Professional Documents
Culture Documents
GK3
GK3
GK3
a. Viết hàm hồi quy tổng thể và hàm hồi quy mẫu. Giải thích ý nghĩa ước lượng của hệ số góc.
b. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy với mức ý nghĩa 5%. Cho biết F0.05(1.33) = 4.14
Câu 3: Hàm hồi quy mẫu tổng sản phẩm (Q) mà người lao động làm ra trong một ngày phụ thuộc vào
số giờ làm việc liên tục trong một ngày làm việc (TG) của người lao động đó như sau:
𝑄=45+3𝑇𝐺−2.4𝑇𝐺2+𝑒
(t) (3,75) (2,55) (-2,85)
a. Hãy giải thích ý nghĩa của hệ số góc ứng với biến 𝑇𝐺2
b. Có ý kiến cho rằng khi số giờ làm việc liên tục trong một ngày tăng thêm thì mức gia tăng của tổng
sản phẩm sẽ giảm đi. Cho nhận xét về ý kiến đó với mức ý nghĩa 5%. Biết mẫu nghiên cứu 45 quan sát
và 𝑡0,025;42=2,018;𝑡0,025;43=2,017;𝑡0,05;42=1,681;𝑡0,05;43=1,682
Câu 4: Chỉ tiêu (CT – triệu đồng/tháng) của hộ gia đình phục thuộc vào thu nhập (TN – triệu
đồng/tháng) và số thành viên (TV – số người) trong gia đình như sau:
Ln(CT) = -0,77 + 0,22TV + 18Ln(TN) + e
a. Hãy cho biết ý nghĩa các hệ số hồi quy thể hiện tác động của thu nhập và số thành viên trong gia
đình
b. Có ý kiến cho rằng bên cạnh thu nhập và số thành viên trong gia đình, chỉ tiêu hàng tháng còn
phụ thuộc vào gia đình đó sinh sống ở thành thị hay nông thôn. Hãy đề xuấ cách thức để kiểm
định ý kiến đó.
Câu 5: Gọi NPL (%) là tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, LTD (%) là tỉ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động,
TR là tổng tài sản của các ngân hàng thương mại. Thu nhập dữ liệu của 40 ngân hàng, thực hiện hồi
quy NPL theo LTD và ln(TR) thu được hàm hồi quy mẫu:
𝑁𝑃𝐿=𝛽^1+𝛽^2𝐿𝑇𝐷+𝛽^3ln𝑇𝑅+𝑒
Với mức ý nghĩa 5 hãy trả lời câu hỏi sau:
b. Với số liệu mẫu trên, tiếp tục thực hiện hồi quy bình phương phần dư e theo biến độc lập LTD
thu được kết quả sau:
𝑒2=0,321+1,545𝐿𝑇𝐷+𝑣
𝑅2=0,7585
Với kết quả trên, giả thuyết nào của phương pháp OLS bị vi phạm?
c. Hãy đề xuất cách khắc phục hiện tượng được nêu ở câu b
Câu 1:
a. 𝑃𝑅𝐹:𝑄=𝛽1+𝛽2𝑃+𝑢[𝐸(𝑄/𝑃)=𝛽1+𝛽2𝑃] 0.25
𝑆𝑃𝐹:𝑄=158,7975−3,4826𝑃+𝑒[𝑄^=158,7975−3,4826𝑃] 0.25
Ý nghĩa ước lượng hệ số góc:
𝛽^2=−3,4826: Khi giá hàng hóa A tăng 1 nghìn đồng/tháng thì lượng cầu về 0.5
hàng hóa A trung bình giảm khoảnh 3,4826 nghìn sản phẩm
𝐻0:𝑅2=0 (mô hình hồi quy không phù hợp)
b. 0.25
𝐻1:𝑅2≠0 (mô hình hồi quy phù hợp)
𝐹𝑞𝑠=𝑅2/(𝑘−1)(1−𝑅2)/(𝑛−𝑘)=100,2456 0.25
𝐹𝑞𝑠>𝐹0,05(1,33)=4,14 nên bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1 0.25
Vậy với ý nghĩa 5%, có cơ sở để kết luận rằng mô hình hồi quy phù hợp 0.25
Câu 2:
a. (?)=𝑠𝑒(𝛽^2)=𝛽^2𝑡(𝛽^2)=1,13083816,05393=0,0704 0.5
(??)=𝑡(𝛽^3)=𝛽^3𝑠𝑒(𝛽^3)=0,3086220,1050945=2,4355 0.5
𝐻0:𝛽2=𝛽3=0
b. 0.25
𝐻1:𝛽22+𝛽32≠0
𝐹𝑞𝑠=𝑅2/(𝑘−1)(1−𝑅2)/(𝑛−𝑘)=577,1798 0.25
𝐹𝑞𝑠>𝐹0,05(2,30)=3,315 nên bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1 0.25
Vậy với ý nghĩa 5%, không đủ cơ sở để kết luận rằng các biến 𝑋2,𝑋3 đêỳ
0.25
không giải thích được cho biến Y
Không được vì câu b là kiểm định giả thuyết đồng thời nhiều hơn 1 ràng buộc
c. 1.00
nên phải dùng kiểm định F
Câu 3:
Tác động biên của số giờ làm việc liên tục lên tổng sản phẩm
𝜕𝑄^𝜕𝑇𝐺=𝛽^2+2𝛽^.𝑇𝐺=3−4,8𝑇𝐺
a. 1.00
Khi số giờ làm việc lên tục trong một ngày tăng thêm 1 giờ thì trung bình mức
tăng tổng số sản phẩm làm ra mỗi ngày sẽ giảm 4,8 sản phẩm
Khi số giờ làm việc liên tục tăng thêm 1 giờ thì mức gia tăng của tổng sản
b. 0.25
phẩm sẽ thay đổi 2𝛽3
𝐻0:𝛽3=0
0.25
𝐻1:𝛽3<0
𝑡=−2,85<−𝑡0,05;37=−1,687⇒bác bỏ 𝐻0, 0.25
Vậy với ý nghĩa 5%, có thể cho rằng khi số giờ làm việc liên tục trong 1 ngày
0.25
tăng thêm thì mức gia tăng của tổng sản phẩm sẽ giảm đi$$
Câu 4:
𝛽^2=0,22: Khi số thành viên tăng thêm 1 người và thu nhập của hộ gia đình
a. 0.50
không đổi thì trung bình chỉ tiêu trong tháng tăng khoảng 22%
𝛽^3=18: Khi thu nhập tăng thêm 1 và số thành viên trong gia đình không đổi
0.50
thì trung bình chỉ tiêu trong tháng tăng khoảng 18%
Ước lượng hàm hồi quy mẫu
𝐿𝑛(𝐶𝑇)=𝛽^1+𝛽^2𝑇𝑉+𝛽^3ln(𝑇𝑁)+𝛽^4𝑁𝑇+𝑒
b. 0.50
Trong đó: NT=1 nếu gia đình đó sinh sống ở nông thôn
$$ NT=0 nếu gia đình đó sinh sống ở thành thị
Sau đó, thực hiện kiểm định:
𝐻0:𝛽4=0
𝐻1:𝛽4≠0
Nếu bác bỏ 𝐻0 thì có thể nói chi tiêu hàng tháng phụ thuộc vào nơi sinh sống 0.50
của gia đình
Nếu chấp nhận 𝐻0 thì có thể nói chi tiêu hàng tháng không phụ thuộc vào nơi
sinh sống của gia đình
Câu 5:
𝐻0: Mô hình định dạng đúng
a. 𝐻1: mô hình định dạng sai 0.50
𝑝−𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒>0,05: chấp nhận 𝐻0
Vậy với mức ý nghĩa 5%, có cơ sở để KL mô hình định dạng đúng$$ 0.50
𝐻0:𝑅2=0
b. 0.25
𝐻1:𝑅2≠0
𝐹𝑞𝑠=𝑅2/(𝑘−1)(1−𝑅2)/(𝑛−𝑘)=119,3499 0.25
𝐹𝑞𝑠>𝐹0,05(1,38)=4,10=> bác bỏ 𝐻0 0.25
Vây mô hình có hiện tượng phương sai của sai số thay đổi 0.25
Theo kết quả câu b, mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi. Một cách khắc
c. 1.00
phục là thực hiện phương pháp bình phương bé nhất có trọng số là 𝐿𝐷