Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HK II

Câu 1: Hình 2.8 là hình dạng đường sức điện trường giữa hai điện tích.

a) b) c)
Hình 2.8. Một số đường sức điện.
a) Ở hình a – cả hai điện tích đều là điện tích âm.
b) Ở hình b – điện tích bên trái là điện tích âm, điện tích bên phải là điện tích dương.
c) Ở hình c – cả hai điện tích đều là điện tích dương.
d) Điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại trung điểm của các điện tích ở các trường hợp đều bằng
0
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau được xem như chất điểm, tích điện q1 = 5, 2.10−6 C và
q 2 = −6, 4.10−6 C được đặt tại hai điểm trong chân không.
a) q1 thừa hay thiếu bao nhiêu electron .
b) q2 thừa hay thiếu bao nhiêu electron .
c) Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau. Điện tích mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc là ..............C .
d) Sau khi tiếp xúc, ta đặt chúng cách nhau 20 cm trong điện môi có  = 3 . Lực tương tác giữa chúng
bằng ...............N
Câu 3. Trong thời gian 2 phút có một điện lượng 1200 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường
độ dòng điện qua dây dẫn bằng bao nhiêu A?
Câu 4: Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm
gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q = 6µC xác định được lực
điện tác dụng lên điện tích có giá trị bằng 24.10-8 , có phương
thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới như hình bên. Cường độ điện
trường tại điểm bằng bao nhiêu V/m?

Câu 5: Đường đặc trưng vôn – ampe của đoạn dây bằng đồng có
dạng như hình bên. Điện trở của đoạn dây đồng bằng bao nhiêu
ôm?

Câu 6: Quả cầu nhỏ mang điện tích 6. 10-8 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách
quả cầu 5,2 cm là bao nhiêu ……..KV/m (ki lô vôn trên mét)?

Câu 7: Xét bộ tụ gồm 3 tụ điện có điện dung lần lượt là 100 F ;300  F ;600  F mắc song song nhau. Mắc
hai đầu bộ tụ vào hai điểm có hiệu điện thế 136 V. Năng lượng của bộ tụ khi ba tụ trên mắc song song nhau
là bao nhiêu Jun...........? (Kết quả lấy đến 2 chữ số có nghĩa).
Câu 8: Cho một đoạn mạch điện như hình. Biết các giá trị điện trở:
R 1 = 2;R 2 = 10;R 3 = 4;R 4 = R 5 = 6 . Điện trở của đoạn mạch
AB bằng bao nhiêu Ôm?

Câu 1: Trong phòng thực hành điện có các loại điện trở 2Ω,4Ω,6Ω……
a) Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện.
b) Dùng 3 điện trở loại 2 Ω mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của đoạn mạch là 12 Ω .
c) Dùng 3 điện trở loại 6 Ω mắc song song thì điện trở tương đương của đoạn mạch là 18 Ω.
d) Bạn Lâm chọn 50 cái điện trở có giá trị từ 2Ω,4Ω,6Ω……100Ω rồi mắc nối tiếp các điện trở đó
với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch là 2550 Ω
Câu 2. Để dịch chuyển điện tích 1, 8.10−4 C từ điểm M đến điểm N ta cần thực hiện một công

3, 6.10−4 J . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là bao nhiêu V?


Câu 3: Trong thí nghiệm về điện trường, một viên bi nhỏ khối lượng
0,2 g điện tích - 2.10-8 C treo bằng một sợi dây mảnh cách điện giữa
hai bản kim loại phẳng, song song A và B tích điện trái dấu như hình α
bên. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn 2.105 V/m. Khi cân
bằng viên bi lệch sang bản B. Lấy g = 10 m/s2. (Hình vẽ) m
a) Bản A tích điện dương hay tích điện âm?
b) Cường độ điện trường hướng từ bản …. sang bản …..
c) Có …. lực tác dụng lên viên bi. A B
d) Góc lệch α giữa dây treo và phương thẳng đứng là ……o. Hình 2

Câu 4: Giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu cách nhau 8 cm có một hiệu điện thế không
đổi 220 V.
a. Đặc điểm điện trường giữa hai bản kim loại?
b. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là …. V/m.
d. Chọn mốc điện thế ở bản âm, điện thế tại điểm M nằm giữa hai bản là ……V
Câu 5. Một điện tích q = -4.10-6 C dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều
E = 2000 V/m trên quãng đường dài 4 m . Công của lực điện trường bằng bao nhiêu ….µJ
Câu 6: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=1 g; cùng điện tích q=5.10-7C được treo tại
cùng một điểm bằng hai dây mảnh (trong không khí). Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách xa nhau một
đoạn a=60cm. Lấy g = 10m/s2. Góc lệch của dây so với phương thẳng đứng là bao nhiêu độ (chỉ lấy phần
nguyên)?
Câu 9: Trong các máy gia tốc hạt (cyclotron), các hạt tích điện được gia tốc giống như cách chúng được
gia tốc trong các ống phóng điện tử, tức là thông qua một hiệu điện thế. Giả sử một proton được bơm với
tốc độ ban đầu 1,00.106 m/s vào giữa hai bản phẳng cách nhau 5,00 cm (hình 3.10).
a) Điện trường có phương vuông góc với hai bản và hướng từ bản
dương sang bản âm.
b) Coi điện trường giữa hai bản là đều, hướng x dương là hướng
sang phải. Trong điện trường, proton chuyển động theo chiều
dương.
c) Nếu tốc độ thoát của proton là 3,00.106 m/s thì hiệu điện thế
giữa hai bản là 418 V.
d) Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là 836 000 V/m.
Câu 10: Làm lại bài toán trên nếu hạt proton bằng hạt electron

You might also like