Đề-cương-môn-cô-Na

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Câu hỏi chương 1

Câu hỏi 1 (chương 1): Trả lời các câu hỏi:


1. Hãy đưa ra 3 ví dụ về năng lượng sơ cấp
Năng lượng gió, năng lượng mặt trời, nhiên liệu gỗ
2. Nêu các dạng năng lượng hữu ích
Năng lượng hữu ích: nhiệt năng, cơ năng, quang năng và năng lượng điện hóa
Câu hỏi 2 (chương 1):
1. Bạn hãy đưa ra 3 ví dụ về năng lượng tổn thất

2. Bạn hãy đưa ra 3 ví dụ về chất mang năng lượng (rắn, lỏng, khí)

Câu hỏi 3 (chương 1): Mục đích của việc chọn nguồn năng lượng đầu vào hợp

Mục đích:
• Ổn định sản xuất
• Đảm bảo chất lượng năng lượng
• Giảm chi phí năng lượng
Câu hỏi 4 (chương 1): Chi phí năng lượng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Phụ thuộc vào:
• Năng lượng hữu ích
• Hiệu suất của thiết bị sử dụng năng lượng
• Loại năng lượng
• Loại thiết bị
• Trình độ vận hành
• Mức độ thu hồi năng lượng thải
• Giá năng lượng
Câu hỏi 5 (chương 1): Luật sử dụng năng lượng TK&HQ có hiệu lực từ ngày
nào
Ngày 17/6/2010
Câu hỏi 6 (chương 1): Hiệu suất của thiết bị tiêu thụ năng lượng phụ thuộc
vào các yếu tố nào? Cho 1 ví dụ mình họa và phân tích
Câu hỏi 7 (chương 1): Tại sao doanh nghiệp sử dụng năng lượng lại phải lựa
chọn nhà cung cấp năng lượng có uy tín?
Câu hỏi 8 (chương 1): Các chất mang năng lượng nào cung cấp nhiệt năng?
Câu hỏi 9 (chương 1): Nêu một số nguồn nhiệt thải có thể thu hồi
Câu hỏi 10 (chương 1): Nếu quá trình cung cấp và tiêu thụ năng lượng không
thống nhất thì ảnh hưởng gì đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp? Cho ví
dụ minh họa

Câu hỏi 11 (chương 1): Lợi ích của việc tận dụng năng lượng thải là gì? Cho
ví dụ mình họa
Tận dụng năng lượng thải
 giảm chi phí tiêu thụ năng lượng
 tăng tốc các quá trình  tăng năng suất
 tiết kiệm nguồn tài nguyên
 bảo vệ môi trường
Ví dụ:
 Sử dụng nhiệt thải của lò hơi công nghiệp để gia nhiệt cho tường lò hai lớp
 Sử dụng nhiệt thải để gia nhiệt cho vật liệu trước khi đưa vào lò
 Sử dụng nhiệt thải gia nhiệt cho nước cấp vào lò hơi công nghiệp, gia nhiệt cho
nước nóng sử dụng trong sinh hoạt ...
Câu hỏi chương 2
Câu hỏi 1 (chương 2): Suất tiêu hao năng lượng tổng hợp là gì? Cho ví dụ
Suất tiêu hao năng lượng tổng hợp là lượng năng lượng thực tế đã tiêu hao khi tạo
ra 1 đơn vị sản phẩm hay dịch vụ
Ví dụ:
Thiết bị tiêu hao nhiều năng lượng như lò luyện thép, lò hồ quang, bể luyện nhôm
Câu hỏi 2 (chương 2): Suất tiêu hao năng lượng tổng hợp phụ thuộc vào các
yếu tố nào?
Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu hao năng lượng
Nhóm các yếu tố khách quan:
- Công nghệ - Chủng loại sản phẩm
- Thiết bị - Điều kiện sản xuất ...
⇒ Sự thay đổi các yếu tố này trong phạm vi cho phép có thể được xem xét để hiệu
chỉnh định mức
Nhóm các yếu tố chủ quan:
- Trình độ tổ chức và quản lý
- Trình độ tay nghề của người lao động
- Ý thức làm việc của người lao động
⇒ Các yếu tố này không được xem xét để thay đổi định mức mà chỉ dùng để phân
tích các nguyên nhân gây tổn thất nhằm tìm ra biện pháp giảm tổn thất hợp lý
Câu hỏi 3 (chương 2): Mục đích của việc xác định mức tiêu hao năng lượng
tổng hợp

Câu hỏi 4 (chương 2): Mức tiêu hao năng lượng nào phản ánh khách quan
mức độ sử dụng năng lượng của thiết bị
Mức tiêu hao năng lượng phản ánh khách quan mức độ sử dụng năng lượng của
thiết bị là mức tiêu hao năng lượng có căn cứ kỹ thuật: là loại chỉ tiêu sử dụng
năng lượng được xác định dựa trên cơ sở phân tích quá trình công nghệ và tiến
hành hợp lý hoá có xét đến ảnh hưởng của tiến bộ KHCN.
Câu hỏi 5 (chương 2): Ý nghĩa của định mức tiêu hao năng lượng
- Lập kế hoạch: làm cơ sở để xây dựng kế hoạch nhu cầu năng lượng
- Đo lường, tính toán
 Hạch toán chi phí
 Khen thưởng, nâng cao ý thức tiết kiệm của người lao động
 Người lao động có hướng phấn đấu
- Kiểm tra phân tích
 So sánh kết quả thực tế với kế hoạch
 Tìm và phân tích nguyên nhân sử dụng lãng phí năng lượng và biện pháp khắc
phục
- Tuỳ thuộc vào mức độ cần thiết của việc định mức tiêu hao năng lượng mà chọn
phương pháp khác nhau cho phù hợp
Câu hỏi 6 (chương 2):
1. Thành phần tiêu hao năng lượng nào làm thay đổi tính chất lý hóa của đối
tượng lao động theo yêu cầu của công nghệ
Tiêu hao NL hữu ích: là thành phần làm thay đổi tính chất lý, hoá của đối tượng
lao động theo yêu cầu của công nghệ
 Phụ thuộc: đặc điểm quá trình, loại thiết bị, loại nguyên vật liệu, loại sản phẩm
2. Thành phần tiêu hao năng lượng nào làm cho thiết bị chuyển từ trạng thái
tĩnh sang trạng thái làm việc
Tiêu hao NL khởi động: là thành phần làm cho thiết bị chuyển từ trạng thái tĩnh
sang trạng thái làm việc
 Do: khắc phục ma sát, tổn thất từ trường, tổn thất điện
3. Thành phần tiêu hao năng lượng nào thất thoát trong quá trình làm việc
của thiết bị
Tổn thất NL: là thành phần thất thoát trong quá trình làm việc của các thiết bị,
 Gồm:
 Tổn thất trong thời gian có tải:
 Tổn thất trong thời gian không tải:
 Phụ thuộc:
 Cách tổ chức sản xuất
 Trình độ tay nghề
 Sự cân đối của năng lực thiết bị dây chuyền
 Các biện pháp giảm tổn thất (bảo ôn, bù cos φ)
4. Thành phần tiêu hao năng lượng nào phục vụ cho quá trình sản xuất nhưng
không đóng vai trò chính
Tiêu hao NL phụ trợ: là thành phần phục vụ cho quá trình sản xuất chính (chiếu
sáng, thông gió, điều hoà không khí, vận chuyển nội bộ ...)
Câu hỏi 7 (chương 2):
1. Yếu tố nào được xem xét để hiệu chỉnh định mức tiêu hao năng lượng
Nhóm các yếu tố khách quan:
- Công nghệ
- Chủng loại sản phẩm
- Thiết bị
- Điều kiện sản xuất ...
2. Yếu tố nào không được xem xét để hiệu chỉnh định mức tiêu hao năng
lượng?
Nhóm các yếu tố chủ quan:
- Trình độ tổ chức và quản lý
- Trình độ tay nghề của người lao động
- Ý thức làm việc của người lao động
Câu hỏi chương 4
Câu hỏi 1 (chương 4): Kể tên các loại động cơ và đặc trưng chuyển hóa năng
lượng của các loại động cơ đó. Cho ví dụ minh họa
Câu hỏi 2 (chương 4): Cấu tạo của động cơ điện đồng bộ
Câu hỏi 3 (chương 4): Các thành phần tổn thất trong động cơ điện
Câu hỏi 4 (chương 4): Các giải pháp tự nhiên giảm tiêu thụ công suất phản
kháng trong động cơ
Câu hỏi 5 (chương 4): Các thiết bị bù công suất phản kháng cho hệ thống
động cơ điện
Câu hỏi 6 (chương 4): Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng
��������=√1−��������2

tgϕ = ��������
��������
��+ ∆������ =0,225 ∗ 60 ∗ 103

∆�������� =�� ∗ ������


0,8 ∗ 106 + 0,003

You might also like