Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 MH kinh tế và mô hình toán kinh tế
Chuong 1 MH kinh tế và mô hình toán kinh tế
Chuong 1 MH kinh tế và mô hình toán kinh tế
1.1.1. Mô hình
- Mô hình của một đối tượng là sự phản
ảnh hiện tượng khách quan của một đối
tượng và việc trình bày, thể hiện, bằng lời
văn, sơ đồ, hình vẽ, … hoặc một ngôn ngữ
chuyên ngành
- Mô hình bao gồm nội dung của mô hình
và hình thức thể hiện nội dung
1.1. Các khái niệm
Là mô hình kinh tế
Mô hình được trình bày bằng
toán kinh tế ngôn ngữ toán học
1.1. Các khái niệm
1.1.3. Mô hình toán kinh tế
Ví dụ 1: Giả sử chúng ta muốn nghiên cứu,
phân tích quá trình hình thành giá cả một loại
hàng hóa A trên thị trường với giả định các yếu
tố khác không thay đổi.
Đối tượng liên quan đến vấn đề cần nghiên
cứu là thị trường hàng hóa A và sự vận hành của
nó
1.1. Các khái niệm
1.1.3. Mô hình toán kinh tế
Mô hình bằng lời:
- Tại thị trường hàng hóa A, nơi người bán, người mua gặp
nhau và xuất hiện mức giá ban đầu. Với mức giá đó lượng
hàng hóa người bán muốn bán gọi là mức cung, lượng
hàng hóa người mua muốn mua gọi là mức cầu
- Nếu cung lớn hơn cầu thì người bán phải giảm giá do đó
hình thành mức giá mới thấp hơn. Nếu cầu lớn hơn cung
thì người mua sẵn sàng trả giá cao hơn để mua được
hàng do đó mức giá mới cao hơn được hình thành
- Với mức giá mới xuất hiện mức cung, mức cầu mới. Quá
trình tiếp diễn cho đến khi cung bằng cầu ở một mức giá
gọi là giá cân bằng
1.1. Các khái niệm
1.1.3. Mô hình toán kinh tế
Mô hình bằng đồ thị:
1.1. Các khái niệm
1.1.3. Mô hình toán kinh tế
Ví dụ
Ví dụ 2: Mô hình đầu tư
Mô hình bằng lời:
Trong nền kinh tế, tổng vốn đầu tư phụ thuộc vào
lãi suất ngân hàng và chúng có quan hệ ngược
chiều nhau, nghĩa là khi lãi suất ngân hàng tăng
thì tổng vốn đầu tư giảm và ngược lại, khi lãi suất
ngân hàng giảm thì tổng vống đầu tư tăng.
1.1. Các khái niệm
1.1.3. Mô hình toán kinh tế
Mô hình bằng đồ thị:
1.1. Các khái niệm
1.1.3. Mô hình toán kinh tế
Mô hình toán kinh tế:
Gọi I : là tổng vốn đầu tư,
r : là lãi suất ngân hàng.
Mối quan hệ của tổng vốn đầu tư (I) theo
lãi suất ngân hàng (r) được biểu diễn dưới
dạng hàm số như sau: I = f(r)
Trong đó:
Mô hình Là mô hình phản ánh sự lựa chọn cách thức hoạt động
tối ưu nhằm tối ưu hóa một hoặc một số chỉ tiêu định trước
Là lớp mô hình xác định sự tồn tại của trạng thái cân
bằng nếu có và phân tích sự biến động của trạng thái Mô hình
này khi các biến ngoại sinh hoặc các tham số thay đổi cân bằng
MH tất
Mô hình với các biến là tất định (phi ngẫu nhiên) gọi là
định, MH
mô hình tất định, nếu có chứa biến ngẫu nhiên gọi là mô
ngẫu hình ngẫu nhiên
nhiên
MH có các biến mô tả hiện tượng KT tồn tại ở 1 thời
điểm hay 1 khoảng thời gian đã xác định gọi là MH tĩnh MH tĩnh,
MH mô tả các biến mô tả hiện tượng kinh tế trong đó MH động
các biến phụ thuộc vào thời gian gọi là mô hình động
1.3. Các bước xây dựng mô hình
toán kinh tế
1.3. Các bước xây dựng mô hình
toán kinh tế
Lựa chọn và phân tích mô hình
- Xác định các yếu tố, sự kiện cần xem
xét cùng các mối liên hệ trực tiếp giữa
chúng
- Lượng hóa các yếu tố này, coi chúng là
các biến của mô hình
- Xem xét vai trò của các biến và thiết
lập các hệ thức toán học
1.4. Một số phương pháp phân tích mô hình
1.4.1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo biến
ngoại sinh.
a) Đo lường sự thay đổi tuyệt đối:
Xét hàm Y = F(X1, X2, …,Xn), tại X = Xo gọi sự thay đổi của
Y khi chỉ có Xi thay đổi một lượng nhỏ là:
Yi F X 1 ,..., X i X i ,..., X n F ( X 1 ,..., X i ,..., X n )
Yi
+ Lượng thay đổi trung bình của Y theo Xi là:
X i
+ Đạo hàm riêng:
Nếu F khả vi theo Xi ta có tốc độ thay đổi tức thời tại
F X o
điểm X = Xo là: X i
X i
Do đó nếu X i khá nhỏ thì X i , nếu X i = 1 thì
X i Yi
+ Vi phân toàn phần:
- Nếu tất cả các biến ngoại sinh đều thay đổi với các
lượng khá nhỏ X1 , X 2 ..., X n thì sự thay đổi của biến
F X o X io
YX .
i
X i FXo
Hệ số này cho biết tại X = X0, khi biến Xi thay đổi 1%
thì Y thay đổi bao nhiêu %.
+ Nếu YX
i
X 0
> 0 thì Xi, Y thay đổi cùng hướng và
ngược lại.
+ Hệ số co giãn chung (toàn phần):
X X
n
Y o Y
Xi o
i 1
Hệ số này cho biết tại X = Xo tỉ lệ % thay đổi của Y khi
TC
6Q 2
Q
Ta có: TC
TC Q
.
Q TC
Q
(Q 2) 1,25
TC
Q
1.4.2. Tính hệ số tăng trưởng (nhịp tăng trưởng)
Hệ số tăng trưởng của một biến đo tỷ lệ biến động của
một biến theo đơn vị thời gian.
n
rY .rX i Y
Xi
i 1
Ví dụ:
F
dX i X j
dX j F
X i
dX i
+ Nếu 0 thì Xi có thể thay thế được cho Xj tại
dX j
dX i
(X = Xo) và là hệ số thay thế (cận biên)
dX j
ý nghĩa: khi giảm (tăng) mức Xj một đơn vị thì phải tăng
(giảm) Xi bao nhiêu đơn vị để Y không thay đổi
dX i
+ Nếu 0 thì Xi, Xj có thể bổ sung cho nhau tại
dX j
dX i
(X = Xo) và là hệ số bổ sung (cận biên).
dX j
ý nghĩa: khi tăng (giảm) mức Xj một đơn vị thì phải
tăng (giảm) Xi bao nhiêu đơn vị để Y không thay đổi
dX i
+ Nếu 0 thì Xi, Xj không thể thay thế hoặc bổ
dX j
Người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng hai mặt hàng có
sản lượng lần lượt là Q1, Q2.
Hỏi hai mặt hàng này có thể thay thế nhau trong tiêu
dùng không?
dQ1 2Q2
0
dQ2 2Q1
=> Hai mặt hàng có thể thay thế cho nhau.