Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Cấu trúc Used to

Cấu trúc used to được sử dụng để nói về 1 sự việc, thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng
xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn ở hiện tại. Cấu trúc này thường mang ý
nghĩa so sánh giữa quá khứ và hiện tại.
Cấu trúc:
(+) S + used to + V(inf – nguyên thể)
I used to buy this kind of shirt
(-) S + didn’t use to + V(inf – nguyên thể)
They didn’t use to learn English.
(?) Did + S + use to + V(inf – nguyên thể)
Did you use to love her?
Lưu ý: Cấu trúc used to không có ở thì hiện tại, vì vậy khi diễn tả thói quen ở hiện tại
cần dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,…)

Cấu trúc Be used to (Đã quen với)

Cấu trúc be used to có nghĩa là “quen với”, được dùng để diễn tả hành động đã được thực
hiện nhiều lần, chủ thể của câu có kinh nghiệm để thực hiện hành động đó. Trong cấu trúc này
“used” được coi là một tính từ, không phải một động từ.
They are used to having lunch at 1 pm.
Cấu trúc:
(+) S + be + used to + V_ing/Noun
(-) S + be + not + used to + V_ing/Noun
(?) Be + S + used to + V_ing/Noun
Cấu trúc Get used to V-ing/N (Dần quen với)

Cấu trúc get used to + V_ing nghĩa là “dần quen với”, dùng để diễn tả quá trình hình
thành thói quen hoặc sự quen thuộc dần với một cái gì đó, hành động nào đó.
He got used to living in Vietnam.
Cấu trúc:
(+) S + get + used to + V_ing/N
She got used to exercising every morning.
(-) S + trợ động từ + not + used to + V_ing/N
(?) Trợ động từ + S + get + used to + V_ing/N
Is he getting used to living his current life?
Trong đó: “Get” sẽ được chia như một động từ thường tùy thuộc vào chủ ngữ và thì của câu đó.

You might also like