Dịch SC1 bài 28-30 - đã sửa

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

28.

Tôi ăn sáng xong liền/thì 我吃了早饭就来了


đến ngay
Tôi ăn sáng xong liền/thì đến 我吃了早饭就来了。
ngay.
Em cũng vậy, nghe điện thoại 我也是,接了你的电话,八点半
của anh xong, 8h rưỡi liền đến 就到这儿了。上次您看了几套房
chỗ này/8h rưỡi thì đến đây 子?
liền. Lần trước anh xem mấy
căn nhà rồi?
Xem 3 căn rồi, đều không hài 看 了 三 套 , 都 不太 满 意 。 有的
lòng lắm. Có căn thì quá nhỏ, (房子)太小,有的(房子)周
có căn thì môi trường xung 围环境太乱。
quanh quá lộn xộn/tạp
nham/phức tạp.
Em dẫn anh đi xem thêm mấy 我再带你去看几套吧。
căn nữa nhé.
Mấy căn nhà này, nhà bếp, 这 几 套 房 子 , 厨房 , 卧 室 还可
phòng ngủ cũng tạm được, 以,但是客厅面积小了点儿。有
nhưng diện tích phòng khách 没有大一点儿的(房子)?
hơi nhỏ. Có căn nào (mà)
phòng khách lớn hơn chút
không?
Có ạ, tầng 18 ở lầu trên có 1 有,楼上 18 层有一套,客厅 30
căn, phòng khách hơn 30m2. 多 平 ( 方 ) 米 。咱 们 上 去 看看
Chúng ta lên xem chút nhé. 吧。
Căn nhà này buổi chiều thì 这套房子下午就没有阳光了吧?
không có (ánh) nắng nhỉ?
Đúng ạ/ vâng/dạ vâng 是的。
Tôi vẫn muốn căn nhà buổi 我还是想要上下午都有阳光的。
sáng lẫn buổi chiều đều có ánh
nắng.
Sao mà bây giờ em mới tan 怎么现在才下班?
làm?
Em tan làm từ sớm. Trên 我早就下班了。路上堵车堵得厉
đường kẹt xe khủng khiếp. Tan 害。/ 路上车堵得很厉害。我下
làm xong là em vội về liền, đến 了班就往回赶,到现在才到家。
bây giờ mới tới nhà. Hôm nay
你今天看了几套房子?
anh xem được mấy căn nhà
vậy?
Xem 7-8 căn rồi. Có 1 căn anh 看 了 七 八 套 。 有一 套 我 觉 得不
cảm thấy rất được. Đợi lúc em 错。等你休息的时候,再一起去
nghỉ thì cùng đi xem nữa. Nếu 看看。要是你也满意,咱们就租
như em cũng vừa ý, chúng ta
了。
thuê liền/ngay.
Tiền thuê nhà bao nhiêu anh? 房租/租金 多少钱?
1 tháng 3000 đồng/tệ/NDT. 一个月三千块。
Sao mắc/đắt vậy anh? 怎么这么贵!
Tuy rằng hơi mắc, nhưng căn 虽然贵了点儿,但是房子真好。
nhà rất được.
Môi trường xung quanh như thế 周围环境怎么样?
nào anh?
Môi trường vô cùng/đặc biệt tốt. 环境特别好。西边是山,山下边
Phía Tây là núi, dưới núi có một 有一条小河,河边是一个很大的
con sông nhỏ, bên dòng sông là 公园。周围非常安静。
một công viên rất lớn. Xung
quanh cực kỳ yên tĩnh.
Giao thông có thuận tiện/tiện lợi 交通方便不方便?
không anh?
Giao thông rất thuận tiện. Dưới 交通很方便。楼下就有公共汽车
lầu là có trạm xe buýt rồi, đi xe 站,坐车十分钟就到公司了。汽
10 phút là tới công ty rồi. Bên 车站旁边就是地铁站。附近有学
cạnh trạm xe buýt chính là trạm
校、医院和体育馆…
tàu điện ngầm. Gần đấy có
trường học, bệnh viện và cung
thể thao….
Năm rồi tôi đến Trung Quốc. 我去年来中国。来中国以后,认
Sau khi đến Trung Quốc, quen 识了一个中国人,他就是我的中
được một người Trung Quốc, 国爸爸。
bác ấy chính là người ba Trung
Quốc của tôi.
Bác ấy có một người con gái 16 他 有 一 个 十 六 岁的 女 儿 , 叫小
tuổi, tên là XiaoLi, em ấy rất 丽,她很喜欢学英语。
thích học tiếng Anh .
Có một lần, lúc tôi đến nhà bác 有一次,我去他家的时候,小丽
ấy, XiaoLi nói với tôi:” chị 对/和/跟我说: “艾华姐姐,你来
Andree, chị đến ở chung với em 和/跟我一起住,好吗?要是你能
được không? Nếu chị có thể ở
住我家多好啊!我爸爸妈妈也欢
nhà em thì tốt quá/ tốt biết bao!
Ba mẹ em cũng hoan 迎姐姐住(在)我家。”
nghênh/chào đón chị ở nhà em
đó.”
Nghe XiaoLi nói trong lòng tôi 听了小丽的话我心里很高兴。
rất vui.
Tôi nghĩ, sau khi đến Bắc Kinh, 我想,来北京以后,我还没有中
tôi vẫn chưa có bạn Trung 国朋友。小丽的爸爸妈妈就像我
Quốc. Ba mẹ XiaoLi giống như 的爸爸妈妈一样。
ba mẹ tôi vậy.
Tôi muốn học tốt tiếng Trung, 我想学好汉语,但是练习会话的
nhưng mà thời gian luyện nói 时间很少,住小丽家可以教小丽
rất ít, ở nhà XiaoLi có thể dạy 英语,他们也可以帮助我学习汉
XiaoLi tiếng Anh, họ cũng có
语。
thể giúp tôi học tiếng Trung.
3 ngày sau thì tôi đã đến ở nhà 三天后,我就去他们家住了。
họ rồi.
Lúc đầu, họ đối với tôi rất khách 开始的时候,他们对我很客气,
sáo/họ rất khách sáo với tôi, tôi 我对他们也非常有礼貌。
đối với họ cũng cực kỳ/vô cùng
lịch sự/ lễ phép/
tôi cũng vô cùng lễ phép với họ.
Ở lâu/thời gian dài/ sau thời 时间长了,我们就像一家人了。
gian dài, chúng tôi giống như 我觉得,这儿就是我的家。
người một nhà vậy. Tôi cảm
thấy, ở đây chính là nhà của tôi.
Buổi tối sau khi tôi trở về nhà, 晚上我回家以后,小丽给我讲一
XiaoLi kể cho tôi nghe vài 些学校里有意思的人和事,她也
chuyện và người thú vị trong 想知道西方国家的情况。
trường, em ấy cũng muốn biết
tình hình/chuyện của các nước
phương Tây.
Tôi giới thiệu với họ về văn hóa 我给他们介绍我们国家的文化。
của nước chúng tôi.
Nếu như tôi có thắc mắc thì hỏi 我要是有问题就问他们,他们会
họ liền, họ sẽ giải đáp kĩ /tường 认真地给我解答。每天我们都过
tận cho tôi. Mỗi ngày chúng tôi 得很愉快。
đều sống rất vui vẻ.
的 得 地
Ở trong ngôi nhà/gia đình Trung 在我的中国家里,我能练习说汉
Quốc của tôi, tôi có thể luyện 语,也能了解中国的文化。
nói tiếng Trung, cũng có thể Vs 理解
hiểu được văn hóa Trung Quốc.
Một ngày nọ, ba mẹ tôi gọi điện 一天,我的爸爸妈妈来电话,问
thoại tới, hỏi tôi có nhớ nhà 我想不想家,我说我不想家。
không, tôi nói tôi không nhớ
nhà.
Tôi nói với ba mẹ tôi, bây giờ tôi 我告诉他们,现在我在中国也有
cũng có 1 gia đình ở Trung 了一个家。 vs 家庭
Quốc.
Ba mẹ tôi nghe xong cũng rất 他们听了也很高兴,还说,他们
vui, còn nói, ba mẹ cũng muốn 也 想 来 中 国 , 看看 我 在 中 国的
đến Trung Quốc, thăm gia đình 家。
ở Trung Quốc của tôi.
29. Tôi đều làm đúng cả 我都做对了
Hôm nay bạn thi thế nào? 你今天考得怎么样?
Lần này thi không tốt. Đề nhiều 这次没考好。题太多了,我没有
quá, tôi không làm hết. Bạn làm 做完。你做完了没有?
hết không?
Tôi đều làm hết, nhưng không 我都做完了,但是没都做对,做
làm đúng hết, làm sai 2 câu, 错 了 两 道 题 , 所以 成 绩 不 会太
nên thành tích sẽ không tốt 好。
lắm/điểm sẽ không cao lắm.
Đề ngữ pháp không khó lắm, tôi 语 法 题 不 太 难 ,我 觉 得 都 做对
cảm thấy đều làm đúng rồi. 了。听力比较难,很多句子我没
Nghe hơi khó, rất nhiều câu tôi 听懂。
nghe không hiểu.
Tôi cũng không biết làm có 我也不知道做对了没有。我的词
đúng không. Từ điển của tôi 典呢?
đâu rồi?
Tôi không nhìn thấy từ điển của 我没看见你的词典。你找词典干
bạn. Bạn tìm từ điển làm gì 什么?
vậy?
Tôi tra 1 từ, xem thử viết đúng 我查一个词,看看写对了没有。
chưa. Hỏng bét/thôi rồi, viết sai 糟糕/ 坏了,写错了,是这个
rồi, là chữ “ 得 ” này, tôi viết “得”,我写成这个“的”了。
thành chữ ”的“ này rồi.
Đừng tra nữa, nghỉ ngơi chút đi. 别查了,休息休息吧。快打开电
Nhanh/mau mở máy tính, xem 脑,看看你买的电影光盘吧。
đĩa DVD phim điện ảnh bạn
mua đi.
Quần áo của tôi còn chưa giặt 我的衣服还没有洗完呢,还得给
xong nữa, còn phải trả lời thư 我妹妹回信。
cho em gái tôi nữa. vs 回答信 sai
Xem phim xong rồi giặt đi. 看完电影再洗吧。
II
Ăn xong bữa tối, tôi và Marry về 吃完晚饭,我和玛丽回到宿舍。
đến kí túc xá.
Marry nói,Điền Phương cho cô 玛丽说,田芳借给她了一本书,
ấy mượn 1 quyển sách,trong 书里都是小故事,很有意思。
sách đều là những câu chuyện
ngắn/nhỏ, rất thú vị.
Tôi hỏi cô ấy, bạn xem xong rồi 我问她,你看完了没有。
chưa.
Cô ấy nói, vẫn chưa xem xong, 她说,还没看完呢,
mới xem tới trang 30. 才看到三十页。
Tôi hỏi Marry: “ đều xem hiểu 我问玛丽:“都看懂了吗?”
hết không?”
Cô ấy trả lời: “có chỗ xem hiểu, 她回答:“有的看懂了,有的没
có chỗ xem không hiểu” 看懂。”
有地方看懂了 saisai
“có thể cho tôi xem thử không?” “可以让我看看吗?”
“tất nhiên là được”. “当然可以。”
Tôi xem xong 2 câu chuyện, 我看了两个故事,也觉得很有意
cũng cảm thấy rất thú vị, xem 思 , 看 到 有 意 思的 地 方 , 就想
tới chỗ thú vị thì bật cười. 笑。
Tôi nói với Marry: “chúng ta có 我对玛丽说:“咱们可以用这些
thể luyện nói bằng những câu 故事练习会话。”
chuyện này”.
Marry nói:” luyện như thế nào?” 玛丽说:“怎么练习?”
“Tôi đọc xong một câu chuyện, “我念完一个故事,问你几个问
hỏi bạn vài câu hỏi, xem bạn có 题,看你能不能答对;你念完一
thể trả lời đúng không; bạn đọc 个故事,也问我几个问题,看我
xong một câu chuyện, cũng hỏi
能不能答对。”
tôi vài câu hỏi, xem tôi có thể
trả lời đúng không.”
Marry nói:” đây là một cách hay” 玛丽说:“这是个好办法。”
Tôi đọc xong một câu chuyện, 我念了一个故事,玛丽听懂了。
Marry nghe hiểu. Hỏi cô ấy 5 问了她五个问题,她都答对了。
câu hỏi, cô ấy đều trả lời đúng.
Cô ấy đọc xong một câu 她念了一个故事,合上书,问我
chuyện, gấp sách lại, hỏi tôi 听懂了没有。
nghe hiểu không.
Tôi nói có chỗ nghe không hiểu, 我 说 有 的 地 方 没听 懂 , 她 打开
cô ấy mở sách ra, lại đọc thêm 书,又念了一遍,我才听懂。
1 lần nữa, tôi mới nghe hiểu.
Cô ấy cũng hỏi tôi 5 câu hỏi, tôi 她也问了五个问题,我答对了四
trả lời đúng 4 câu, trả lời sai 1 个,答错了一个。
câu.
Chúng tôi vẫn chưa luyện xong, 我们还没有练习完,就听见安娜
thì nghe thấy Anna gọi chúng 在门外叫我们。
tôi ở ngoài cửa. 我 们 还 没 有 练 习 完 呢 ,
就…..saisai
Tôi mở cửa hỏi cô ấy:” có 我打开门问她:“什么事?”
chuyện gì vậy?”
“hội trường tối nay có phim điện “晚上礼堂有电影,你们看吗?”
ảnh, các bạn có đi xem không?”
“phim gì?” “什么电影?”
“Là phim mới, tôi cũng không “是个新电影,我不知道叫什么
biết tên là gì. Điền Phương nói 名 字 。 田 芳 说 这 个 电 影 非 常
bộ phim này cực kỳ hay.” 好。”
“Muốn xem. Nhưng bài tập hôm “想看。但是我今天的作业还没
nay tôi vẫn chưa làm xong, bài 有 做 完 呢 , 课 文 也 读 得 不 太
khóa cũng đọc chưa thuộc 熟。”
lắm.”
念熟 背熟
Anna nói: “tôi cũng chưa làm 安娜说:“我也没有做完呢,看
xong, xem xong phim rồi làm 完电影再做吧。”
tiếp nha.”
Nói xong, thì 3 người chúng tôi 说完,我们三个就去礼堂看电影
liền đi hội trường xem phim. 了。
Chúng tôi xem tới 9h mới xem 我们看到九点才看完。九点半我
xong. 9h rưỡi tôi mới bắt đầu 才开始做作业。做完作业已经十
làm bài tập. Làm bài tập xong 点半了。
đã 10h rưỡi rồi.
Chiều hôm qua, tôi và Marry 昨天下午,我和玛丽一起去超市
cùng đi siêu thị mua đồ. Lúc về 买东西。回到学校的时候,玛丽
đến trường, Marry cảm thấy 觉得不舒服,我就陪她一起去医
không khỏe, tôi liền cùng cô ấy
đi bệnh viện khám bệnh. 院看病。
Tới bệnh viện, bác sĩ hỏi cô ấy: 到了医院,大夫问她:“你怎么
“chị sao vậy?” Marry nói: “tôi 了?”玛丽说:“我头疼,很不舒
đau đầu, không được khỏe.” 服。”
Bác sĩ kiểm tra cho cô ấy một 大夫给她检查了检查说:“你感
chút rồi nói: “chị bị cảm rồi. Sốt 冒 了 。 烧 得 很 厉害 , 三 十 九度
rất nghiêm trọng, 39.5 độ. Tiêm 五。给你打一针吧。”
một mũi thuốc cho chị nhé.”
三十九度半 saisai
Marry nói: “không, tôi không 玛丽说:“不!我不打针。”大夫
chích thuốc đâu.” Bác sĩ nói: 说:“打了针就不发烧了。”玛丽
“chích thuốc xong thì không sốt 说:“不!你给我一些药吧。我
nữa”. Mary nói: “không, bác sĩ
可以吃药,但我不想打针。”
cho tôi một ít thuốc đi. Tôi có
thể uống thuốc nhưng tôi không
muốn chích thuốc.”
Thế là bác sĩ (kê) cho cô ấy một 于 是 , 大 夫 给 了她 一 些 药 。晚
ít thuốc. Buổi tối, Mary uống 上,玛丽吃了药就睡了。
thuốc xong thì liền đi ngủ.
Sáng nay, cô ấy không sốt nữa. 今天早上,她不发烧了。吃完早
Ăn sáng xong, cô ấy muốn đi 饭 , 她 要 去 教 室上 课 , 我 说:
học, tôi nói:” bạn nghỉ ngơi ở kí “你在宿舍休息吧,我给你请(个)
túc xá đi, tôi xin nghỉ phép giúp
假”。她说:“我的感冒已经好
bạn”. Cô ấy nói:” tôi đã khỏi
cảm rồi, có thể đi học rồi”. 了,可以上课了”。
đến lớp, thầy nói với Marry:” 到了教室,老师对玛丽说:“玛
Marry, nếu không khỏe thì về kí 丽,要是不舒服的话就回宿舍休
túc xá nghỉ ngơi nhé.” 息吧。”
Buổi sáng, Marry lại hơi sốt, 上午,玛丽又有点发烧,下了第
sau khi xong tiết học thứ 2 cô 二 节 课 她 就 回 宿舍 了 。 我 对她
ấy liền trở về kí túc xá. Tôi nói 说:“你最好再去医院看看。”
với cô ấy:” tốt nhất bạn nên đi
bệnh viện khám lần nữa xem”.
30. Tôi đã đến hơn 2 tháng 我来了两个多月了
rồi
Tôi đã đến hơn 2 tháng rồi, đã 我来了两个多月了,对这儿的
gần như quen với cuộc sống ở 生活差不多已经习惯了,不过
đây, có điều/nhưng có chỗ vẫn 有的地方还不太习惯。
chưa quen lắm.
Luôn cảm thấy khí hậu ở đây 总觉得这儿的气候特别干燥,
cực kỳ khô hanh, xung quanh 宿舍周围不太干净,也不太安
kí túc xá không sạch sẽ lắm, 静,食堂的菜太油腻。
cũng không yên tĩnh lắm, đồ ăn
ở nhà ăn quá dầu mỡ.
Hơn 7h sáng mỗi ngày tôi mới 我每天早上七点多才起床,所
thức dậy, nên thường không 以常常没时间吃早饭,喝杯牛
có thời gian ăn sáng, uống ly 奶就去上课了。
sữa thì đi học liền rồi.
có điều, lúc nghỉ giữa giờ, tôi 不过,课间休息的时候,我可
có thể đi uống cà phê, ăn 1 以去喝杯咖啡,吃一块点心。
chút điểm tâm.
Buổi trưa tôi đi nhà ăn/căn tin 中午我去食堂吃午饭。
ăn trưa.
Bởi vì người đi ăn rất nhiều, 因为吃饭的人很多,所以常常
nên thường phải đợi hơn 10 要等十多分钟才能买到饭。
phút mới có thể mua được
cơm.
Ăn xong, trở về kí túc xá đọc 吃完饭,回宿舍看书或者听一
sách hoặc là nghe nhạc một 会儿音乐。
lúc.
Buổi trưa trước giờ tôi không 中午我从来不睡午觉。
ngủ trưa。
Buổi chiều, có lúc học 2 tiết, có 下午,有时候上两节课,有时
lúc tự học. 候自己学习。
Sau 4h tôi đi cung thể thao tập 四点以后我去体育馆锻炼身
thể dục, chạy bộ, bơi, đánh 体、跑步、游泳、打球或者跟
bóng hoặc học Thái Cực 老师学打太极拳。
Quyền với giáo viên/thầy giáo.
我想跟你(一起)学习。
我想向你学习。
Tôi rất thích vận động, ngày 我很喜欢运动,每天都坚持锻
nào cũng đều kiên trì luyện tập 炼一个小时,所以身体很好。
1 tiếng, nên sức khỏe rất tốt.
Sau bữa tối tôi thường đi tản 晚饭后我常常散一会儿步,有
bộ/đi dạo một lúc, có lúc tán 时跟朋友聊聊天儿。
gẫu với bạn bè.
Sau đó thì bắt đầu ôn bài vở 然后就开始复习功课。
trên lớp.
Nghe băng ghi âm bài học nửa 听半个小时课文录音,练习会
tiếng, luyện nói, soạn trước từ 话,预习生词和课文。
mới và bài khóa.
Từ mới cần ghi nhớ, bài khóa 生词要记住,课文要念熟,所
cần đọc thuộc, nên mỗi tối 以每天晚上一般要复习预习两
thông thường cần ôn tập và 三个小时,常常学到十一点多
soạn bài 2-3 tiếng, thường học
才睡觉。
tới hơn 11h mới ngủ.
Tôi ngày nào cũng đều rất bận, 我 每 天 都 很 忙 , 但 过 得 很 愉
nhưng sống rất vui vẻ. 快。
Tôi rất cảm ơn ba mẹ đã cho 我很感谢父母给我这个机会,
tôi cơ hội này, để tôi đến Trung 让我来中国留学,原来打算学
Quốc du học, vốn dĩ định học 1 一年,现在我觉得一年时间太
năm, bây giờ tôi cảm thấy thời
短了,准备再延长一年。
gian 1 năm ngắn quá, chuẩn bị
kéo dài thêm 1 năm nữa.
II. Mỗi ngày tôi đều luyện tập 1 我每天都练一个小时
tiếng
Em chào thầy (Vương) ạ. Ngày 你好,王老师。每天都起得这
nào thầy cũng đều dậy sớm 么早吗?
như vậy sao ạ? 这样做
Đúng rồi em ,bởi vì tôi luyện 对,因为我练气功,所以每天
khí công, nên hơn 5h mỗi ngày 五点多就起来了。 就 vs 已经
đã dậy rồi. 练 vs 练习
Thầy luyện được bao lâu rồi 练了多长时间了?
ạ?
Đã luyện được mấy năm rồi. 已经练了好几年了。
Mỗi ngày thầy luyện bao lâu ạ? 每天练多长时间?
Không cố định. Có lúc luyện 1 不一定。有时候练一个钟头,
tiếng, có lúc luyện nửa tiếng. 有时候半个钟头。
Hiệu quả như thế nào ạ? 效果怎么样?
Rất tốt. Luyện khí công rất có 挺好的。练气功对身体很有好
lợi cho sức khỏe. Lúc trước tôi 处。以前我有好几种慢性病
có đến mấy loại bệnh mãn tính, 呢,高血压、失眠,坚持练了
cao huyết áp, mất ngủ, kiên trì
几年,我的这些病差不多都好
luyện mấy năm, những căn
bệnh này của tôi gần như đều 了。你也来练练吧。
khỏi rồi. Em cũng luyện thử
xem.
Luyện khí công phải kiên trì 练气功必须坚持天天练,三天
ngày nào cũng luyện, lúc luyện 打鱼两天晒网不行。我也很想
lúc nghỉ/bữa đực bữa cái thì 练,但是工作太忙,没有时
không được. Tôi cũng rất
间。
muốn luyện, nhưng mà công
việc bận quá, không có thời
gian.
Một chàng trai chơi một hồi lâu 一个小伙子在公园玩了半天,
ở công viên, chơi mệt xong, 玩累了,想找一个座位坐下休
muốn tìm một chỗ ngồi để ngồi 息一会儿。
nghỉ một chút.
Đúng lúc cách chàng trai 正好在离他不远的地方有一个
không xa có 1 cái ghế dài. Anh 长椅子。他想过去坐一会儿。
ấy muốn qua đó ngồi một chút.
Lúc này một ông lão cũng đi 这时一个老人也向椅子那儿走
đến chỗ cái ghế đó. Chàng trai 去。小伙子怕老人先过去坐,
sợ ông lão qua đó ngồi trước, 就很快向椅子那儿跑去。
liền chạy rất nhanh về chỗ cái
ghế. vs 桌子前 trước bàn
Ông lão lớn tiếng gọi với chàng 老人对小伙子大声叫:“小伙
trai:” cháu à, đừng chạy qua!” 子,不要过去!”
Chàng trai không nghe lời ông 小伙子不听老人的话,很快跑
lão, rất nhanh chạy đến chỗ cái 到椅子那儿,一下子坐在椅子
ghế, ngay lập tức ngồi lên cái 上。
ghế.
Lúc này, ông lão đi tới, ông ấy 这时,老人过来了,他走到椅
đi đến bên cạnh cái ghế, tức 子旁边,生气地对小伙子说:
giận nói với chàng trai: “ cái “你这个小伙子,你没有看见
thằng này, cháu không nhìn
吗?椅子刚涂上油漆,还没干
thấy sao? Ghế vừa mới quét
sơn, còn chưa khô nữa!” 呢!”
“a” chàng trai vừa nghe xong, “啊”小伙子一听,马上站起来
lập tức đứng lên. Nhưng mà 了。可是裤子已经坐上了很多
cái quần đã dính rất nhiều sơn 油漆。
rồi.

他们会认真地给我解答。

他们给我解答得很认真。

我要认真(地)学习。

他学得很认真。

他学习很认真。

You might also like