Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

====================================

TIẾNG ANH
GIAO TIẾP
CƠ BẢN
THEO CHỦ
ĐỀ
PHỤ LỤC

1. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Shopping


2. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Du lịch
3. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Sở thích
4. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Nghề nghiệp
5. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Qua điện thoại
6. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Food
7. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Công việc
8. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Văn phòng
9. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Thời tiết
10. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Sức khỏe
11. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Gia đình
12. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Chứa dữ liệu
13. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Đang trên đường
14. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Ở bệnh viện
15. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Ở rạp chiếu phim
16. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Hàng xóm
17. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Ở kì nghỉ
18. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Ở nhà hàng
19. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Sử dụng phương tiện
truyền thông
20. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Đi chơi với bạn bè
21. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Ở sự kiện thể thao /
games
22. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Ở nhà / hoạt động
thường nhật
23. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Thuê một ngôi nhà
24. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Đến thăm nhà họ hàng
25. Tiếng Anh giao tiếp chủ đề: Tham dự bữa tiệc
(Having fun)
Tình huống tiếng Anh giao tiếp chủ đề
Shopping
Tình huống 1: Hỏi thông tin sản phẩm

Mitchell: Hello, is it the hotline of AZ Home?

(Mitchell: Xin chào, cho tôi hỏi đây có phải số điện thoại của AZ Home không?)
Staff: Hello, I’m John from AZ Home. How can I help you?

(Nhân viên: Xin chào. Tôi là John từ AZ Home. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Mitchell: I’m Mitchell. I’m looking for a used dishwasher. I came


across your advertisements on Facebook.

(Mitchell: Tôi là Mitchell. Tôi đang tìm kiếm một cái máy rửa bát đã qua sử
dụng. Tôi vô tình thấy quảng cáo của bạn trên Facebook.)

Staff: Yes, at AZ Home, we offer a variety of second hand household


appliances at very good prices. Which particular brand are you looking
for?

(Nhân viên: Vâng đúng rồi, ở AZ Home, chúng tôi cung cấp nhiều thiết bị nhà
cửa đã qua sử dụng với mức giá tốt. Bạn có đang tìm kiếm thương hiệu cụ
thể nào không?)

Mitchell: Actually, I’m not really familiar with buying these. Is Bosch
popular, my friends recommend it.

(Mitchell: Thú thật thì tôi không có nhiều kinh nghiệm mua mấy đồ này. Nghe
nói Bosch nổi tiếng lắm, bạn tôi mấy đứa đều giới thiệu hãng đó.)

Staff: Yeah, when it comes to household appliances, Bosch is top-rated.


Can I ask if you have any specific requirements?

(Nhân viên: Vâng, để nói về các thiết bị gia dụng, hãng Bosch rất nổi. Không
biết bạn có yêu cầu cụ thể nào không?)

Mitchell: I want a free standing one. The most important thing is that it
must be within my price range, about $500 would be perfect. Do you
have a good one at that price?

(Mitchell: Tôi muốn một cái dáng đứng. Điều quan trọng là nó trong khoảng
kinh phí của thôi, khoảng $500 là ổn. Bạn có cái nào ở mức giá đó không?)

Staff: There are many, but I have two suggestions for you. The first one
is from Bosch. It was first brought to market in 2018. However, the
previous owner has only bought it for 8 months. It is labeled BS078, you
can have a look on our website.

(Nhân viên: Có nhiều lắm, nhưng tôi có hai gợi ý cho bạn. Cái đầu tiên là từ
Bosch. Mẫu này được tung ra thị trường năm 2018. Người chủ cũ mới mua
máy được 8 tháng thôi. Mã của nó là BS078, bạn có thể xem qua trên website
của chúng tôi.)

Mitchell: Is it still functioning properly?


(Mitchell: Nó vẫn hoạt động tốt chứ?)

Staff: Of course!

(Nhân viên: Tất nhiên rồi.)

Mitchell: My kitchen is quite small, I’m afraid there isn’t enough room for
it. How big is that dishwasher?

(Mitchell: Bếp của nhà tôi khá nhỏ, Tôi không biết có thể để vừa cái máy
không. Nó to như thế nào vậy?)

Staff: It’s about 60 cm wide, 85 cm high, 60 cm deep.

(Nhân viên: Nó rộng 60cm, dài 70 cm và cao 85 cm.)

Mitchell: That seems fine. Does it use much water?

(Mitchell: Nếu thế thì được. Nó có sử dụng nhiều nước không?)

Staff: Actually it’s not really water-saving. It consumes an average of


251 liters of water per year per place setting. However, that is far less
water than hand washing.

(Mitchell: Đây không phải là loại tiết kiệm nước. Với mỗi bộ bát đĩa thì trung
bình một năm máy dùng khoảng 250 lít nước. Tuy vậy thì vẫn là ít nước hơn
nhiều so với khi rửa bằng tay.)

Mitchell: Undoubtedly, haha. I will take it into consideration. Can you


show me others?

(Mitchell: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ xem xét nó. Bạn giới thiệu cho tôi cái khác
được chứ?)

Staff: Sure. We have a like-new Samsung, model S0292, manufactured in


2020. It is the same size as the Bosch. This one is more energy-efficient,
using half the amount of water compared to the Bosch model. However,
it is a bit more expensive, $600.

(Nhân viên: Được. Chúng tôi có một cái Samsung như mới, mẫu S0292, sản
xuất năm 2020. Nó cùng size với cái Bosch đó. Cái này sử dụng năng lượng
hiệu quả hơn, nó dùng một nửa lượng nước so với mẫu Bosch. Nhưng có
điều nó đắt hơn chút, $600.)

Mitchell: Thank you, I see it. I’ll give it some thought!

(Mitchell: Cảm ơn bạn, tôi thấy rồi. Tôi sẽ cân nhắc kỹ lưỡng.)

Staff: Is there anything else you want to ask?


(Nhân viên: Bạn còn có thắc mắc nào không?)

Mitchell: Can I ask about your warranty policy?

(Mitchell: Tôi có thể hỏi về chính sách bảo hành của bạn được không?)

Staff: Sure, we guarantee to repair or replace a faulty product during


the warranty period, which is 30 days after purchase.

(Nhân viên: Tất nhiên, chúng tôi đảm bảo sửa chữa hoặc đổi mới sản phẩm
lỗi trong thời gian bảo hành, tức là sau trong 30 ngày giao dịch mua bán.)

Mitchell: Thank you for your time. I need some more time to consider. I
will give you a ring later

(Mitchell: Cảm ơn bạn đã dành thời gian. Chắc tôi sẽ cần thêm thời gian để
suy nghĩ. Tôi sẽ gọi lại bạn sau nhé.)

Staff: It’s my pleasure! I will send you the video of the two dishwashers
through this phone number, is that OK? If you have time, just visit our
store on Rock Street.

(Nhân viên: Không có gì đâu! Tôi sẽ gửi bạn video của hai chiếc máy qua số
này nhé? Nếu bạn có thời gian, hãy ghé qua cửa hàng của chúng tôi ở Rock
Street.)

Mitchell: Thank you, I will.

(Mitchell: Cảm ơn nhé, tôi nhớ rồi!)

Từ vựng thông dụng

Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa


Hỏi thông tin sản phẩm looking for /lʊk fɚ/ Tìm kiếm
(phrasal verb)
used (adj) /juːst/ Đã qua sử
dụng
come across /kʌm əˈkrɑːs/ Bắt gặp một
sth/sb (phrasal cách tình cờ
verb)
variety (noun) /və'raiəti/ Sự đa dạng,
nhiều loại
household /ˈhaʊs.hoʊld Thiết bị gia
appliance (noun) əˈplaɪ.əns/ dụng
brand (noun) /brænd/ nhãn hàng,
thương hiệu
top-rated (adj) /ˌtɑːpˈreɪ.t̬ ɪd/ rất được ưa
chuộng
requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ nhu cầu, yêu
(noun) cầu
function (verb) /ˈfʌŋk.ʃən/ hoạt động, vận
hành
properly (adj) /ˈprɑː.pɚ.li/ Đúng đắn, hợp
lệ
water-saving (adj) /ˈwɑː.t̬ ɚ ˈseɪ.vɪŋ/ Tiết kiệm nước
model (noun) /ˈmɑː.dəl/ Loại, mẫu
manufacture /ˌmæn.jəˈfæk.tʃɚ/ Sản xuất
(verb)
energy-efficient /ˈen.ɚ.dʒi.ɪˌfɪʃ.ənt/ Sử dụng năng
(adj) lượng một cách
hiệu quả
warranty policy /ˈwɔːr.ən.t̬ i Chính sách
(noun) ˈpɑː.lə.si/ bảo hành
repair (verb) /rɪˈper/ Sửa chữa
replace (verb) /rɪˈpleɪs/ Thay thế

Mẫu câu thông dụng

1. I’m (not) familiar with doing sth: (Không) biết rõ, quen với việc gì

2. When it comes to + noun, clause: Để nói về/Nếu nói về. Người nói dùng
cấu trúc này để giới thiệu chủ đề sắp nói tới.

3. Sth + be + within one’s price range: Vừa túi tiền


Sth + be + brought to market+.../Sb + bring sth to market +...: Đưa sản
phẩm nào đó ra thị trường để bán cho người tiêu dùng

4. There is (not) enough room for sth: (Không) đủ chỗ, diện tích dành có cái gì
đó. Người học có thể tham khảo thêm cấu trúc khác với từ “room” là: To
make room for sth, mang nghĩa dành chỗ cho cái gì.

5. Sb + take sth into consideration: Xem xét, cân nhắc thứ gì đó

6. Give it some thought: Xem xét, suy nghĩ kỹ lưỡng về một vấn đề nào đó

7. It’s my pleasure!: Rất hân hạnh!


Tình huống 2: Lựa chọn sản phẩm để mua

Mitchell: Hey Jean, can you help me with this? I cannot make up my
mind.

(Mitchell: Jean này, giúp tớ tí được không? Tớ không quyết nổi.)

Jean: What’s the matter?

(Jean: Có vấn đề gì thế?)


Mitchell: Can you help me choose a dishwasher? I'm wavering between
two.

(Mitchell: Cậu giúp tớ chọn cái máy rửa bát được không? Tớ đang phân vân
hai cái này.)

Jean: Omg, how cool.

(Jean: Ghê, sang chảnh nha.)

Mitchell: I’m just buying a used one. My parents lent me some.

(Mitchell: Chỉ mua cái cũ thôi. Bố mẹ cho tớ vay một ít.)

Jean: Really, have you visited some stores?

(Jean: Thế hả, cậu đi xem vài cửa hàng chưa?)

Mitchell: I haven’t got round to seeing some, but I’ve decided to buy it
online. I‘ve found this website, seems reliable.

(Mitchell: Tớ chưa có thời gian cơ, nhưng tớ quyết mua hàng trực tuyến rồi.
Tớ tìm được trang web này uy tín lắm.)

Jean: Are you serious? It is really risky to buy second-hand


appliances, let alone buy online…

(Jean: Cậu đùa đấy à? Mua hàng gia dụng cũ đã mạo hiểm rồi, chưa kể còn
mua online…)

Mitchell: Aren’t you being too skeptical? I spent hours reading buyers’
feedback, they are all positive.

(Mitchell: Cậu có nghi ngờ quá không? Tớ dành một đống thời gian đọc
feedback của người mua đó, toàn tích cực cả mà.)

Jean: I’m a living proof. Last time, I bought a used Marshall speaker
from Amazon. I thought it was a steal until it was broken right when I
turned it on the second time. You had better be careful. A speaker can
be no big deal to me, but a dishwasher can be a different story.

(Jean: Tớ là bằng chứng sống đây. Lần trước tớ mua một cái loa Marshall cũ
qua Amazon. Tớ tưởng là hời đấy, cho đến khi nó “ngỏm” ngay lần thứ hai tớ
bật nó. Cậu nên cẩn thận thì hơn. Cái loa chẳng là gì, nhưng cả cái máy rửa
bát lại là câu chuyện khác.)

Mitchell: I know, It’s me that pays for it, not you. I’m just asking your
opinion on the model.
(Mitchell: Tớ biết mà, là tớ trả tiền, đâu phải cậu. Tớ chỉ hỏi ý kiến cậu về mẫu
mã thôi.)

Jean: Sure.

(Jean: Được thôi.)

Mitchell: The first one looks posh. I know for sure that it would match
my kitchen’s furniture.

(Mitchell: Cái đầu tiên trông sang lắm. Tớ tin chắc nó sẽ hợp với nội thất
phòng bếp nhà tớ.)

Jean: But?

(Jean: Nhưng?)

Mitchell: The buyer said it doesn’t have the eco-mode, which means that
it uses twice as much water as normal.

(Mitchell: Người bán bảo nó không có chế độ eco, tức là nó dùng gấp 2 lần
lượng nước bình thường.)

Jean: And the other one?

(Jean: Thế cái kia thì sao?)

Mitchell: It has the latest technology, which helps save water and
electricity to the greatest extent. However, what bothers me is its design,
which is extremely uncouth.

(Mitchell: Cái này thì công nghệ mới nhất, tiết kiệm điện nước đến mức tối đa
luôn. Nhưng cái làm tớ suy nghĩ là cái thiết kế của nó, thô kệch kinh khủng.)

Jean: The latter, no doubts.

(Jean: Tất nhiên phải chọn cái sau rồi.)

Mitchell: I believe so but I can’t help thinking it would ruin my kitchen’s


beauty!

(Mitchell: Nhưng tớ không thể ngừng nghĩ nó sẽ phá hỏng vẻ đẹp của cả căn
bếp được!)

Jean: How picky are you! You really have spare money to splurge, right?
Buying the second one is more economical.

(Jean: Cậu kén chọn quá đó! Cậu thừa tiền đúng không? Mua cái thứ hai
“kinh tế” hơn nhiều.)
Mitchell: I know. It costs me, exactly, my parents a fortune, so it’s a
tough decision.

(Mitchell: Nó rất là đắt tiền ấy. Khó chọn quá.)

Jean: How much is it, the second one?

(Jean: Thế họ đòi cái thứ hai bao nhiêu tiền?)

Mitchell: $600, if I remember correctly. I think it’s worth the price.

(Mitchell: $600, nếu tớ nhớ chính xác. Tớ nghĩ nó xứng đáng với giá tiền mà.)

Jean: You must be joking, $600 for a second hand dishwasher, that's
just daylight robbery!

(Jean: Máy rửa bát cũ mà đòi $600, cướp giữa ban ngày à?)

Mitchell: Really? I have no experience buying online.

(Mitchell: Thế á? Tớ nào đã có kinh nghiệm.)

Jean: At least you should know how to bargain!

(Jean: Thì ít nhất cậu nên biết trả giá chứ!)

Từ vựng thông dụng

Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa


Lựa chọn sản phẩm living proof (noun) /ˈlɪv.ɪŋ pruːf/ Minh chứng sống
wavering (adj) /ˈweɪ.vɚ.ɪŋ/ Phân vân
make up one’s /meɪk ʌp wʌns Đưa ra quyết định
mind (phrase) maɪnd/
risky (adj) /ˈrɪs.ki/ Mạo hiểm, đầy rủi
ro
steal (noun) /stiːl/ Món hời
posh (adj) /pɑːʃ/ Mang vẻ đắt tiền,
sang chảnh
uncouth (adj) /ʌnˈkuːθ/ Mang vẻ xấu xí, thô
kệch
picky (adj) /ˈpɪk.i/ Kén chọn
splurge (verb) /splɝːdʒ/ Tiêu pha hoang phí
economical (adj) /ˌiː.kəˈnɑː.mɪ.kəl/ Không tiêu tốn
nhiều tiền của,
nhiên liệu…
bargain (verb) /ˈbɑːr.ɡɪn/ Trả giá, mặc cả

Mẫu câu thông dụng


1. Sb cannot make up his mind: Không thể đưa ra quyết định, sự lựa chọn

2. What’s the matter?: Có chuyện gì vậy? (mẫu câu để hỏi thăm tình hình đối
phương)
3. Sb + get round to + V(ing): Có thời gian để làm chuyện mà đã dự tính, có
mong muốn làm từ lâu

4. Clause + let alone + V(inf): Chưa kể là. Đây là cụm từ hàm ý một điều còn
bất khả thi hơn

5. Sth + be no big deal (+ to sb): Không quá quan trọng, chuyện nhỏ

6. Sth + be a/another different story: Rất khác biệt

7. No doubt = certainly: Chắc chắn là như vậy

8. Sb + can help + V(ing): Không thể ngừng làm gì

9. Sth cost sb a fortune: Thứ gì đó rất đắt, tốn rất nhiều tiền mới có thể mua
được
Tình huống 3: Thỏa thuận giá bán

Staff: John speaking. How can I help you?

(Nhân viên: Tôi là John. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Mitchell: I’m Mitchell, I phoned you a few days ago to ask about the
dishwasher.
(Mitchell: Tôi Mitchell đây, tôi có gọi đến cửa hàng vài ngày trước để hỏi về
máy rửa bát đó.)

Staff: Hello Mitchell, have you made up your mind yet?

(Nhân viên: Mitchell à, bạn suy nghĩ xong rồi chứ?)

Mitchell: Yes. I’ll choose the …. But I’m still concerned about the price, it
is way beyond my budget

(Mitchell: Ừ. Tôi định chọn cái Samsung. Nhưng tôi vẫn lo về giá, nó quá cao
so với ngân sách của tôi.)

Staff: I’m not overcharging you, honestly. This model is really in recently.
We sell hundreds of them monthly.

(Nhân viên: Chúng tôi không bán đắt cho bạn đâu. Mẫu ấy thời gian này rất
hot, chúng tôi bán cả trăm cái một tháng ấy.)

Mitchell: It seems that Smart Home offers it at a much lower price.

(Mitchell: Hình như Smart Home đang bán mẫu này với mức giá thấp hơn.)

Staff: I’m sure our products’ quality is better than anywhere else in the
city. This bosch is in good condition, not to say perfect for a second-
hand one.

(Nhân viên: Tôi dám chắc là chất lượng sản phẩm của chúng tôi là tốt nhất.)
Mitchell: Can you do better on the price? (Mitchell: Bạn có thể giảm giá xuống
một chút không?)

Staff: How about $550? It’s a bargain at that price, I must say.

(Nhân viên: Thế $550 thì sao? Giá đó là quá hời, tôi phải nói thật như vậy.

Mitchell: Is that your best offer? I’m on a pretty tight budget. It would be
great if you can make it to $500.

(Mitchell: Đó là giá bán ưu đãi nhất rồi à? Tài chính của chúng tôi không cho
phép. Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể giảm xuống $500.)

Staff: You drive a hard bargain. I’m afraid we could not go that far.

(Nhân viên: Bạn làm khó chúng tôi quá. Tôi e là chúng tôi không thể giảm giá
như vậy được.)

Mitchell: If so, I think I need more time to consider.

(Mitchell: Thế chắc tôi phải cần thêm thời gian để suy nghĩ.)
Staff: How about this? If you agree to pay $550, we will offer free
delivery and a 50% discount on installation cost.

(Nhân viên: Thế này thì sao? Nếu bạn đồng ý giá $550, chúng tôi sẽ đồng ý
giao hàng miễn phí và giảm 50% giá lắp đặt cho bạn.)

Mitchell: That sounds more reasonable.

(Mitchell: Nghe hợp lý hơn rồi đấy.)

Staff: It is. Let’s close the deal, do you agree?

(Nhân viên: Thế chúng ta chốt nhé?)

Mitchell: Fine. I agree.

(Mitchell: Được. Tôi đồng ý.)

Staff: I think it will be delivered to you this Friday, does that suit you?

(Nhân viên: Tôi nghĩ nó sẽ được giao vào thứ sáu, liệu bạn có tiện không?)

Mitchell: Yes. I’m free.

(Mitchell: Được, tôi rảnh.)

Seller: Thank you! Can I have your email address? I will send you
the purchase and sale agreement. Once you have signed and paid the
deposit of 30%, we will deliver your order.

(Nhân viên: Cảm ơn bạn. Bạn có thể cho tôi xin địa chỉ email được không?
Tôi sẽ gửi bạn hợp đồng mua bán. Ngay khi bạn kí tên và đặt cọc 30%,
chúng tôi sẽ tiến hành chuyển hàng.)

Mitchell: I understand. My email address is:

Staff: Ok, I will send it right away. If you have any questions, or if there
are any problems, just email or phone me.

(Nhân viên: Được, tôi sẽ gửi ngay. Nếu có bất kỳ câu hỏi, hay có vấn đề nào
phát sinh, cứ gọi hoặc gửi thư cho tôi nhé.)

Mitchell: Thank you, I will.

(Mitchell: Tôi nhớ rồi.)

Staff: Thank you so much, Mitchell. Hope things go well! \

(Nhân viên: Cảm ơn, Mitchell. Mong mọi việc đều suôn sẻ!)
Từ vựng thông dụng

Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa


Thỏa thuận giá overcharge (verb) /ˌoʊ.vɚˈtʃɑːrdʒ/ Bán giá đắt, cao
hơn giá trị thực
beyond one’s /biˈjɑːnd wʌns Vượt quá ngân
budget (phrase) ˈbʌdʒ.ɪt/ sách
bargain (noun) /ˈbɑːr.ɡɪn/ Món hời
on a tight budget /ɑːn ə taɪt ˈbʌdʒ.ɪt/ Tình trạng ngân
(phrase) sách eo hẹp
free delivery /friː dɪˈlɪv.ɚ.i/ Miễn phí giao hàng
(noun)
installation cost /ˌɪn.stəˈleɪ.ʃən Chi phí lắp đặt
(noun) kɑːst/
purchase and sale /ˈpɝː.tʃəs ənd seɪl Hợp đồng mua bán
agreement (noun) əˈɡriː.mənt/
pay the deposit /peɪ ðə dɪˈpɑː.zɪt/ Trả tiền đặt cọc
(phrase)
close the deal /kloʊz ðə diːl/ Chốt đơn hàng (Khi
(phrase) người mua, người
bán thỏa thuận)

Mẫu câu thông dụng

1. Sth + be in +... (slang): Cái gì đang là xu hướng, rất được yêu thích

2. Can you do better on the price?: Đây là câu hỏi trả giá, hàm ý muốn người
bán giảm giá xuống hơn nữa

3. Is that your best offer/the best you can offer?: Đó là giá tốt nhất (tức giá
bán thấp nhất) bạn có thể đưa ra à?

4. You drive a hard bargain: Bạn đưa ra một giao kèo khó, tức là đưa ra giá
bán quá cao, hay giá mua quá thấp

5. Hope things go well: Mong mọi chuyện đều tốt đẹp


Tình huống 4: Giao hàng
Mitchell: Hello, who am I talking to?

(Mitchell: Xin chào, cho hỏi ai ở đầu dây bên kia vậy?)

Staff: I’m John, I’m from AZ Home Customer Care Department. I’m
calling to make sure whether you are free this afternoon, so that we can
deliver your purchase?

(Nhân viên: Tôi là John, nhân viên chăm sóc khách hàng của AZ Home. Tôi
gọi điện để hỏi xem liệu chiều nay cửa hàng có thể vận chuyển đơn hàng của
bạn không?)

Mitchell: Oh, I’m sorry for not informing you early. I’m at my office to
handle some problems, I’m afraid I’m not available this afternoon.

(Mitchell: Ôi, tôi xin lỗi vì không báo bạn sớm. Tôi đang ở cơ quan để giải
quyết một số việc, tôi e là chiều nay không được rồi.)

Staff: That’s fine, don’t worry. When do you want us to deliver?

(Nhân viên: Ồ, không sao đâu. Vậy bạn muốn chúng tôi giao lúc nào?)

Mitchell: Thanks for your understanding. I think Sunday is ok. Do you


work on weekends?

(Mitchell: Cảm ơn bạn đã hiểu và thông cảm. Tôi nghĩ Chủ Nhật là ổn. Cửa
hàng có làm việc vào cuối tuần không?)

Staff: We do. However, you are required to pay an extra of 10$ for the
worker team. Do you agree? Or we can reschedule the delivery to
another weekday?

(Nhân viên: Chúng tôi có làm việc, nhưng bạn cần phải trả thêm phụ phí $10
cho đội vận chuyển. Bạn có đồng ý không? Nếu không chúng ta có thể dời
lịch vận chuyển vào một ngày khác trong tuần?)

Mitchell: Hmm… I didn’t expect that. Anyway, no problem, I agree.

(Mitchell: Ồ…. Không vấn đề gì cả, tôi đồng ý.)

Staff: Thank you. Would you mind if I call to remind you?

(Nhân viên: Cảm ơn bạn. Bạn có phiền không nếu hôm đó tôi gọi để nhắc
bạn trước?)

Mitchell: I appreciate that, to be honest. I’m forgetful.


(Mitchell: Ôi tôi phải cảm ơn ấy chứ. Tôi hay quên lắm.)

Staff: It’s our responsibility. Thank you, Mitchell.

(Nhân viên: Đó là bổn phận của chúng tôi mà. Cảm ơn bạn nhé, Mitchell.)

Từ vựng thông dụng

Tình huống Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa


Giao hàng inform (verb) /ɪnˈfɔːrm/ Thông báo
available (adj) /əˈveɪ.lə.bəl/ Không bận, có thể sẵn sàng
làm gì đó
extra (noun) /ˈek·strə/ Phụ phí, phí phát sinh
reschedule /ˌriːˈskedʒ.uːl/ Dời lịch, sắp xếp vào ngày
(verb) khác
weekday (noun) /ˈwiːk.deɪ/ Ngày trong tuần
forgetful (adj) /fɚˈɡet.fəl/ Hay quên, mau quên

Mẫu câu thông dụng

1. I’m sorry for (not) V(ing): Xin thứ lỗi vì đã (không) làm gì

2. Thanks for your understanding: Cảm ơn vì đã hiểu và thông cảm

3. Would you mind if + clause…: Bạn có phiền không nếu…?

4. I appreciate that: Tôi thực sự cảm kích

You might also like