sachgiaibaitap.com /sach_giao_khoa/bai-3-momen-dong-luong-dinh-luat-bao-toan-momen-dong-luong/ Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách Giáo Khoa Vật Lý 12
Giải Vật Lí Lớp 12 Giải Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao Bài 3. Momen động lượng. Định luật bảo toàn thời lượng động – 1. Momen động lượnga) Sự mở rộng khác nhau của phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định Ta đã biết phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định. Trong trường hợp momen quán tính tôi không thay đổi, ta có thể viết: do) (3.1) dit Đặt: L = Io (3.2) thì phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định được viết dưới dạng:Μ : (3.3)ditCác vận động viên vận động nhảy cầu đang biểu diễn các tư thế xoắn người thật thải chất nhầy. Ta hãy tìm hiểu vì sao khi nhảy từ ván cầu xuống nước, ho thực hiện tác động ôm người và bỏ chăn thật chặt lúc xoay người ở trên không. Sau đó, mình phải làm thế nào để tiếp tục quay và lao mình vào trong So sánh phương trình (33) Với phương trình :- – dvs. d(mV) dp F = ma = m = , =trong đó p = mw là động lượng của chất điểm, b) Momen động lượngĐại lượng L = la) trong chuyển động quay tương ứng với động lượng p = mU trong chuyển động tịnh tiến. Vì thế, ta gọi L = leo là momen động lượng của vật rắn đối với trục quay.Đơn vị của momen động lượng là kg m”/s. Ta giả thiết coi Trái Đất như một vật rắn có dạng một khối cẩu đồng chất lượng, mômen quán tính của Trái Đất đối với trục quay đi qua tâm của nó là 9,8,10° kg m”, chu kỳ chuyển động của quay quanh trục là 24h. Momen động lượng của Trái Đất trong quá trình chuyển động quay quanh trục của nó được tính như sau:2. 24.3600L = Io = 1 = 9,8.10′. = 7, 1,10 kg.m/s2. Định luật bảo toàn thời điểm động lượng Từ phương trình (3.3), 卷 nếu M = = 0, thì:L= hằng số (3.4)Đó là nội dung của định luật bảo toàn thời điểm động lượng, được phát biểu như sau: Nếu tổng động lực tác động lên một vật chuyên (hay hệ vật) đối với một trục có định bằng 0 thì tổng động lực của vật rắn (hay hệ vật) đối với trục đó được bảo đảm toàn bộ.Trong trường hợp vật có Momen quán tính đối với trục quay không đổi thì vật không quay hoặc quay đều quanh trục đó.Trong trường hợp vật (hoặc hệ vật) có momen quán tính đối với trục quay thay đổi, ta có Ja) = hằng số. Từ đó, suy ra:11 ω = 12 ω2 (3.5) trong đó 11091 là thời điểm động lượng của vật (hoặc Trả lời câu hỏi nêu tại hệ thống) vào lúc trước và 12092 là thời điểm động lượng của phần mở bài. vật (hoặc hệ vật) lúc sau.CÂU HÖI 1. Phát biểu định luật bảo toàn thời điểm động lượng.2. Các vận động viên vận động nhảy cầu khi nhảy từ Ván cầu xuống nước có tác dụng “bó gối” thật chặt lúc ở trên không. Giải thích tại sao làm như thế lại tăng tốc độ quay.32 BAI TÂP1. Một vật có momen quán tính đối với trục quay cố định là 0,72 kg m”, quay đều 10 vòng trong 1,8 S. Momen động lượng của vật đối với trục quay có độ lớn bằng A 4kg.m. B. 8 kg mol. C. 13 kg, moi. D. 25 kg, moi. 2. Hải đĩa trÔn Cô quá tính I, và 12 đ – ܒChiều Với tốc đÔ qó 1 vàirr g trụC và Cùng (), (Hình 33). Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó cho hai đĩa trộn lẫn vào nhau, hệ thống hai đĩa quay với tốc độ gốc ao được xác định bằng Công thứcII, + I ICO + IA để—– во — “т”2″2. 2 10, + 120. I, + 1, 2 1,0. — I Іaо, — І со, 00 102 it 20. 110 – 1202. co-十エ 十エ po- I Hình 3.33. Một người đứng trên chiếc ghế đang quay, hai tay cầm hai quả tạ. Khi người ấy dang tay theo phương ngang, ghế và người quay với tốc độ góc (), Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó, người đó co tay kéo hai quả tạ vào gần sát vai. Tốc độ góc mới của hệ thống “người + ghế” A. tăng lên. B. giảm đi. C. lúc đầu tăng, sau đó giảm dần đến 0. D, lúc đầu giảm, sau đó bằng 0. Đĩa tròn đồng chất có bán kính R = 0,5 m, khối lượng m = 1 kg quay đều với tốc độ góc quay(o = 6 rad's quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm của địa phương. Tỉnh momen động lượng của đĩa với đối trục quay đó.4.ĐINH LUẬT BẢO TOÀN MẸ ĐÔNG LƯƠNG ÁPDUNG CHO MÁY BAY TRỬC THẢNGKhi cánh quạt quay, chúng ta có một khoảnh khắc động lượng đối với trục quay. Thân máy baymáy bay không quay, người ta đặt thêm một cánh quạt nữa quay theo chiều ngược, làm +\àr, PFA +\ ^r\ra LAr. Il Bìn}\ ^ 4 =\ }. ܒ ܢܝܐall —– حطح سے شیر شرحf ܬ ܢܝthẳng đứng (Hình 34b), tạ ột động lượng cân bằng với động lượng của cánh quạt trước.b) Loại máy bay trực thăng có thêm cánh quạt nhỏ ở phía sau ,3 người ta đặt thêm một cánh quạt nữa quay theo chiều ngược lại, làm +\àr, PFA +\ ^r\ra LAr. Il Bìn}\^4=\ }. ܒ ܢܝܐall —– حطح سے شیر شرحf ܬ ܢܝthẳng đứng (Hình 34b), tạ ột động lượng cân bằng với động lượng của cánh quạt trước.b) Loại máy bay trực thăng có thêm cánh quạt nhỏ ở phía sau,3 người ta đặt thêm một cánh quạt nữa quay theo chiều ngược lại, làm +\àr, PFA +\ ^r\ra LAr. Il Bìn}\^4=\ }. ܒ ܢܝܐall —– حطح سے شیر شرحf ܬ ܢܝthẳng đứng (Hình 34b), tạ ột động lượng cân bằng với động lượng của cánh quạt trước.b) Loại máy bay trực thăng có thêm cánh quạt nhỏ ở phía sau,3