(3) ↑ - - ↓

(4) - ↓ ↓ -

Ghi chú: (- ) không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng; ↑: sinh ra chất khí; : sinh ra chất kết
tủa)
Hãy cho biết hóa chất chứa trong các lọ 1,2,3,4 và viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
Câu 3 (3 điểm):
a) Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) đi qua dung dịch chứa m gam Ba(OH)2. Sau phản ứng, lọc tách kết tủa, thu được
phần nước lọc. Đem đun nóng phần nước lọc này, thu được 14,775 gam kết tủa nữa. Tính m.
b) Nung 15,04g đồng (II) nitrat một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?

II. PHẦN RIÊNG (Thí sinh chỉ được chọn 1 phần ứng với các lớp dưới đây)
Câu 4a (2 điểm): (Dành cho lớp 11A4 +11A9 đến 11A15)
a) Nêu định nghĩa đồng phân, cho ví dụ minh họa. Nêu nguyên tắc phân tích định tính hợp chất hữu cơ.
Trang 106
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

b) Để hòa tan hoàn toàn 9,6 gam Mg cần vừa đủ 600 ml dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thu được V lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác). Tính V.

Câu 4 b (2 điểm): (Dành cho lớp 11A1 đến 11A8)


a) Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình phân tích sự có mặt nguyên tố C và H trong phân tử glucozơ.

- Em hãy cho biết hỗn hợp X, Y, dung dịch Z chứa những chất gì?
- Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học các phản ứng có thể xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch
Z?
b) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỉ lệ mol 3 : 4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn
+5
toàn thu được dung dịch có chứa 8,2m gam muối. Biết rằng có 0,3 mol N trong HNO3 đã bị khử. Tính số mol HNO3
đã phản ứng?
HẾT

Trang 107
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN Môn: HÓA HỌC 11
Thời gian: 45 phút; Ngày 15/12/2018
Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; N=14; P=31; Na=23; Fe=56; Cu=64; Mg=24; Ca=40;
K=39; Zn=65. Al=27; Ba=137.
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn )

Họ, tên thí sinh:........................................................................................Số báo danh: .................................


PHẦN CHUNG (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a) C + S c) SiO2 + Mg
b) CO + Fe3O4 d) Si + dung dịch KOH
b) Viết phương trình hóa học các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) (2) (3) (4)
Si ⎯⎯ → SiO2 ⎯⎯ → Na2 SiO3 ⎯⎯ → H 2SiO3 ⎯⎯ → SiO2

P ⎯⎯→
( 5)
Zn3P2 ⎯⎯→
(6)
PH3 ⎯⎯→
(7)
P2O5 ⎯⎯→
(8)
KH2PO4
Câu 2 (2 điểm):
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng để giải thích:
- Tại sao không được dùng các chai, lọ bằng thủy tinh để đựng dung dịch axit flohiđric?
- Tại sao trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl
trong dạ dày?
b) Viết phương trình hóa học điều chế axit photphoric từ quặng photphorit; điều chế phân urê từ
CO2.
Câu 3 (3 điểm):
a) Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho tác dụng với 100 ml
dung dịch H3PO4 0,5M?
b) Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,76 gam khí cacbonic và 0,9 gam nước
và 0,224 lít khí N2 (đktc).
- Xác định công thức đơn giản nhất của A.
- Xác định công thức phân tử của chất A. Biết thể tích hơi của 3 gam chất A bằng thể tích
của 1,28 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
PHẦN RIÊNG (2 điểm)
A. Phần dành cho lớp cơ bản A1D (11A7 đến 11A11 + 11A15).
Câu 4(1điểm):
Trang 108
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

a) Nêu khái niệm đồng đẳng.


b) Cho các chất dưới đây, những chất nào là đồng đẳng của nhau? Những chất nào là đồng phân của
nhau?
(I) CH3-CH=CH2. (II) CH3-CH2-CH2-CH3. (III) CH3-CH=CH-CH3.
(IV) CH3-CH(CH3)2. (V) CH3-CCH.
Câu 5 (1 điểm): Khử hoàn toàn 8 gam oxit kim loại bằng khí CO. Hấp thụ khí sinh ra vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa. Xác định tên kim loại.
B. Phần dành cho lớp ban AB (11A1 đến 11A6 + 11A12 đến 11A14).
Câu 6 (1điểm):
a) Nung a gam chất hữu cơ chứa C,H,O đã được trộn đều với bột CuO. Cho sản phẩm khí và hơi
sinh ra lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình 2 đựng KOH dư. Hỏi khối lượng bình
1 và bình 2 tăng là khối lượng của chất nào?
b) Cho 2 chất X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là: CH3-CH2-CH=CH2 và CHC-CH=CH2.
Hãy cho biết trong phân tử của X có bao nhiêu liên kết đơn?Trong phân tử của Y có bao nhiêu liên
kết ?
Câu 7 (1 điểm): Hấp thụ hoàn toàn V ml CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M.
Tính V để thu được kết tủa lớn nhất.
HẾT

Trang 109
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN Môn: HÓA HỌC 11- NÂNG CAO
Thời gian: 45 phút; Ngày 14/12/2017

Cho nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; C = 12; S = 32; Ba = 137; S = 32; K = 39; P = 31; Al = 27; Ca =
40.
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn )

Họ, tên thí sinh:........................................................................................Số báo danh: .................................

Câu 1. (2,0đ) Viết phương trình hóa học các phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a. Si + dung dịch NaOH →

b. Mg + CO2 →

c. SiO2 + NaOH →

d. Ca3(PO4)2 + H2SO4 →

Câu 2. (2,0đ) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (Ghi rõ điều kiện, nếu có):
a. Hòa tan đá vôi vào dung dịch HCl dư.
b. Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
c. Đốt CO trong khí oxi.
d. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch K3PO4.

Câu 3. (1,0đ) Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được
mô tả như hình vẽ:

a. Thí nghiệm trên dùng để xác định định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ? Hiện tượng ở bông
trộn CuSO4 khan là gì?.
b. Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch nào trong số các dung dịch sau: NaOH, KOH, Ba(OH)2?
Trang 110
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

Câu 4. (2,0đ)
a) Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch KOH 32% để tác dụng với H3PO4 thu được 6,8 gam KH2PO4 và 4,24
gam K3PO4.
b) Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết
rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ.

Câu 5. (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ X (C, H, O) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng của bình tăng 16,8 gam đồng thời trong bình có xuất hiện 30 gam kết
tủa. Biết khối lượng mol phân tử của X là 104 g/mol. Xác định công thức phân tử của X.

Câu 6. (1,5đ) Hoà tan hoàn toàn 0,12 mol Al vào dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được dung dịch A và 672 ml hỗn
hợp khí N2 và N2O (ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được 26,36 gam muối khan. Tính thể tích dung dịch
HNO3 cần dùng.
----------- HẾT ----------

Trang 111
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN HÓA HỌC 11 – BAN CƠ BẢN A1D

Thời gian: 45 phút; ngày14/12/2019

Cho nguyên tử khối: H=1; O=16; Ca=40; P=31; Na=23; C=12; N=14; Ba=137.

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn )

Họ, tên thí sinh: ...................................................................................... Số báo danh: ............................................

Câu 1(2 điểm):


a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có):
- Sản xuất photpho trắng trong công nghiệp từ quặng photphorit.
- Điều chế phân đạm urê từ amoniac.
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có) để giải thích:
- Khi sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm có thể tạo ra chất khí gây ngộ độc.
-Tại sao không dùng các chai, lọ bằng thủy tinh để đựng dung dịch flohidric.
Câu 2 (2 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng:
a. Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong.
b. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch K3PO4.
Câu 3 (2 điểm):
a. “ Nước đá khô” là gì? Nêu 2 ứng dụng của “nước đá khô”.
b. Viết công thức hóa học và nêu 2 ứng dụng của thủy tinh lỏng.
c. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến đổi sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
(1) (2) (3) (4)
K2SiO3 ← SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3
Câu 4 (2 điểm):
a) Hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng các chất
trong dung dịch sau phản ứng.
b) Để làm bánh quy bơ, người ta trộn bột mì, bơ, trứng, đường và 5,04 gam baking soda (NaHCO3), sau đó
đem nướng ở 180oC.
-Hãy giải thích tại sao bánh quy sau khi nướng thì trên bề mặt có nhiều lổ xốp. Viết phương trình hóa học
phản ứng chứng minh.
-Tính thể tích lỗ xốp (đktc) tối đa tạo ra từ lượng baking soda trên.
Câu 5 (2 điểm):
a. Đốt cháy hoàn toàn 2,9g hợp chất hữu cơ A với O2 đủ thu được 9,3g hỗn hợp hai khí CO2 và H2O (số mol
bằng nhau). Tìm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử A, biết thể tích hơi của 4,64g chất A bằng
thể tích của 1,792l khí N2 (đktc).

b. Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
HẾT

Trang 112
BÀI TẬP HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN HÓA HỌC 11 – BAN CƠ BẢN AB

Thời gian: 45 phút; ngày14/12/2019

Cho nguyên tử khối: H=1; O=16; Ca=40; P=31; Na=23; C=12; N=14; Ba=137.

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn )

Họ, tên thí sinh: ...................................................................................... Số báo danh: ............................................


Câu 1(2 điểm):
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có):
- Sản xuất photpho đỏ trong công nghiệp từ quặng photphorit.
- Điều chế phân đạm urê từ amoniac.
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có) để giải thích:
- Khi sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm có thể tạo ra chất khí gây ngộ độc.
-Tại sao không dùng các chai, lọ bằng thủy tinh để đựng dung dịch flohidric.
Câu 2 (2 điểm): Chỉ dùng thuốc thử dung dịch HCl, phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch loãng sau:
H3PO4; BaCl2; Na2CO3; (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
Câu 3 (2 điểm):
a. “ Nước đá khô” là gì? Nêu 2 ứng dụng của “nước đá khô”.
b. Viết công thức hóa học và nêu 2 ứng dụng của thủy tinh lỏng.
c. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến đổi sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
(1) (2) (3) (4)
K2SiO3 ← SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3
Câu 4 (2 điểm):
a) Hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng các chất
trong dung dịch sau phản ứng.
b) Để làm bánh quy bơ, người ta trộn bột mì, bơ, trứng, đường và 5,04 gam baking soda (NaHCO3), sau đó
đem nướng ở 180oC.
-Hãy giải thích tại sao bánh quy sau khi nướng thì trên bề mặt có nhiều lổ xốp. Viết phương trình hóa học
phản ứng chứng minh.
-Tính thể tích lỗ xốp (đktc) tối đa tạo ra từ lượng baking soda trên.
Câu 5 (2 điểm):
a. Đốt cháy hoàn toàn 2,9g hợp chất hữu cơ A với O2 đủ thu được 9,3g hỗn hợp hai khí CO2 và H2O (số mol
bằng nhau). Tìm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử A, biết thể tích hơi của 4,64g chất A bằng
thể tích của 1,792l khí N2 (đktc).

b. Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch
thu được 3,5m gam chất rắn. Tính giá trị của m.

Trang 113

You might also like