Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 2023 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG Thời gian làm bài: 180 phút (không
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm 03 trang, gồm 05 câu)

Bài 1: Động học và động lực học chất điểm ( 4 điểm)


Một chú ếch đang ngồi yên thì một cái trống hình trụ có bán kính R lăn tới nó
Vận tốc của trục trống là v. Chú ếch phải nhảy với vận tốc bằng bao nhiêu để chỉ
chạm nhẹ điểm cao nhất của cái trống.
Bài 2: Các định luật bảo toàn (4 điểm)
Một máng nghiêng AB có một phần được
uốn cong thành cung tròn BCD bán kính R.
Vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ độ cao
h so với mặt phẳng ngang qua B như hình vẽ.
Bỏ qua mọi ma sát.
a) Tìm điều kiện của h để m có thể trượt
hết máng tròn mà vẫn bám vào máng.
b) Nếu tại B có vật M = 2m và m được thả từ độ cao h = 2R. Tìm độ cao lớn
nhất mà mỗi vật đạt được sau va chạm. Biết va chạm là xuyên tâm hoàn toàn đàn
hồi.
c) Tìm điều kiện của h để M bắt đầu rời khỏi máng tại vị trí E có độ cao h E  4R / 3

Bài 3: Nhiệt học ( 4 điểm)


Một lượng khí lí tưởng thực hiện một
chu trình được biểu diễn trong hệ tọa
độ 𝑝 − 𝑇 có dạng là một đường tròn
như hình vẽ.
Đơn vị của các trục được chọn là 𝑝𝐶 và 𝑇𝐶 . Nhiệt độ thấp nhất trong chu trình
là 𝑇0 . Tìm tỉ số giữa khối lượng riêng lớn nhất 𝜌1 và nhỏ nhất 𝜌2 của lượng khí
đó khi thay đổi trạng thái theo chu trình trên.

Bài 4: Cơ học vật rắn ( 4 điểm)


Một thanh mảnh đồng chất có chiều dài 𝐿 = 2𝑚 và khối lượng 𝑚 được dựng
thẳng đứng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Sát đầu dưới của thanh có một vật
nhỏ cùng khối lương 𝑚. Thanh bắt đầu đổ xuống theo chiều như hình vẽ. Tìm
vận tốc lớn nhất của vật nhỏ.

Bài 5: Tĩnh điện (4 điểm)


Một vỏ cầu mỏng dẫn diện (gọi tắt là vỏ cầu), bán kính a, tâm 𝑂 cố dịnh. Hai
điện tích điểm tại điểm 𝐴 và 𝐵 với 𝑂𝐴 = 𝑑1 = 20 cm, 𝑂𝐵 = 𝑑2 = 40 cm.

Điện tích ở 𝐴 : 𝑞1 = 10.10−9 C, điện tích ở B: 𝑞2 = 16 ⋅ 10−9 C. Nối vỏ cầu bằng


dây dẫn mảnh với cực dương của nguồn điện, cực âm của nguồn nối đất. Hiệu
điện thế nguồn là 𝑈 = 90 V.
a. Ban đầu 𝑎 = 10 cm, tìm điện tích của vỏ cầu

b. Nếu bán kính vỏ cầu tăng dần từ 𝑎 = 10 cm đến 20 cm thì dòng chuyển dời
các điện tích sẽ thay đổi như thế nào? Giả thiết khi bán kính vỏ cầu tăng lên
khiến cho điện tích điểm có thể rơi vào trong vỏ cầu mà không tiếp xúc dẫn điện
với vỏ cầu.

----HẾT -----

Người ra đề: Trần Thị Thanh Huyền – SĐT: 0934694670


Nguyễn Ngọc Tuấn – SĐT: 0982251137
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ 10
QUẢNG NINH NĂM 2023
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT) Thời gian làm bài 180 phút

Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo
thang điểm đã quy định.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1: Động học và động lực học chất điểm ( 4 điểm)
Một chú ếch đang ngồi yên thì một cái trống hình trụ có bán kính R lăn tới nó
Vận tốc của trục trống là v. Chú ếch phải nhảy với vận tốc bằng bao nhiêu để chỉ
chạm nhẹ điểm cao nhất của cái trống.
Bài 1 Nội dung Điểm

Xét trong hệ quy chiếu gắn với trống. Để thỏa mãn đề bài 1,0
thì quỹ đạo bay của con ếch trong hệ quy chiếu này phải có
dạng như hình vẽ.

1 0,5
𝑣𝑦 = 𝑣𝑜𝑦 − 𝑔𝑡, 𝑦 = 𝑣𝑜𝑦 𝑡 − 𝑔𝑡 2
2
1 𝑣𝑜𝑦 2 0,5
𝑣𝑦 = 0 ⇒ 𝑣𝑜𝑦 = 𝑔𝑡 ⇔ 𝑦 = 𝑣𝑜𝑦 2 /𝑔 − = 2R
2 𝑔
𝑣𝑜𝑦 2
⇒ = 2R ⇔ 𝑣𝑜𝑦 = 2√𝑔R(1)
2𝑔

𝑥 1 𝑥2 0,5
𝑥 = 𝑣ox 𝑡 ⇒ 𝑦 = 𝑣oy = = 𝑔
𝑣õ 2 𝑣ox 2
𝑏
Tại điểm cao nhất 𝑥 = − 2a, quỹ đạo có bán kính 0,5
3/2
[1+(2ax+𝑏)2 ] 1
chính khúc là 𝑅′ = |2a|
= |2a|

Tại điểm cao nhất, bán kính chính khúc là nhỏ nhất. 0,5
Để thỏa mãn đề bài thì 𝑅′ ≥ 𝑅
2
𝑣𝑜𝑥
⇒ ≥ 𝑅 ⇒ (𝑣𝑑𝑥 + 𝑣)2 ≥ 𝑔R(𝑣𝑑𝑥 là vận tốc theo phương 𝑥
𝑔
trong hệ quy chiếu mặt đất)

⇒ 𝑣đ𝑥 ≥ −𝑣 + √𝑔R 𝑣đ𝑦 = 𝑣𝑜𝑦 = 2√𝑔R


Vậy ếch phải nhảy với vận tốc theo phương 0,5

𝑣đ𝑦 = 2√𝑔𝑅; 𝑣đ𝑥 ≥ √𝑔𝑅 − 𝑣

Bài 2: Các định luật bảo toàn (4 điểm)


Một máng nghiêng AB có một phần được
uốn cong thành cung tròn BCD bán kính R.
Vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ độ cao
h so với mặt phẳng ngang qua B như hình vẽ.
Bỏ qua mọi ma sát.
a) Tìm điều kiện của h để m có thể trượt
hết máng tròn mà vẫn bám vào máng.
b) Nếu tại B có vật M = 2m và m được thả từ độ cao h = 2R. Tìm độ cao lớn
nhất mà mỗi vật đạt được sau va chạm. Biết va chạm là xuyên tâm hoàn toàn đàn
hồi.
c) Tìm điều kiện của h để M bắt đầu rời khỏi máng tại vị trí E có độ cao h E  4R / 3
Bài Nội dung Điểm
1 a. Tìm điều kiện của h để m có thể trượt hết máng tròn mà 1,5
vẫn bám vào máng

Xét vật ở tại M


Phương trình định
luật II Newton chiếu
lên trục hướng tâm: 0,5
V2
N  P cos   m 1
R
Áp đụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và tại M:
0,5
h 
2 2
V V
mgh  m  mgR 1  cos   m  2mg   1  cos    2 
2 R R 

Từ (1) và (2) suy ra: N  mg  


2h
 2  3cos  0,5
R 

Để vật có thể trượt hết máng mà vẫn bám vào máng thì
 2h    2h 
N  mg   2  3cos   0,   min mg   2  3cos    0  h  2,5R
R   R 

b. Nếu tại B có vật M = 2m và m được thả từ độ cao h = 2R. 1,5


Tìm độ cao lớn nhất mà mỗi vật đạt được sau va chạm
Vận tốc của m ngay trước lúc va chạm là: V0  2gh  4gR 0,5
Vận tốc của m và M ngay sau va chạm là:
mM 4gR 2m 2 4gR 0,5
V1  V0   ; V2  V0 
mM 3 mM 3
Vậy ngay sau va chạm, vật m bị bậc ngược lại, vật M đi tới, độ
2 2
cao cực đại mỗi vật đạt được sau đó: H1  V1  2 R; H 2  V2  8 R 0,5
2g 0 9 2g 0 9

c. Tìm điều kiện của h để M bắt đầu rời khỏi máng tại vị trí 1,0
E có độ cao h E  4R / 3

Giả sử M trùng E thì h E  R 1  cos   cos  1/ 3 . Vật bắt


đầu rời máng tại E nên N = 0. Phương trình định luật II Niuton
chiếu lên trục hướng tâm: 0,5
VE2 gR
Mg cos   M  VE  gR cos  
R 3
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại B và tại E ta có: 0,5
V2  VE2  2gh E  3gR

2m 2 2gh 9 V22 27
Mặt khác V2  V0  h  R
mM 3 8 g 8

Bài 3: Nhiệt học ( 4 điểm)


Một lượng khí lí tưởng thực hiện một
chu trình được biểu diễn trong hệ tọa
độ 𝑝 − 𝑇 có dạng là một đường tròn
như hình vẽ.

Đơn vị của các trục được chọn là 𝑝𝐶 và 𝑇𝐶 . Nhiệt độ thấp nhất trong chu trình
là 𝑇0 . Tìm tỉ số giữa khối lượng riêng lớn nhất 𝜌1 và nhỏ nhất 𝜌2 của lượng khí
đó khi thay đổi trạng thái theo chu trình trên.

Bài 3 Nội dung Điểm


𝐶 0,5
Từ phương trình trạng thái khí lý tuởng, ta có: 𝑝 = 𝑇 đối
𝑉
với một luợng khí xác định (C là hằng số).

Từ phương trình trên và đồ thị có thể tìm được điểm gốc 𝑂. 0,5
Đối với một quá trình đẳng tích biểu diễn một đường thẳng
qua gốc 0 , với mỗi góc nghiêng khác nhau ứng với thể tích
khác nhau.

Thể tích càng lớn thì góc nghiêng càng nhỏ. Từ đó suy ra 0,5
thể tich lớn nhất của chất khi này là 𝑉𝐴 , và nhỏ nhất là 𝑉𝐵 .
Và do đó:
𝑉𝐴 𝜌1
=
𝑉𝐵 𝜌2

Với 𝑂𝐴 và 𝑂𝐵 là hai tiếp tuyến với vòng tròn kẻ từ 𝑂. Từ 0,5


𝑝 𝑉 𝑝 𝑉
phương trình khí lý tưởng ta lại có: 𝐴 𝐴 = 𝐵 𝐵
𝑇𝐴 𝑇𝐵

𝑝 𝑇
𝜌1 𝑝𝐵 𝑇𝐴 ( 𝐵 )( 𝐴)
𝑝𝐶 𝑇𝐶
0,5
2
Rút ra: = = 𝑇𝐴 𝑝𝐴 = tan 𝛽
𝜌2 𝑝𝐴 𝑇𝐵 ( )( )
𝑇𝐶 𝑝𝐶

𝜋
Góc 𝛽 suy từ hình vẽ. Ngoài ra còn chú ý rằng 𝛼 + 𝛽 = 0,5
4
𝛿1 𝜋 1−tan 𝛼 2
nên = tan2 ( − 𝛼) = ( )
𝛿2 4 1+tan 𝛼

𝐶𝐵 0,5
Tù hình vẽ ta thấy tan 𝛼 = , 𝐶𝐵 = 𝑟 : bán kinh vòng
𝑂𝐵
tròn 𝑂𝐶 = √2, vậy 𝑂𝐵 = √2 − 𝑟 2
𝜌1 1−𝑟√2−𝑟 2
thay vào công thức trên: =
𝜌2 1+𝑟√2−𝑟 2

𝑇 𝑇 𝑇
2 0,5
1−( 0 )√1+2 0 −( 0 )
𝑇𝐶 𝑇𝐶 𝑇𝐶
𝜌1
Vậy =
𝜌2 2
𝑇 𝑇 𝑇
1+( 0 )√1+2 0 −( 0 )
𝑇𝐶 𝑇𝐶 𝑇𝐶

Bài 4: Cơ học vật rắn ( 4 điểm)


Một thanh mảnh đồng chất có chiều dài 𝐿 = 2𝑚 và khối lượng 𝑚 được dựng
thẳng đứng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Sát đầu dưới của thanh có một vật
nhỏ cùng khối lương 𝑚. Thanh bắt đầu đổ xuống theo chiều như hình vẽ. Tìm
vận tốc lớn nhất của vật nhỏ.

Bài 4 Nội dung Điểm

Trong quá trình đổ xuống, khi còn chưa tách khỏi thanh thì 0,5
vận tốc của vật bằng vận tốc của đầu thanh A.

Khi vận tốc của vật đạt giá trị lớn nhất thì vật tách khỏi 0,5
thanh. Kí hiệu G là khối tâm của hệ, 𝐴𝐺 = 𝐿/4. Do không có
ngoại lực tác dụng lên hệ theo phương ngang nên G chỉ
chuyển động theo phương thẳng đứng.

Xét khi thanh lập với phương ngang góc 𝛼. Tọa độ khối 0,5
tâm theo phương thẳng đứng:
𝐿
𝑦𝐺 = sin 𝛼
4
𝐿 𝐿
suy ra: 𝑣𝐺 = −𝑦𝐺′ = − 4 cos 𝛼 ⋅ 𝛼 ′ = 4 𝜔cos 𝛼

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: 0,5


𝐿 2𝑚𝑣𝐺2 𝐼𝐺 2
2𝑚𝑔 (1 − sin 𝛼) = + 𝜔
4 2 2
Tính mô men quán tính của hệ đối với 𝐺 rồi thay vào ta tìm 0,5
3𝑔𝐿 (1−sin 𝛼)cos2 𝛼
được: 𝑣𝐺 = √ 2 3cos2 𝛼+5

Dọc theo phương GA ta có: 𝑣𝐺 sin 𝛼 = 𝑣𝐴 cos 𝛼 0,5

3𝑔𝐿 (1−sin 𝛼)sin2 𝛼 0,5


Từ đó ta tìm được: 𝑣𝐴 = √ 2 8−3sin2 𝛼

Bằng cách đạo hàm bậc nhất biểu thức trong căn theo 𝛼 rồi 0,5
cho bằng 0 ta sẽ tìm được vận tốc cực đại của 𝐴: 𝑣𝐴 ≈
0,82 m/s xảy ra khi 𝛼 ≈ 45, 4∘ .

Bài 5: Tĩnh điện (4 điểm)


Một vỏ cầu mỏng dẫn diện (gọi tắt là vỏ cầu), bán kính a, tâm 𝑂 cố dịnh. Hai
điện tích điểm tại điểm 𝐴 và 𝐵 với 𝑂𝐴 = 𝑑1 = 20 cm, 𝑂𝐵 = 𝑑2 = 40 cm.

Điện tích ở 𝐴 : 𝑞1 = 10.10−9 C, điện tích ở B: 𝑞2 = 16 ⋅ 10−9 C. Nối vỏ cầu bằng


dây dẫn mảnh với cực dương của nguồn điện, cực âm của nguồn nối đất. Hiệu
điện thế nguồn là 𝑈 = 90 V.

a. Ban đầu 𝑎 = 10 cm, tìm điện tích của vỏ cầu.

b. Nếu bán kính vỏ cầu tăng dần từ 𝑎 = 10 cm đến 20 cm thì dòng chuyển dời
các điện tích sẽ thay đổi như thế nào? Giả thiết khi bán kính vỏ cầu tăng lên
khiến cho điện tích điểm có thể rơi vào trong vỏ cầu mà không tiếp xúc dẫn điện
với vỏ cầu.
Bài 5 Nội dung Điểm

Tại vị trí ban đầu, khi bán kính vỏ cầu bằng a = 10 cm thì 𝑞1 0,5
và 𝑞2 ở ngoài vỏ cầu. Khi đó phân bố điện tích trên bề mặt
vỏ cầu không đều.
Gọi điện lượng mặt ngoài vỏ cầu là 𝑄1 và mật độ điện tích
bề mặt là 𝜎. Điện tích trên diện tích Δ𝑆 là 𝜎Δ𝑆 và tạo ra điện
thế đối với tâm 𝑂
Σ𝜎Δ𝑆 𝑄1 9.109 Nm2
Ta có 𝑈1 = ΣΔ𝑈1 = 𝑘 =𝑘 vói 𝑘 =
𝑎 𝑎 C2

Điện tích điểm 𝑞1 , 𝑞2 cũng tạo ra điện thế đối vơi tâm O là 0,5
𝑞 𝑞
𝑘 𝑑1 và 𝑘 𝑑2 . Theo nguyên lý chống chất điện thế:
1 2

𝑞1 𝑞2 𝑄1
𝑘 +𝑘 +𝑘 =𝑈
𝑑1 𝑑2 𝑎

Suy ra điện tích mặt ngoài của vỏ cầu là 0,5


𝑈 𝑞1 𝑞2
𝑄1 = 𝑎 −𝑎( + )
𝑘 𝑑1 𝑑2

𝑄1 = −8 ⋅ 10−9 C

Khi bán kính vỏ cầu bằng 𝑑1 (nhưng 𝑞1 vẫn còn ở ngoài vỏ 0,5
cầu). Gọi điện tích mặt ngoài vỏ cầu là 𝑄2 , ta có:
𝑞1 𝑞2 𝑄2
𝑘 +𝑘 +𝑘 =𝑈
𝑑1 𝑑2 𝑑1
𝑈 𝑞 𝑞
Suy ra: 𝑄2 = 𝑑1 [ 𝑘 − (𝑑1 + 𝑑2 )] = −16 ⋅ 10−9 𝐶 .
1 2

Vì trong vỏ cầu chưa có điện tích, điện tích trong vỏ cầu 0,5
bằng 0 nên điện tích vỏ cầu bằng điện tích mặt ngoài.
𝑄𝐼𝐼 = 𝑄2 = −16.10−9 C

Như vậy trong quá trình tăng dần bán kính từ 10 cm đến 20 0,5
cm dòng điện dịch từ đất hướng về vỏ cầu là :

Δ𝑄𝐼 = 𝑄𝐼𝐼 − 𝑄𝐼 = −8.10−9 C.

Khi điện tích điểm 𝑞1 bắt đầu vào trong vỏ cầu thì mặt 0,5
trong vỏ cầu xuất hiện điện tích cảm ứng (−𝑞1 ) và điện tích
bên ngoài do đóng góp của 𝑞2 và điện tích mặt ngoài vỏ cầu
𝑞 𝑄
lúc này là 𝑄3 : 𝑘 𝑑2 + 𝑘 𝑑3 = 𝑈
2 1

𝑈 𝑞
Suy ra 𝑄3 = 𝑑1 ( 𝑘 − 𝑑2 ) = −6.10−9 𝐶
2

Điện lượng của vỏ cầu bây giờ là: 0,5


𝑄𝐼𝐼𝐼 = 𝑄3 + (−𝑞1 ) = 16.10−9 C

Sự chuyển dời điện tích 𝑞1 từ lân cận mặt ngoài đến vị trí
lân cận mặt trong vỏ cầu tạo ra sự thay đổi điện tích trên vỏ
cầu là: Δ𝑄𝐼𝐼 = 𝑄𝐼𝐼 − 𝑄𝐼𝐼 = 0
Điều đó chứng tỏ rằng quá trình này chỉ có truyền điện tích
cảm ứng mà không có sự thay đổi điện lượng.

----HẾT -----

You might also like