Bài 35

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Bài 35: Từ đằng xa một con cáo đi đến 一只狐狸从远处走了

过来.
Kiểm tra bài cũ
Dịch các câu sau:

- Anh ấy tìm đi tìm lại mà vẫn chưa tìm thấy


- Bác sĩ đã kiểm tra cái tai của tôi rồi, rất bình thường.
- Bác sĩ nói uống rượu đối với sức khỏe của tôi không tốt.
- Hôm trước tôi đi siêu thị mua cho mẹ một cái ô màu xanh dương.

Đặt câu với các từ sau:

- 雨伞 lượng từ 一把雨伞
- 眼睛
- 刷牙
- 机场
- 站

Bài mới
1. Câu trọng tâm
2. 生词
Note:

母亲: mẫu thân, mẹ,nương


父亲: phụ thân
父母: bố mẹ
一只: lượng từ để chỉ con vật
一只狐狸, 一只狗,....
一棵: lượng từ chỉ cái cây
一棵树: một cái cây
一本
一张: lượng từ chỉ các vật mỏng
VD như đĩa CD,..
3. 对话

Note

公用电话亭: trạm điện thoại công cộng

没电: hết điện, hết pin

放: bỏ vào, đặt vào

拿起电话来: nhấc đt lên

声音: âm thanh

怎么回事: có chuyện gì xảy ra à?

都掉了下来: đều rơi xuống mất hết rồi.

生气: Tức giận


拍: gõ nhẹ, đập nhẹ

试一试: thử một lần nữa

Bài hội thoại số 2:


Note :

早晨=早上: Buổi sáng

一棵树: một cái cây

一棵: lượng từ của cái


cây.

一只狗: một con chó

一只: lượng từ chỉ con vật

VD: 一只老鼠, 一只猫, 一只


鱼,...
树林里: trong rừng cây

4. Ngữ pháp 语法
a. Bổ ngữ xu hướng đơn
Cấu trúc:
Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)
• 来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
• 去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
 Động từ 去,来 đặt sau động từ khác làm bổ ngữ để biểu thị xu hướng gọi là bổ ngữ xu
hướng đơn.
 Nếu động tác hướng về phía người nói thì dùng 来, nếu động tác hướng ra xa người nói thì
dùng 去
VD: - 张先生不在家,他出去了=> đối tượng đã đi xa ng nói => 去

- 你可以出来一会儿好吗?=> đối tượng tiến gần đến ng nói => 来


- 他在上楼下来.
- 他不在这, 他去图书馆了.

-
-
b. Bổ ngữ xu hướng kép
Cấu trúc:
Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)
• 来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
• 去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
 Các động từ xu hướng kép 上来/Shànglái,上去/Shàngqù/,进来/Jìnlái/,进去/Jìnqù/,回
来/Huílái/,回去/Huíqù/,起来/Qǐlái/。。。đi sau một động từ khác để làm bổ ngữ gọi là
bổ ngữ xu hướng kép.
 (Cách dùng của 来 và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép giống như 来 và 去 trong bổ ngữ xu
hướng đơn.)
VD: 那本小说已经借出去了。

- 那本词典已经借进来了.
- 她从外边跑进来。
- 他从下楼跑上来。
Vị trí của từ 了 trong bổ ngữ xu hướng

Bài tập luyện tập


1. Bài dịch
- Điện thoại di động của tôi hết pin rồi, tôi phải ép, phải 要/ dùng điện thoại công cộng để gọi cho
bạn.
- Số điện thoại của anh ấy là gì? 她的手机号码是多少?
- Sáng nay, trong lúc tôi viết số điện thoại của anh ấy, tôi đã viết sai một số, vì vậy tôi đã gọi nhầm
cho người khác. 所以我给别人打电话错了。
- Hôm nay tôi không cầm điện thoại của tôi đi học vì điện thoại của tôi hỏng rồi.
- Tôi nói với mẹ tôi rằng điện thoại của tôi hỏng rồi, mẹ tôi lập tức mua cho tôi chiếc điện thoại
mới.
- Từ xa có một con cáo đi lại
- Con gà và con cáo đã có một cuộc hội thoại 会话 rất thú vị. 很有意思
- Con cáo nghĩ rằng hôm nay nó có thể ăn gà rồi.

Bài tập đặt câu:

一只狐狸:

一棵树:

公用电话停:

掉:

愿意:

Bài tập phản xạ tiếng trung

- 好久不见, 附近你好吗?
- 你觉得附近工作怎么样?
- 你有没有时侯, 你的手机没电了, 你要来公用电话停打电话吗?
- 晚上你常做什么?
- 你喜欢中国文化 văn hóa TQ 吗?
- 你想去中国旅行吗? 你想去哪儿?
- 你想跟谁去旅行?
- 你想去爬山还是去公园玩儿?

You might also like