Professional Documents
Culture Documents
21- TT-Huế 2022
21- TT-Huế 2022
(9) (6)
(1)
+) Số mol H2O (TN1) = số mol O trong CuO và FexOy (bảo toàn số mol oxi)
+) Dung dịch NaOH dư nên KT không có Al(OH)3 rắn sau nung gồm Fe2O3 và CuO.
+) Số mol O (trong X) = Số mol SO4. Từ vênh số mol oxi số mol Al2O3.
Với những phân tích như trên ta đã thấy được mấu chốt bài toán, từ đó ta có nhiều hướng xử lý.
Hướng dẫn:
Thí nghiệm 1:
CuO + H2 Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 xFe + yH2O (2)
Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Fe, Al2O3
Theo ptpư (1,2): (CuO, FexOy) = 0,1 mol
Thí nghiệm 2:
CuO + H2SO4 CuSO4+ H2O (3)
2FexOy + 2yH2SO4 xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O (4)
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (5)
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (6)
hệ phương trình:
. Vậy công thức của oxit sắt là: Fe3O4.
Lưu ý: Có thể giải bài toán bằng cách khác. Dưới đây là một trong các cách khác:
Cách 2: Tách hỗn hợp thành các nguyên tố.
Gọi số mol nguyên tố Fe, Cu, O trong hỗn hợp X lần lượt a,b,c (mol)
Ta có:
Vậy X gồm: 0,04 mol Al2O3; 0,02 mol CuO; FexOy
Bảo toàn số mol O (oxit sắt) = 0,22 – 0,04.3 – 0,02 = 0,08 mol
(Fe3O4)
2. Phân tích: Mấu chốt bài toán ở các đặc điểm sau:
+ Vì các nguyên tố C, H vẫn giữ nguyên trong X nên khối lượng X bằng khối lượng butan ban đầu.
mX = mbutan = mY + 1,61
+ X chỉ gồm ankan và anken khối lượng bình tăng = khối lượng anken, số mol anken = số mol Br 2
phản ứng (0,045 mol). Từ đây ta có thể tính được công thức trung bình của anken (nếu giải theo hướng
này).
+ Khí Y (ankan) có số mol = 52,632% so với khí X Anken chiếm 47,368% số mol X. Từ đây tính
được số mol ankan (Y) = 0,05 mol = số mol C4H10 ban đầu:
C4H10 CnH2n+2 + C(4-n)H2(4-n)
Với cách phân tích trên, ta đã xác định được ankan Y có 0,05 mol và có khối lượng m Y = 0,05.58 – 1,61
= 1,29 gam. Từ đây tính được số mol CO2, H2O bằng nhiều cách khác nhau. Đặc biệt dùng phân tích CTPT
hoặc phân tích quan hệ số mol CO2 và H2O sẽ rất thuận lợi. Dưới đây là gợi ý cách phân tích CTPT:
CnH2n+2 có:
Hướng dẫn:
Tính số mol:
Phản ứng nung butan:
C4H10 CxH2x + C(4-x)H2(4-x) (1)
Khí X gồm: ankan Y: CyH2y+2 (gồm ankan sản phẩm và C4H10 dư), anken CxH2x.
Phản ứng của Y với Br2:
CxH2x + Br2 CxH2xBr2 (2)
0,045 0,045 mol
a) Tính số mol
Các phương trình hóa học:
CxHyO2 + (x+0,25y -1)O2 xCO2 + 0,5yH2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
1,2 1,2 (mol)
Theo (4): R+ 1 =
CTCT của X: CH3-COOC2H5 (etyl axetat)
2. Tính số mol ;
Phản ứng của X với nước:
BaO + H2O Ba(OH)2 (1)
Na2O + H2O 2NaOH (2)
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (3)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (4)