Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

SẢN XUẤT XANH: KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH VÀ

NÂNG CAO HIỆU SUẤT THIẾT BỊ

Digiwin Software Vietnam

Hoàng Danh Tùng


29.04.2024
Đề xuất lộ trình chuyển đổi xanh
Tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải
Nắm bắt Nắm bắt
Nắm bắtNắmlượng
lượng tiêu thụ
bắt tiêu thụ Cải thiện Cải thiện
Cảinăng
thiện lượng
Nắm bắt
Nắm bắt lượng
lượng phát
phát thải
thải Cải thiện
Cải thiện hiệu
hiệu suất
suất
lượng phát thải năng
lượng năng
tiêu lượng
thụlượng
năng lượng hiệu suất tiêu thụ
năng lượng tiêu thụ
Triển khai giải
Thực hiện Đạt chứng nhận Đạt chứng Giảipháp
Giải phápnângnâng
caocao
hiệuhiệu
suấtsuất
hiện Phương
Phương án tiết
tiếtkiệm
kiệm
pháp QL năng
kiểm kê KNK ISO nhận ISO hiệntrường
trườngsảnsản
xuấtxuất năng lượng
năng lượng
lượng

Giảm phát thải


Khởi động kế
KNK, phân tích từ Ngoài việc giảm phát thải thông qua
hoạch kiểm kê Ngoài việc giảm phát thải thông qua
góc độ quản lý kiểm soát năng lượng tiêu thụ, còn có
KNK trong DN, ISO14064 kiểm soát năng lượng tiêu thụ, có thể
nắm bắt tình ISO 50001 thể thông qua cải tiến hiệu suất hiện
và theo dõi dấu ISO14067 xem xét tổng thể hạ tầng trong nhà
trạng sử dụng trường và năng suất thiết bị để giảm
chân carbon sản máy để giảm phát thải
năng lượng (điện, phát thải
phẩm
khí, nước)

Nguồn lực cần:


Nguồn lực cần: Nguồn lực cần: Nguồn lực cần: Nguồn lực cần: Nguồn lực cần:
Chuyên gia M&E,
Cố vấn kiểm kê, Đơn vị đánh giá Đơn vị đánh giá Chuyên gia tích hợp thiết bị, hệ thống M&E, pin năng lượng mặt trời, kiến trúc
hệ thống QL năng
công cụ QL (Vd: TUV, BSI) (Vd: TUV, BSI) quản lý thiết bị xanh, …
lượng

2 months 3 months 3~4 months 3 months 6 months 6 months


24 months
Bao gồm các nguyên tắc và yêu
cầu cần thiết để định lượng,
thiết lập báo cáo lượng phát
thải và loại bỏ KNK.
4

GIẢI PHÁP TỔNG THỂ

Tuân thủ cấu trúc và quy


trình theo tiêu chuẩn ISO-
14064-1
5

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM KÊ – CHỌN NĂM CƠ SỞ


RANH GIỚI TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ CÁC PHẠM VI GIÁN TIẾP
THIẾT LẬP CÁC NGUỒN PHÁT THẢI
NHẬP DỮ LIỆU HOẠT ĐỘNG
HỆ THỐNG TÍNH TOÁN

Lượng phát thải KNK = Dữ liệu Hoạt động KNK x Hệ số Phát thải GHG
Đốt nhiên liệu:
Phát thải KNKnhiên liệu = Nhiên liệu tiêu thụnhiên liệu * Hệ số phát thải nhiên liệu

Phương tiện giao thông:


Phát thải KNK = Nhiên liệu tiêu thụ (Fuel)nhiên liệu a * Hệ số phát thải (EF) nhiên liệu a

Thiết bị chạy điện:


Phát thải KNK điện =Điện nǎng tiêu thụ * Hệ số phát thải 1kwh điện

Lượng phát thải (CO2e) = Lượng phát thải KNK* Hệ số GWP (Tiềm năng làm ấm toàn cầu)
= Dữ liệu Hoạt động KNK x Hệ số Phát thải GHG* Hệ số GWP (Tiềm năng làm ấm toàn cầu)
Trung tâm Hệ số - Cơ quan tài nguyên môi trường và cơ sở dữ liệu hệ số ISO
Đám mây cập nhật cơ sở dữ liệu hệ số được công bố trong và ngoài nước và có thể tùy chỉnh các hệ số độc quyền trong doanh nghiệp.

10
11

BÁO CÁO KIỂM KÊ LƯỢNG PHÁT THẢI


PHÂN TÍCH NGUỒN PHÁT THẢI TRỌNG ĐIỂM
TÍCH HỢP VỚI HỆ THỐNG KHÁC

Nhiên liệu
Điện/Nước VP ERP
Định kỳ đưa dữ liệu Dữ liệu hoạt động Lượng phát thải
Logistics

Nhiên
liệu
Giao thông
Công tác
BPM

Điện
Lộ trình
năng
Tiêu thụ
Điện/ nước/khí
của thiết bị
MES

ERP/BPM/MES OCM
VÌ SAO LỰA CHỌN DIGIWIN-OCM?

Đội ngũ Cố vấn Hệ thống thu thập và tính toán nhanh và tiện lợi Tối ưu Quy trình
Am hiểu Kiến thức Quy trình dữ liệu chuẩn ISO 14064-1:2018 Giảm giá thành
Nhiều Kinh nghiệm One-click xuất báo cáo
Nhiều Trải nghiệm Khả năng tích hợp lấy dữ liệu từ phần mềm hiện có
Tỉ lệ ở mỗi DN khác nhau, nên giảm thiểu
Năng lượng sản xuất / Sơ đồ tích lũy phát thải tối đa các lãng phí này

Vd: làm không


Quy trình sx Thiết bị chung đúng yêu cầu…
tiêu thụ 60% tiêu thụ
năng lượng khoảng 30% Vd: bảo trì qua loa,
Tiết kiệm năng lượng

Lãng phí
Thao tác máy
thông qua quản lý

gây lãng phí bất


thao tác
thường…
Vd: chưa đủ tải,
thay chuyền Sự lãng phí về
Lãng phí
Tình trạng máy nhiều, nhàn rỗi...
thiết bị
nghiệp vụ phải xử
lý bằng cơ chế
quản lý và phương
thức phối hợp, Tổng
Lãng phí nhằm tiết kiệm
Lập lịch phân công phân công năng lượng và năng
giảm khí thải lượng
Hiệu suất sử
Xưởng vụ hỗ trợ chuyển đổi dụng
xưởng vụ cho
thông qua phần cứng
Tiết kiệm năng lượng

Thiết bị dùng
sản
Hiệu suất
chung năng suất xuất
Quy cách thiết bị chuyển đổi cao: máy khí
thiết bị nén, máy làm
lạnh, tháp làm
Thiết bị có lạnh, bơm nhiệt... Phải thay thế hoặc
Tham số
Phát thải năng suất lắp đặt thiết bị tiết
Phối liệu với năng cao kiệm năng lượng
quy trình
lượng cơ mới có thể tiết kiệm
năng lượng và giảm
Thiết kế sản phẩm bản khí thải

R&D/ Thiết bị/ Xưởng vụ/ Thiết bị/ Gia công/


Chức năng (bộ phận) QLSX
quy trình R&D Công vụ hiện trường Hiện trường
Yếu tố 1:Thời gian hoạt động của thiết bị là bao lâu?
Nắm bắt trạng thái thiết bị, sự cố, nhàn rỗi, bất thường và nhanh chóng xác định nguyên nhân, giúp nâng cao thời
Điểm chính gian vận hành của thiết bị

Nhận biết trạng thái thiết bị thông qua công nghệ tích hợp IOT

Lượng công việc có thể phân công trong ngày?


Hôm nay đã hoàn thành bao nhiêu công việc?
Thông qua việc hiển thị tổng tỷ lệ công việc đã
được phân công trong ngày và tỷ lệ hoàn thành
thực tế, giám đốc hoặc nhân viên quản lý sản Trạng thái tải (màu nhạt)
xuất có thể nắm bắt tình hình hoạt động toàn nhà
xưởng trong thời gian thực. Tiến độ hoàn thành (màu đậm)

Đã dừng hoạt động


bao lâu?

Đã hư hỏng trong bao lâu?

Đã tắt máy bao lâu?


Phân tích hoạt động của thiết bị: Xác định nguyên nhân gây sự cố dừng máy.
Pareto chart
Đi sâu phân tích tình
trạng downtime của thiết
bị trong thời gian gần đây,
xác định là vấn đề đặc thù
hay là xu hướng chung,
nhằm giải quyết vấn đề,
cắt giảm giá thành.
Waiting materials
Time: 1000
Accumulated: 30.1%

Stacked Column Chart


Phân tích thời lượng phân bổ
Chi tiết ngừng máy
trạng thái của thiết bị khi cảm
Click nút tròn đỏ để
thấy bất thường, giải mã các
xem thông tin chi tiết
vấn đề về sự cố, xử lý nhanh
(vd: thời gian và % các
chóng, cắt giảm tổn thất.
trạng thái)
Yếu tố 2:Hiệu quả sản xuất thực tế?
Thông qua việc so sánh sự khác biệt giữa sản lượng thực tế và sản lượng dự kiến, sẽ giúp nắm bắt hiệu suất sản xuất thực tế, tìm ra các
Điểm chính vấn đề và tiến hành cải thiện.

Hiệu quả sản xuất


thực tế
Trạng thái và thời gian hoạt động
Tổng lượng công việc của thiết bị được tự động thu thập
thông qua nối mạng thiết bị

Tỉ lệ hoàn thành

JPH=Jobs per Hour


Số lượng hoàn thành Số lượng thành phẩm thực tế
trong mỗi giờ
Theo dõi số lượng sản phẩm mục
tiêu, sản lượng thực tế và sự khác
biệt về tiến độ, giúp giám sát tiến độ
sản xuất có đang chậm trễ hay
không.

Thông qua nối mạng thiết bị để theo dõi


và kiểm soát thông số sản xuất của
thiết bị trong thời gian thực
Yếu tố 3:Số lượng sản phẩm chất lượng là bao nhiêu?
Trong việc xác định OEE, tỷ lệ sản phẩm chất lượng là yếu tố quan trọng nhất. Để đạt được OEE cao, không chỉ cần làm việc nhanh
Điểm chính mà còn cần làm việc đạt tiêu chuẩn.
Việc hiểu rõ nguyên nhân chính gây ra sản phẩm không đạt chất lượng là bước đầu tiên trong quá trình cải thiện.

Bằng cách ghi lại


nguyên nhân và số
lượng sản phẩm
không đạt chất lượng,
sẽ giúp nắm bắt được
cơ sở quan trọng để
cải thiện chất lượng.

Hiểu rõ nguyên nhân gây ra sản phẩm không đạt


chất lượng là bước quan trọng đầu tiên để cải thiện
tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng.
Kanban tổng quan nhà máy
Kanban tình hình sản xuất

You might also like